Lý thuyết Luyện tập polime và vật liệu polime (mới 2024 + Bài Tập) - Hóa học 12
Tóm tắt lý thuyết Hóa 12 Bài 15: Luyện tập polime và vật liệu polimengắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Hóa 12 Bài 15.
Lý thuyết Hoá 12 Bài 15: Luyện tập polime và vật liệu polime
Bài giảng Hoá 12 Bài 15: Luyện tập polime và vật liệu polime
Các kiến thức cần nắm vững:
I. Polime
1. Khái niệm
- Polime là những hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị cơ sở (gọi là các mắt xích) liên kết với nhau tạo nên.
- Chỉ số n gọi là hệ số polime hóa hay độ polime hóa n càng lớn thì phân tử khối của polime càng cao.
2. Cấu trúc
Có 3 kiểu cấu tạo mạch polime:
- Mạch không phân nhánh, như amilozơ của tinh bột.
- Mạch phân nhánh, như amilopectin của tinh bột, glicogen…
- Mạch không gian, như cao su lưu hóa, nhựa bakelit…
3. Tính chất
a. Tính chất vật lý
- Hầu hết polime là chất rắn, không tan trong nước, không bay hơi. Có nhiệt nóng chảy không xác định.
- Nhiều polime có tính dẻo, tính đàn hồi
- Nhiều polime cách nhiệt, cách điện, bán dẫn, dai bền…
- Nhiều polime trong suốt, không giòn: thủy tinh hữu cơ.
b. Tính chất hóa học
* Phản ứng cắt mạch.
- Các polime có nhóm chức trong mạch dễ bị thủy phân, như:
+ Tinh bột, xenlulozơ thủy phân thành glucozơ
+ Polipeptit, poliamit thủy phân thành các amino axit.
- Polime trùng hợp bị nhiệt phân thành polime ngắn hơn hoặc monome ban đầu.
* Phản ứng cộng ở polime không no.
- Những polime có liên kết đôi trong mạch hoặc nhóm chức ngoại mạch có thể tham gia các phản ứng hóa học đặc trưng của liên kết đôi và của nhóm chức đó.
Ví dụ:
* Phản ứng tăng mạch cacbon.
- Khi có điều kiện thích hợp (nhiệt độ, chất xúc tác …), các mạch polime có thể nối với nhau thành mạch dài hơn hoặc thành mạng lưới, chẳng hạn các phản ứng lưu hóa chuyển cao su thành cao su lưu hóa, chuyển nhựa rezol thành nhựa rezit…
- Trong công nghệ, phản ứng nối các mạch polime với nhau tạo thành mạch không gian được gọi là phản ứng khâu mạch polime.
4. So sánh hai loại phản ứng điều chế polime
Phản ứng Mục so sánh |
Trùng hợp |
Trùng ngưng |
Định nghĩa |
- Là quá trình kết hợp nhiều monome (phân tử nhỏ) giống nhau hay tương tự nhau tạo thành polime (phân tử lớn). |
- Là quá trình cộng hợp nhiều monome (phân tử nhỏ) tạo thành polime (phân tử lớn) đồng thời giải phóng ra nhiều phân tử nhỏ khác như H2O. |
Quá trình |
n Monome → Polime |
n – Monome → Polime + các phân tử nhỏ khác |
Sản phẩm |
Polime trùng hợp |
Polime trùng ngưng |
Điều kiện của monome |
Có liên kết đôi hoặc vòng kém bền |
Có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng |
II. Vật liệu polime
1. Chất dẻo
- Là những vật liệu polime có tính dẻo.
Tính dẻo: là tính bị biến dạng khi chịu tác dụng của nhiệt, áp lực bên ngoài và vẫn giữ nguyên được sự biến dạng đó khi thôi tác dụng.
2. Tơ
- Là những vật liệu polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định.
- Trong tơ có polime, polime này có đặc tính:
+ Không phân nhánh, xếp song song nhau
+ Rắn, bền nhiệt, bền với dung môi thường.
+ Mềm, dai, không độc và có khả năng nhuộm màu tốt.
3. Cao su
- Là vật liệu polime có tính đàn hồi.
- Có 2 loại: cao su tự nhiên và cao su tổng hợp
4. Keo dán tổng hợp
- Keo dán là loại vật liệu có khả năng kết dính hai mảnh vật liệu rắn giống hoặc khác nhau mà không làm biến đổi bản chất của các vật liệu được kết dính.
- Bản chất:
+ Có thể tạo ra màng hết sức mỏng, bền gắn chắc giữa hai mảnh vật liệu.
+ Lớp màng mỏng này phải bám chắc vào 2 mảnh vật liệu được dán.
5. Vật liệu compozit: vật liệu gồm polime làm nhựa nèn tổ hợp với các vật liệu vô cơ, hữu cơ khác.
Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 15: Luyện tập: Polime và vật liệu polime
Bài 1: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tơ poliamit rất bền trong môi trường axit.
B. Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ bán tổng hợp.
C. Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng etilen.
D. Cao su lưu hóa có tính đàn hồi kém hơn cao su thường.
Đáp án: B
Giải thích:
A sai vì tơ poliamit kém bền trong môi trường axit
C sai vì polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp etilen.
D sai vì cao su lưu hóa có tính đàn hồi tốt hơn cao su thường
Bài 2: Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên?
D. Polietilen.
B. Tinh bột
C. Poli(vinyl clorua)
D. Tơ visco.
Đáp án: B
Giải thích:
Polietilen, Poli(vinyl clorua) là polime tổng hợp
Tơ visco là tơ bán tổng hợp
Bài 3: Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
A. Poli(vinyl clorua).
B. Poli(etylen-terephtalat).
C. Poliisopren.
D. Polietilen.
Đáp án: B
Giải thích:
Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là poli(etylen-terephtalat).
+
Bài 4: Có bao nhiêu tơ tổng hợp trong các tơ: xenlulozơ axetat, capron, nitron, nilon–6,6?
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Đáp án: C
Giải thích:
Có 3 tơ tổng hợp là capron, nitron và nilon-6,6.
Tơ visco là tơ bán tổng hợp (tơ nhân tạo).
Bài 5: Poli(vinyl clorua) được điều chế từ vinyl clorua bằng phản ứng:
A. axit- bazơ.
B. trùng hợp.
C. trao đổi.
D. trùng ngưng.
Đáp án: B
Giải thích:
Poli(vinyl clorua) được điều chế từ vinyl clorua bằng phản ứng trùng hợp
Bài 6: Từ 4 tấn C2H4 có chứa 30% tạp chất có thể điều chế bao nhiêu tấn PE ? (Biết hiệu suất phản ứng là 90%)
A. 2,55
B. 2,8
C. 2,52
D. 3,6
Đáp án: C
Giải thích:
Khối lượng PE thu được là:
tấn
Bài 7: Polime X có phân tử khối là 336000 và hệ số trùng hợp là 12000. Vậy X là
A. PE
B. PP
C. PVC
D. Teflon
Đáp án: A
Giải thích:
Phân tử khối của một mắt xích trong X là đvC
→ Mắt xích là -CH2-CH2-
→ X là PE (polietilen)
Bài 8: Người ta sản xuất cao su buna từ gỗ theo sơ đồ sau:
Gỗ glucozo ancol etylic Butađien-1,3 Cao su Buna.
Tính lượng gỗ cần thiết để sản xuất được 1 tấn cao su, giả sử trong gỗ chứa 50% xenlulozơ?
A. 35,714 tấn.
B. 17,857 tấn.
C. 8,929 tấn.
D. 18,365 tấn
Đáp án: A
Giải thích:
(C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2n C2H5OH → n butađien-1,3 → caosu buna
→
Khối lượng gỗ cần dùng là:
tấn
Bài 9: Polime có cấu trúc mạng lưới không gian là:
A. Polietilen.
B. Poli (vinyl clorua).
C. Amilopectin.
D. Nhựa bakelit.
Đáp án: D
Giải thích: Polime có cấu trúc mạng lưới không gian là nhựa bakelit.
Bài 10: Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Đun nóng tinh bột với dung dịch axit thì xảy ra phản khâu mạch polime.
B. Trùng hợp axit ω-aminocaproic thu được nilon-6.
C. Polietilen là polime trùng ngưng.
D. Cao su buna có phản ứng cộng.
Đáp án: D
Giải thích:
A sai vì khi đun nóng tinh bột với dung dịch axit thì xảy ra phản ứng phân cắt mạch polime.
B sai vì trùng ngưng axit aminocaproic thu được nilon-6.
C sai vì polietilen là polime trùng hợp từ etilen.
D đúng vì cao su buna có liên kết bội nên có phản ứng cộng.
Cao su buna: (-CH2-CH=CH-CH2-)n
Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Hóa học lớp 12 đầy đủ, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 17: Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại
Lý thuyết Bài 18: Tính chất của kim loại. Dãy điện hóa của kim loại
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Toán 12 (sách mới) | Giải bài tập Toán 12 Tập 1, Tập 2
- Các dạng bài tập Toán lớp 12
- Lý thuyết Toán 12
- Chuyên đề Toán lớp 12 mới nhất
- Bài tập Toán lớp 12 mới nhất
- Giáo án Toán lớp 12 mới nhất
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 12
- Soạn văn 12 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn 12 (sách mới)
- Soạn văn 12 (ngắn nhất)
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 12
- Văn mẫu lớp 12
- Giải sgk Sinh học 12 (sách mới) | Giải bài tập Sinh học 12
- Lý thuyết Sinh học 12 | Kiến thức trọng tâm Sinh 12
- Giải sgk Địa Lí 12 (sách mới) | Giải bài tập Địa lí 12
- Lý thuyết Địa Lí 12
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 12
- Giải sgk Vật Lí 12 (sách mới) | Giải bài tập Vật lí 12
- Giải sbt Vật Lí 12
- Lý thuyết Vật Lí 12
- Các dạng bài tập Vật lí lớp 12
- Giáo án Vật lí lớp 12 mới nhất
- Giải sgk Lịch sử 12 (sách mới) | Giải bài tập Lịch sử 12
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 12
- Lý thuyết Lịch sử 12
- Giải sgk Giáo dục công dân 12
- Lý thuyết Giáo dục công dân 12
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 12 (sách mới) | Giải bài tập GDQP 12
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 12 | Kiến thức trọng tâm GDQP 12
- Lý thuyết Tin học 12
- Lý thuyết Công nghệ 12