Lý thuyết Tích phân– Toán lớp 12 Kết nối tri thức

Với lý thuyết Toán lớp 12 Bài 12:  Tích phân chi tiết, ngắn gọn và bài tập tự luyện có lời giải chi tiết sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm để học tốt môn Toán 12.

1 32 15/08/2024


Lý thuyết Toán 12 Bài 12: Tích phân- Kết nối tri thức

A. Lý thuyết Tích phân

1. Khái niệm tích phân

• Diện tích hình thang cong

+) Hình thang cong: Hình phẳng giới hạn bởi đồ thị y = f(x), trục hoành và hai đường thẳng x = a, x = b, (a < b), trong đó f(x) là hàm liên tục không âm trên đọan [a; b], gọi là một hình thang cong.

+) Diện tích hình thang cong

Nếu hàm số f(x) liên tục và không âm trên đoạn [a; b], thì diện tích S của hình thang cong giới hạn bởi đồ thị y = f(x), trục hoành và hai đường thẳng x = a, x = b là S = F(b) – F(a), trong đó F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên đoạn [a; b].

Ví dụ 1. Tính diện tích S của hình thang cong giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f(x) = x33 , trục hoành và hai đường thẳng x = 1, x = 2.

Tích phân (Lý thuyết Toán lớp 12) | Kết nối tri thức

Hướng dẫn giải

Một nguyên hàm của hàm số fx=x33Fx=x412 .

Do đó, diện tích của hình thang cong cần tính là:

S = F(2) – F(1) = 24121412=1512=54 .

• Định nghĩa tích phân

Cho f(x) là hàm số liên tục trên đoạn [a; b]. Nếu F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên đoạn [a; b] thì hiệu số F(b) – F(a) được gọi là tích phân từ a đến b của hàm số f(x), kí hiệu là abfxdx .

Chú ý

a) Hiệu F(b) – F(a) thường được kí hiệu là Fx|ba . Như vậy abfxdx=Fx|ba .

b) Ta gọi ab là dấu tích phân, a là cận dưới, b là cận trên, f(x)dx là biểu thức dưới dấu tích phân và f(x) là hàm số dưới dấu tích phân.

c) Trong trường hợp a = b hoặc a > b, ta quy ước:

aafxdx=0;abfxdx=bafxdx .

Ví dụ 2. Tính

a) 014x3dx ; b) 123xdx .

Hướng dẫn giải

a) 014x3dx=x4|01=10=1 .

b) 123xdx=3xln3|12=32ln33ln3=6ln3 .

• Ý nghĩa hình học của tích phân

Nếu hàm số f(x) liên tục và không âm trên đoạn [a; b], thì tích phân abfxdx là diện tích S của hình thang cong giới hạn bởi đồ thị y = f(x), trục hoành và hai đường thẳng x = a, x = b. Vậy S = abfxdx .

Ví dụ 3. Sử dụng ý nghĩa hình học của tích phân, tính 339x2dx .

Hướng dẫn giải

Ta có y=9x2 là phương trình nửa phía trên trục hoành của đường tròn tâm tại gốc tọa độ O và bán kính 3. Do đó, tích phân cần tính là diện tích nửa phía trên trục hoành của hình tròn tương ứng.

Tích phân (Lý thuyết Toán lớp 12) | Kết nối tri thức

Vậy 339x2dx=12π.32=9π2 .

2. Tính chất của tích phân

1) abkfxdx=kabfxdx (k là hằng số);

2) abfx+gxdx=abfxdx+abgxdx ;

3) abfxgxdx=abfxdxabgxdx ;

4) abfxdx=acfxdx+cbfxdx (a < c < b).

Ví dụ 4. Tính

a) I=014x3exdx ; b) I=0π21+sinxdx .

Hướng dẫn giải

a) I=014x3exdx=014x3dx01exdx

=x4|01ex|01=1e+1=2e .

b) I=0π21+sinxdx=0π21dx+0π2sinxdx

=x|0π2cosx|0π2=π2+1 .

B. Bài tập Tích phân

Bài 1. Biết 15fxdx=4 . Giá trị của 153fxdx bằng

A. 7.

B. 43 .

C. 64.

D. 12.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Ta có 153fxdx=315fxdx= 3.4 = 12.

Bài 2. Biết F(x) = x3 là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên ℝ. Giá trị của 122+fxdx bằng

A. 234 .

B. 7.

C. 9.

D. 154 .

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Ta có 122+fxdx=122dx+12fxdx

=2x|12+Fx|12=2+x3|12 = 9.

Bài 3. Tính I=22x21dx .

Hướng dẫn giải

I=22x21dx=21x21dx+11x21dx+12x21dx

=21x21dx+111x2dx+12x21dx

=x33x|21+xx33|11+x33x|12

=23+23+23+23+23+23=4

Bài 4. Cho hai quả bóng A, B di chuyển ngược chiều nhau va chạm với nhau. Sau va chạm mỗi quả bóng nảy ngược lại một đoạn thì dừng hẳn. Biết sau khi va chạm, quả bóng A nảy ngược lại với vận tốc vA(t) = 8 – 2t (m/s) và quả bóng B nảy ngược lại với vận tốc vB(t) = 12 – 4t (m/s). Tính khoảng cách giữa hai quả bóng sau khi đã dừng hẳn (giả sử hai quả bóng đều chuyển động thẳng).

Hướng dẫn giải

Thời gian quả bóng A chuyển động từ lúc va chạm đến khi dừng hẳn là

vA(t) = 0 8 – 2t = 0 t = 4 (s).

Quãng đường quả bóng A di chuyển là

SA=0482tdt=8tt2|04=16 (m).

Thời gian quả bóng B chuyển động từ lúc va chạm đến khi dừng hẳn là

vB(t) = 0 12 – 4t = 0 t = 3 (s).

Quãng đường quả bóng B đi được là

SB=03124tdt=12t2t2|03=18 (m).

Khoảng cách giữa hai quả bóng sau khi đã dừng hẳn là:

S = SA + SB = 16 + 18 = 34 (m).

Bài 5. Tính

a) 013x+1x+3dx ; b) 0π2cos2x2dx .

Hướng dẫn giải

a) 013x+1x+3dx=013x2+10x+3dx

=x3+5x2+3x|01= 9.

b) 0π2cos2x2dx=0π21+cosx2dx=0π212dx+0π2cosx2dx

=12x+sinx|0π2=12π2+1 .

1 32 15/08/2024


Xem thêm các chương trình khác: