Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 4 (Kết nối tri thức): Kí hiệu và bảng chú giải bản đồ. Tìm đường đi trên bản đồ

Tóm tắt lý thuyết Địa Lí lớp 6 Bài 4: Kí hiệu và bảng chú giải bản đồ. Tìm đường đi trên bản đồ ngắn gọn, chi tiết sách Kết nối tri thức với cuộc sống sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Địa Lí 6.

1 2,026 16/01/2023
Tải về


Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 4: Kí hiệu và bảng chú giải bản đồ. Tìm đường đi trên bản đồ

1. Kí hiệu và bảng chú giải bản đồ

a. Kí hiệu bản đồ

- Khái niệm: kí hiệu bản đồ là quy ước các đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ.

- Các loại kí hiệu:

+ Kí hiệu điểm.

+ Kí hiệu đường.

+ Kí hiệu diện tích.

Tài liệu VietJack

b. Bảng chú giải.

- Các kí hiệu trên bản đồ được giải thích trong bảng chú giải, và bảng chú giải được đặt ở phía dưới bản đồ hoặc vị trí trống trên bản đồ.

Tài liệu VietJack

2. Đọc một số bản đồ thông dụng

a. Cách đọc bản đồ

- Đọc tên bản đồ để biết được nội dung và lãnh thổ thể hiện.

- Biết tỉ lệ bản đồ để tính khoảng cách giữa các đối tượng địa lí.

- Đọc kí hiệu trong bảng chú giải để nhận biết các đối tượng địa lí.

- Xác định các đối tượng địa lí cần quan tâm trên bản đồ.

- Trình bày mối quan hệ của các đối tượng địa lí.

b. Đọc bản đồ tự nhiên và bản đồ hành chính

- Bản đồ tự nhiên thế giới ở trang 96 – 97:

+ Nội dung và lãnh thổ thể hiện: Tự nhiên thế giới.

+ Tỉ lệ bản đồ: 1 : 110 000 000.

+ Các kí hiệu trong bảng chú giải thể hiện các đối tượng: đầm lầy, hoang mạc, sa mạc, băng hà lục địa, sông băng, thềm băng, sông hồ thác, núi lửa, san hô, độ cao đỉnh núi, độ sâu đại dương; phân tầng địa hình, các chữ viết tắt.

+ Kể tên 1 số đối tượng ở châu Mỹ:

Dãy núi: Cooc – đi – e.

Sông A-ma-dôn.

Đồng bằng A- ma – dôn.

-  Bản đồ hành chính Việt Nam trang 110:

+ Nội dung và lãnh thổ thể hiện: Bản đồ hành chính Việt Nam.

+ Tỉ lệ bản đồ: 1 : 10 000 000.

+ Các kí hiệu trong bảng chú giải thể hiện các đối tượng: thủ đô, thành phố trực thuộc trung ương, tên tỉnh, ranh giới tỉnh, biên giới quốc gia, các tỉnh đánh số trên bản đồ, các chữ viết tắt trên bản đồ.

+ Đọc và xác định vị trí trên bản đồ:

Thủ đô: Hà Nội.

Các thành phố trực thuộc trung ương: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ.

Thành phố em sinh sống: Hà Nội.

Tài liệu VietJack

3. Tìm đường đi trên bản đồ

Để tìm đường đi trên bản đồ, cần thực hiện các bước sau:

- Bước 1: Xác định nơi đi, nơi đến và hướng đi trên bản đồ.

- Bước 2: Tìm các cung đường có thể đi, sau đó chọn ra đường thích hợp nhất.

- Bước 3: Dựa vào tỉ lệ bản đồ để tính khoảng cách thực tế sẽ đi.

Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 4: Kí hiệu và bảng chú giải bản đồ. Tìm đường trên bản đồ

Câu 1. Kí hiệu bản đồ có mấy loại?

A. 4.

B. 3.

C. 1.

D. 2.

Đáp án: B

Giải thích:

Phân loại kí hiệu bản đồ gồm có 3 loại, đó là: Kí hiệu điểm, kí hiệu đường và kí hiệu diện tích.

Câu 2. Cách đọc bản đồ đúng là

A. chỉ đọc từng dấu hiệu riêng lẻ, các yếu tố cơ bản nhất có trong bản đồ.

B. chú ý các yếu tố phụ của bản đồ như tỉ lệ bản đồ, tên bản đồ và kí hiệu.

C. đọc từng dấu hiệu riêng lẻ kết hợp tìm ra mối quan hệ giữa các dấu hiệu.

D. chỉ đọc bảng chú giải và tỉ lệ bản đồ, bỏ qua các yếu tố trong bản đồ.

Đáp án: C

Giải thích:

Mục đích của việc đọc bản đồ là tìm ra đặc điểm của các đối tượng và mối quan hệ của chúng trên bản đồ. Đọc hiểu các đối tượng từ đó chỉ ra được mối liên hệ về giữa chúng. Ví dụ: Đọc một con sông ở bản đồ địa hình, ta phải thấy được mối quan hệ giữa hướng chảy, độ dốc lòng sông với địa hình ở khu vực đó,…

Câu 3. Để thể hiện ranh giới quốc gia, người ta dùng kí hiệu nào sau đây?

A. Điểm.

B. Đường.

C. Diện tích.

D. Hình học.

Đáp án: B

Giải thích:

Đối tượng được thể hiện bằng dạng kí hiệu đường như là: các đường ranh giới quốc gia, các đường ranh giới giữa các tỉnh với nhau.

Câu 4. Kí hiệu bản đồ thể hiện chính xác đối tượng là dạng hình học hoặc tượng hình là loại kí hiệu nào?

A. Hình học.

B. Đường.

C. Điểm.

D. Diện tích.

Đáp án: C

Giải thích:

Kí hiệu bản đồ thể hiện chính xác đối tượng là dạng hình học hoặc tượng hình là loại kí hiệu điểm.

Câu 5. Điểm đầu tiên cần làm khi đọc hiểu nội dung của một bản đồ bất kì là

A. đọc bản chú giải.

B. tìm phương hướng.

C. xem tỉ lệ bản đồ.

D. đọc đường đồng mức.

Đáp án: A

Giải thích:

Muốn đọc và sử dụng bản đồ, chúng ta cần đọc bảng chú giải để hiểu ý nghĩa của những kí hiệu đó.

Câu 6. Dạng kí hiệu nào sau đây không được sử dụng trong phương pháp kí hiệu?

A. Tượng hình.

B. Tượng thanh.

C. Hình học.

D. Chữ.

Đáp án: B

Giải thích:

Các dạng kí hiệu thường được sử dụng trong phương pháp kí hiệu là kí hiệu hình học, kí hiệu chữ và kí hiệu tượng hình.

Câu 7. Trước khi sử dụng bản đồ phải nghiên cứu rất kĩ phần

A. kí hiệu bản đồ.

B. tỉ lệ bản đồ.

C. bảng chú giải và kí hiệu.

D. bảng chú giải.

Đáp án: C

Giải thích:

Trước khi sử dụng bản đồ phải nghiên cứu rất kĩ phần bảng chú giải và kí hiệu để hiểu rõ nội dung các kí hiệu thể hiện trên bản đồ có liên quan đến nội dung cần thể hiện.

Câu 8. Kí hiệu đường thể hiện

A. cảng biển.

B. ngọn núi.

C. ranh giới.

D. sân bay.

Đáp án: C

Giải thích:

Đối tượng được thể hiện bằng dạng kí hiệu đường như là: các đường ranh giới quốc gia, các đường ranh giới giữa các tỉnh với nhau, dòng biển, hướng di chuyển của bão,…

Câu 9. Kí hiệu bản đồ có mấy dạng kí hiệu?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Đáp án: C

Giải thích:

Có 3 dạng kí hiệu bản đồ, đó là: Kí hiệu hình học, kí hiệu chữ và kí hiệu tượng hình.

Câu 10. Khi biểu hiện các vùng trồng trọt và chăn nuôi thường dùng loại ký hiệu nào sau đây?

A. Hình học.

B. Tượng hình.

C. Điểm.

D. Diện tích.

Đáp án: D

Giải thích:

Đối tượng thể hiện kí hiệu diện tích như: các khu vực trồng lúa, khu vực trồng cây lâu năm, khu vực dân cư, thành thị,...

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Địa Lí 6 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 5: Lược đồ trí nhớ

Lý thuyết Bài 6: Trái Đất trong hệ Mặt Trời

Lý thuyết Bài 7: Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất và hệ quả

Lý thuyết Bài 8: Chuyển động của trái đất quanh Mặt Trời và hệ quả

Lý thuyết Bài 9: Xác định phương hướng ngoài thực tế

1 2,026 16/01/2023
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: