Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 13 (Kết nối tri thức): Các dạng địa hình chính trên Trái Đất. Khoáng sản

Tóm tắt lý thuyết Địa Lí lớp 6 Bài 13: Các dạng địa hình chính trên Trái Đất. Khoáng sản ngắn gọn, chi tiết sách Kết nối tri thức với cuộc sống sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Địa Lí 6.

1 1471 lượt xem
Tải về


Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 13: Các dạng địa hình chính trên Trái Đất. Khoáng sản

1. Các dạng địa hình chính

- Núi: là dạng địa hình nhô cao rõ rệt, độ cao tuyệt đối từ 500m trở lên. Núi có đỉnh nhọn, sườn dốc.

- Đồi: là dạng địa hình nhô cao, độ cao tương đối không quá 200m. Đồi có đỉnh tròn, sườn thoải.

- Cao nguyên: là vùng đất khá bằng phẳng hoặc gợn sóng, độ cao tuyệt đối trên 500m, có sườn dốc, nhiều khi dựng đứng thành vách so với vùng đất xung quanh.

- Đồng bằng: là dạng dạng hình thấp có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng, có thể rộng tới hàng triệu km2. Độ cao tuyệt đối của hầu hết đồng bằng là dưới 200m.

2. Khoáng sản

- Khái niệm: là những khoáng vật và khoáng chất có trong vỏ Trái Đất, được hình thành qua quá trình địa chất, con người có thể khai thác và sử dụng trong sản xuất và đời sống.

- Phân loại:

+ Khoáng sản năng lượng: than đá, dầu mỏ,... được sử dụng làm nguyên liệu, nhiên liệu trong công nghiệp,...

+ Khoáng sản kim loại: kim loại đen (sắt, man-gan, crom,...), kim loại màu (đồng, chì,...). Được sử dụng trong công nghiệp luyện kim,...

+ Khoáng sản phi kim: Muối mỏ, thạch anh, đá vôi,... nguyên liệu để sản xuất phân bón, vật liệu xây dựng,...

- Mỏ khoáng sản: là nơi tập trung khoáng sản có tiềm năng khai thác. Thời gian hình thành hàng triệu năm nên đây là nguồn tài nguyên có hạn, cần phải khai thác và sử dụng hợp lý.

Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 13: Các dạng địa hình chính trên Trái Đất. Khoáng sản

Câu 1. Cao nguyên là dạng địa hình có độ cao tuyệt đối là

A. trên 500m.

B. từ 300 - 400m. 

C. dưới 300m.

D. từ 400 - 500m.

Đáp án: A

Giải thích:

Cao nguyên là vùng rộng lớn, địa hình tương đối bằng phẳng hoặc lượn sóng, có độ cao từ 500m đến 1000m so với mực nước biển.

Câu 2. Núi trẻ là núi có đặc điểm nào sau đây?

A. Đỉnh tròn, sườn dốc.

B. Đỉnh tròn, sườn thoải.

C. Đỉnh nhọn, sườn dốc.

D. Đỉnh nhọn, sườn thoải.

Đáp án: C

Giải thích:

Hình tái núi trẻ: có các đỉnh cao nhọn, sườn dốc, thung lũng sâu.

Câu 3. Dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho trồng cây lương thực và thực phẩm?

A. Cao nguyên.

B. Đồng bằng.

C. Đồi.

D. Núi.

Đáp án: B

Giải thích:

Đồng bằng (Bình nguyên) có địa hình rộng lớn, bằng phẳng, được bồi đắp phù sa màu mỡ thuận lợi cho trồng cây lương thực và thực phẩm.

Câu 4. Đỉnh núi phan-xi-păng cao 3143m. Ngọn núi này thuộc

A. núi thấp.

B. núi già.

C. núi cao.

D. núi trẻ.

Đáp án: C

Giải thích:

Núi cao có độ cao trên 2000m => Đỉnh núi phan-xi-păng cao 3143m. Ngọn núi này thuộc núi cao.

Câu 5. Đồi có độ cao thế nào so với các vùng đất xung quanh?

A. Từ 200 - 300m.

B. Trên 400m.

C. Từ 300 - 400m.

D. Dưới 200m.

Đáp án: D

Giải thích:

Đồi là dạng địa hình nhô cao, có đỉnh tròn và sườn thoải. Độ cao từ chân núi đến đỉnh núi không quá 200m.

Câu 6. Đa số khoáng sản tồn tại trạng thái nào sau đây?

A. Rắn.

B. Lỏng.

C. Khí.

D. Dẻo.

Đáp án: A

Giải thích:

Đa số khoáng sản tồn tại trạng thái rắn (các loại quặng, than,…). Chỉ một số ít tồn tại ở trạng thái lỏng (nước khoáng, dầu mỏ,…) hoặc trạng thái khí (khí thiên nhiên,…).

Câu 7. Yếu tố ngoại lực nào có vai trò chủ yếu trong việc thành tạo các đồng bằng châu thổ?

A. Dòng chảy.

B. Mưa, gió.

C. Nước ngầm.

D. Nhiệt độ.

Đáp án: A

Giải thích:

Đồng bằng châu thổ được bồi đắp bởi phù sa của các sông lớn. Dòng chảy sông mang theo vật chất phong hóa từ vùng thượng lưu và trung lưu xuống, lắng đọng và bồi đắp nên các đồng bằng châu thổ rộng lớn ở hạ lưu.

Câu 8. Núi có đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp là

A. núi cao.

B. núi thấp.

C. núi già.

D. núi trẻ.

Đáp án: D

Giải thích:

Đặc điểm hình thái của núi trẻ là có đỉnh nhọn, sườn dốc và thung lũng hẹp.

Câu 9. Cao nguyên rất thuận lợi cho việc trồng cây

A. lương thực và chăn nuôi gia súc nhỏ.

B. công nghiệp và chăn nuôi gia cầm.

C. công nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn.

D. thực phẩm và chăn nuôi gia súc lớn.

Đáp án: C

Giải thích:

Cao nguyên có tài nguyên đất và khí hậu rất thuận lợi cho việc trồng cây công nghiệp (một số cây công nghiệp lâu năm tiêu biểu như: cao su, cà phê, điều, tiêu, chè,…), chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò).

Câu 10. Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình đồi?

A. Dạng địa hình nhô cao.

B. Đỉnh tròn và sườn dốc.

C. Độ cao không quá 200m.

D. Tập trung thành vùng.

Đáp án: B

Giải thích:

Đồi có đặc điểm là địa hình nhô cao, có đỉnh tròn và đồi thoải. Độ cao tương đối không quá 200m. Thường tập trung thành vùng.

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Địa Lí 6 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 14: Thực hành đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản

Lý thuyết Bài 15: Lớp vỏ khí của Trái Đất. Khí áp và gió

Lý thuyết Bài 16: Nhiệt độ không khí. Mây và mưa

Lý thuyết Bài 17: Thời tiết và khí hậu. Biến đổi khí hậu

Lý thuyết Bài 18: Thực hành: Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa

1 1471 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: