Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 21 (Kết nối tri thức): Biển và đại dương
Tóm tắt lý thuyết Địa Lí lớp 6 Bài 21: Biển và đại dương ngắn gọn, chi tiết sách Kết nối tri thức với cuộc sống sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Địa Lí 6.
Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 21: Biển và đại dương
1. Đại dương thế giới
- Khái niệm: Đại dương là lớp nước liên tục, bao phủ hơn 70% diện tích bề mặt Trái Đất.
- Có 4 đại dương lớn: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương.
2. Độ muối, nhiệt độ của nước biển
a. Độ muối
- Nước trong biển và đại dương là nước mặn.
- Độ muối trung bình ở đại dương là 35%.
- Độ muối của nước biển không giống nhau, tùy thuộc vào lượng nước sông chảy vào nhiều hay ít, lượng mưa và độ bốc hơi lớn hay nhỏ,...
+ Ở vùng biển nhiệt đới, độ muối trung bình khoảng 35-36%.
+ Ở vùng biển ôn đới, độ muối trung bình khoảng 34-35%.
b. Nhiệt độ
- Nhiệt độ trung bình của nước biển khoảng 170C.
- Do ảnh hưởng của lượng bức xạ Mặt Trời nên nhiệt độ ở từng vùng khác nhau:
+ Ở vùng biển nhiệt đới nhiệt độ trung bình trên nước biển khoảng 24 - 270C.
+ Ở vùng biển ôn đới nhiệt độ trung bình trên nước biển khoảng 16 - 180C.
3. Một số dạng vận động của nước biển và đại dương
a. Sóng biển
- Khái niệm: là hình thức dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng.
- Nguyên nhân: do gió, gió càng mạnh thì sóng càng lớn.
- Sóng thần: là sóng lớn cao trên 20m, di chuyển nhanh theo chiều ngang, có sức tàn phá khủng khiếp; nguyên nhân do động đất, núi lửa ngầm hoặc bão.
b. Thủy triều
- Khái niệm: là hiện tượng dao động thường xuyên, có chu kỳ của các khối nước trong các biển và đại dương.
- Nguyên nhân: chủ yếu do sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời cùng với lực li tâm của Trái Đất.
- Biểu hiện:
+ Thời gian: 1 chu kì kéo dài 1 tháng.
+ Triều cường: mỗi tháng có 2 lần thủy triều lên lớn nhất vào ngày trăng tròn và không trăng.
+ Triều kém: mỗi tháng có 2 lần thủy triều xuống thấp nhất vào các ngày trăng khuyết.
- Chế độ thủy triều ở mọi nơi không giống nhau.
c. Dòng biển
- Khái niệm: là hiện tượng chuyển động của nước biển tạo thành các dòng chảy có nhiệt độ khác nhau trong các biển và đại dương.
- Nguyên nhân: do các loại gió thổi thường xuyên ở Trái Đất như gió Tín phong, Tây ôn đới.
- Phân loại:
+ Dòng biển nóng chảy từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao.
+ Dòng biển lạnh chảy từ vĩ độ cao về vĩ độ thấp.
Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 21: Biển và đại dương
A. Bắc Băng Dương.
B. Ấn Độ Dương.
C. Đại Tây Dương.
D. Châu Nam Cực.
Đáp án: D
Giải thích:
Trên thế giới có 4 đại dương, đó là: Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Đáp án: B
Giải thích:
Nước biển và đại dương có 3 sự vận động, đó là: Sóng, thủy triều và dòng biển.
A. Trăng tròn và không trăng.
B. Trăng khuyết và không trăng.
C. Trăng tròn và trăng khuyết.
D. Trăng khuyết đầu, cuối tháng.
Đáp án: A
Giải thích:
Dao động thủy triều lớn nhất vào các ngày trăng tròn và không trăng. Đó là các ngày triều cường.
A. Dòng biển Bra-xin.
B. Dòng biển Gơn-xtrim.
C. Dòng biển Grơn-len.
D. Dòng biển Đông Úc.
Đáp án: C
Giải thích:
Các dòng biển lạnh trên thế giới là dòng biển lạnh Grơn-len, Ca-li-phóc-ni-a, Pê-ru, Ben-ghê-la,…
A. sóng biển.
B. dòng biển.
C. thủy triều.
D. triều cường.
Đáp án: A
Giải thích:
Hình thức dao động tại chỗ của nước biển và đại dương gọi là sóng biển.
A. Dòng biển nóng và dòng biển lạnh.
B. Dòng biển lạnh và dòng biển nguội.
C. Dòng biển nóng và dòng biển trắng.
D. Dòng biển trắng và dòng biển nguội.
Đáp án: A
Giải thích:
Trên các biển và đại dương có hai loại dòng biển, đó là dòng biển nóng và dòng biển lạnh.
A. Dòng biển.
B. Sóng ngầm.
C. Sóng biển.
D. Thủy triều.
Đáp án: D
Giải thích:
Thủy triều được hình thành chủ yếu là do sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời.
A. gió thổi.
B. núi lửa.
C. thủy triều.
D. động đất.
Đáp án: A
Giải thích:
Nguyên nhân chủ yếu sinh ra sóng là do gió. Gió càng mạnh, sóng càng lớn.
A. bão, lốc xoáy trên các đại dương.
B. chuyển động của dòng khí xoáy.
C. sự thay đổi áp suất của khí quyển.
D. động đất ngầm dưới đáy biển.
Đáp án: D
Giải thích:
Nguyên nhân chủ yếu gây ra sóng thần là do hoạt động của động đất ngầm dưới đáy biển gây ra.
A. hoạt động sống các loài sinh vật trong biển và đại dương tiết ra.
B. các hoạt động vận động kiến tạo dưới biển và đại dương sinh ra.
C. nước sông hòa tan các loại muối từ đất, đá trong lục địa đưa ra.
D. các trận động đất, núi lửa ngầm dưới đấy biển, đại dương tạo ra.
Đáp án: C
Giải thích:
Độ muối của nước biển và đại dương là do nước sông hòa tan các loại muối từ đất, đá trong lục địa đưa ra. Độ muối trong các biển không giống nhau tùy thuộc vào nguồn nước sông đổ vào biển và sự bốc hơi của nước biển.
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Địa Lí 6 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 22: Lớp đất trên Trái Đất
Lý thuyết Bài 23: Sự sống trên Trái Đất
Lý thuyết Bài 24: Rừng nhiệt đới
Lý thuyết Bài 25: Sự phân bố các đới thiên nhiên trên Trái Đất
Lý thuyết Bài 26: Thực hành: Tìm hiểu môi trường tự nhiên địa phương
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 6 (hay nhất) - Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 6 (ngắn nhất) - Kết nối tri thức
- Bộ câu hỏi ôn tập Ngữ văn lớp 6 - Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Kết nối tri thức
- Văn mẫu lớp 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán 6 – Kết nối tri thức
- Giải Vở thực hành Toán lớp 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Toán 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán 6 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Toán 6 Kết nối tri thức (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tin học 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Công nghệ 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử lớp 6 - Kết nối tri thức
- Giải sgk GDCD 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt GDCD 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết GDCD 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Anh 6 – Global Success
- Giải sbt Tiếng Anh 6 – Kết nối tri thức
- Bài tập Tiếng Anh 6 Global success theo Unit có đáp án
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 6 Global success đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 6 Global success