Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 17 (Kết nối tri thức): Thời tiết và khí hậu. Biến đổi khí hậu

Tóm tắt lý thuyết Địa Lí lớp 6 Bài 17: Thời tiết và khí hậu. Biến đổi khí hậu ngắn gọn, chi tiết sách Kết nối tri thức với cuộc sống sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Địa Lí 6.

1 2981 lượt xem
Tải về


Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 17: Thời tiết và khí hậu. Biến đổi khí hậu

1. Khái niệm về thời tiết và khí hậu

- Thời tiết là trạng thái của khí quyển tại một thời điểm và khu vực cụ thể được xác định bằng nhiệt độ, độ ẩm, mưa, mây, gió,... Thời tiết luôn thay đổi.

- Khí hậu ở một nơi tổng hợp các yếu tố thời tiết (nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, gió,...) của nơi đó, trong một thời gian dài và đã trở thành quy luật.

2. Các đới khí hậu trên Trái Đất

Trên Trái đất có 5 đới khí hậu:

Tài liệu VietJack

- Đới nóng:

+ Phạm vi: nằm giữa 2 đường chí tuyến.

+ Nhiệt độ: cao, quanh năm trên 200C.

+ Lượng mưa trung bình năm từ 1000mm đến 2000mm.

+ Gió thổi thường xuyên: gió Mậu dịch.

- Hai đới ôn hoà (ôn đới):

+ Phạm vi: từ hai chí tuyến đến hai vòng cực

+ Nhiệt độ: trung bình năm dưới 20°C, tháng nóng nhất trên 10°C.

+ Các mùa trong năm rất rõ rệt.

+ Lượng mưa: trung bình năm từ 500 mm đến 1000 mm.

+ Gió thổi thường xuyên: gió Tây ôn đới.

- Hai đới lạnh (hàn đới):

 + Phạm vi: từ hai vòng cực đến hai cực.

+ Nhiệt độ: nhiệt độ trung bình dưới 10°C, có băng tuyết hầu như quanh năm.

+ Lượng mưa: trung bình năm dưới 500 mm.

+ Gió thổi thường xuyên: gió Đông cực.

3. Biến đổi khí hậu

a. Biểu hiện của biến đổi khí hậu.

- Khái niệm: biến đổi khí hậu là sự thay đổi của khí hậu trong khoảng thời gian dài.

- Nguyên nhân: do tác động của tự nhiên và hoạt động của con người thải khí nhà kính ngày càng nhiều vào khí quyển.

- Biểu hiện: sự nóng lên toàn cầu, mực nước biển dâng, gia tăng các hiện tượng thủy văn cực đoan,...

b. Phòng tránh thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu

- Các biện pháp phòng tránh khi thiên tai xảy ra:

+ Trước thiên tai: gia cố nhà cửa, bảo quản đồ đạc, sơ tán người và tài sản,...

+ Khi thiên tai xảy ra: theo dõi để ứng phó kịp thời, đảm bảo an toàn cá nhân,...

+ Sau thiên tai: nhanh chóng khắc phục hậu quả, dọn dẹp, vệ sinh, phòng chống dịch bệnh,...

- Các biện pháp lâu dài:

+ Giảm lượng khí thải nhà kính, sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng, bảo vệ môi trường, trồng cây xanh,...

+ Áp dụng khoa học kĩ thuật vào cuộc sống để hạn chế, dự báo, phòng chống và khắc phục  thiên tai.

+ Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của con người về việc phòng chống thiên tai,...

Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 17: Thời tiết và khí hậu. Biến đổi khí hậu

Câu 1. Trên bề mặt Trái Đất có bao nhiêu đới ôn hòa?

A. 4.

B. 5.

C. 2.

D. 3.

Đáp án: C

Giải thích:

Trên bề mặt Trái Đất có 5 vành đai nhiệt: một vòng đai nóng; hai vòng đai ôn hòa; hai vòng đai lạnh.

Câu 2. Khí hậu là hiện tượng khí tượng

A. xảy ra trong một thời gian ngắn ở một nơi.

B. lặp đi lặp lại tình hình của thời tiết ở nơi đó.

C. xảy ra trong một ngày ở một địa phương.

D. xảy ra khắp mọi nơi và thay đổi theo mùa.

Đáp án: B

Giải thích:

Khí hậu ở một nơi là sự lặp đi lặp lại tình hình thời tiết ở nơi đó, trong một thời gian dài, từ năm này qua năm khác và đã trở thành quy luật.

Câu 3. Trên Trái Đất có bao nhiêu đới khí hậu?

A. 5.

B. 6.

C. 3.

D. 4.

Đáp án: A

Giải thích:

Tương ứng với 5 vành đai nhiệt, trên Trái Đất cũng có 5 đới khí hậu theo vĩ độ: 1 đới nóng; 2 đới ôn hòa; 2 đới lạnh.

Câu 4. Biên độ nhiệt năm cao nhất thường ở vĩ độ

A. Ôn đới.

B. Xích đạo.

C. Hàn đới.

D. Nhiệt đới.

Đáp án: C

Giải thích:

Biên độ nhiệt năm cao nhất thường ở vĩ độ hàn đới bởi hàn đới có sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng cao nhất và tháng thấp nhất là rất lớn, luôn luôn trên 300C.

Câu 5. Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu đới nóng?

A. Góc chiếu của ánh sáng Mặt Trời rất nhỏ.

B. Lượng mưa trung bình từ 1000 - 2000 mm.

C. Gió Tín phong thổi thường xuyên quanh năm.

D. Nắng nóng quanh năm và nền nhiệt độ cao.

Đáp án: A

Giải thích:

Đặc điểm đới nóng: Quanh năm có góc chiếu ánh sánh Mặt Trời tương đối lớn, thời gian chiếu sáng trong năm chênh lệch nhau ít. Lượng nhiệt hấp thu được tương đối nhiều nên quanh năm nóng. Gió thổi thường xuyên là gió Tín phong.

Câu 6. Thời tiết là hiện tượng khí tượng xảy ra

A. trong một thời gian ngắn nhất định ở một nơi.

B. lặp đi lặp lại các hiện tượng, khí tượng tự nhiên.

C. trong một thời gian dài ở một nơi nhất định.

D. khắp mọi nơi và không thay đổi theo thời gian.

Đáp án: A

Giải thích:

Thời tiết là sự biểu hiện của các hiện tượng khí tượng ở một địa phương, trong một thời gian ngắn. Được xác định bằng các yếu tố khí tượng mây, mưa, nắng, gió, độ ẩm,…

Câu 7. Các mùa trong năm thể hiện rất rõ là đặc điểm của đới khí hậu nào?

A. Nhiệt đới.

B. Cận nhiệt đới.

C. Ôn đới.

D. Hàn đới.

Đáp án: C

Giải thích:

Đặc điểm đới ôn hòa là: có lượng nhiệt nhận được trung bình, các mùa thể hiện rất rõ trong năm, gió thổi thường xuyên khu vực này là gió Tây ôn đới.

Câu 8. Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên trong khu vực đới nóng?

A. Tây ôn đới.

B. Gió mùa.

C. Tín phong.

D. Đông cực.

Đáp án: C

Giải thích:

Gió thổi thường xuyên ở đới nóng là gió Tín phong.

Câu 9. Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào trên Trái Đất?

A. Cận nhiệt.

B. Nhiệt đới.

C. Cận nhiệt đới.

D. Hàn đới.

Đáp án: B

Giải thích:

Nước ta nằm hoàn toàn trong khu vực nội chí tuyến => Nước ta nằm ở đới khí hậu nhiệt đới.

Câu 10. Biến đổi khí hậu là những thay đổi của

A. sinh vật.

B. sông ngòi.

C. khí hậu.

D. địa hình.

Đáp án: C

Giải thích:

Biến đổi khí hậu là những thay đổi của khí hậu (nhiệt độ, lượng mưa,...) vượt ra khỏi trạng thái trung bình đã được duy trì trong một khoảng thời gian dài, thường là vài thập kỉ hoặc dài hơn.

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Địa Lí 6 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 18: Thực hành: Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa

Lý thuyết Bài 19: Thủy quyển và vòng tuần hoàn lớn của nước

Lý thuyết Bài 20: Sông và hồ. Nước ngầm và băng hà

Lý thuyết Bài 21: Biển và đại dương

Lý thuyết Bài 22: Lớp đất trên Trái Đất

1 2981 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: