Tiếng Việt lớp 5 trang 59 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Trật tự - An ninh

Với hướng dẫn trả lời câu hỏi bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Trật tự - An ninh trang 59 Tiếng Việt lớp 5 Tập 2 chi tiết sẽ giúp học sinh nắm được nội dung chính bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Trật tự - An ninh để chuẩn bị bài và học tốt môn Tiếng Việt 5. Mời các bạn đón xem:

1 1208 lượt xem
Tải về


Tiếng Việt lớp 5 trang 59 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Trật tự - An ninh

Tiếng Việt lớp 5 trang 59 Câu 1: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ an ninh?

a) Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại.

b) Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.

c) Không có chiến tranh và thiên tai.

Trả lời:

-  Đáp án b là đúng (an ninh là yên ổn về chính trị và trật tự xã hội).

Tiếng Việt lớp 5 trang 59 Câu 2: Tìm những danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh.

Trả lời:

- Danh từ kết hợp với an ninh: Cơ quan an ninh, lực lượng an ninh, sĩ quan an ninh, chiến sĩ an ninh, an ninh xã hội, an ninh chính trị, giải pháp an ninh,...

- Động từ kết hợp với an ninh: bảo vệ an ninh, giữ gìn an ninh, giữ vững an ninh, củng cố an ninh, quấy rối an ninh, làm mất an ninh, thiết lập an ninh,...

Tiếng Việt lớp 5 trang 59 Câu 3: Hãy sắp xếp những từ sau đây vào nhóm thích hợp: công an, đồn biên phòng, tòa án, xét xử, bảo mật, cảnh giác, cơ quan an ninh, giữ bí mật, thẩm phán.

a) Chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện công việc bảo vệ trật tự, an ninh.

b) Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự, an ninh.

Trả lời:

- Từ ngữ chỉ người, cơ quan thực hiện công việc bảo vệ trật tự an ninh: Công an, đồn biên phòng, toà án, cơ quan an ninh, thẩm phán.

- Từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ trật tự an ninh hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự an ninh: xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật.

Tiếng Việt lớp 5 trang 59 Câu 4: Đọc bản hướng dẫn sau và tìm các từ ngữ chỉ các việc làm, các cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mạ em không có ở bên.

a) Để bảo vệ an toàn cho mình, em cần nhớ số điện thoại của cha mẹ và địa chỉ, số điện thoại của ông bà, chú bác, người thân để báo tin.

b) Nếu thấy kẻ khác đe dọa, hành hung hoặc thấy cháy nhà, tai nạn em cần phải:

- Khẩn cấp gọi số điện thoại 113 hoặc 114, 115 để báo tin.

- Kêu lớn để những người xung quanh biết.

- Nhanh chóng chạy đến nhà hàng xóm, bạn bè, nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an.

c) Khi đi chơi, đi học, em cần:

- Đi theo nhóm, tránh chỗ tối, tránh nơi vắng vẻ, để ý nhìn xung quanh.

- Không mang đồ đạc trnag sức hoặc vật đắt tiền.

d) Khi ở nhà một mình, em phải khóa cửa, không cho người lạ biết em chỉ có một mình và không để người lạ vào nhà.

Theo GIA KÍNH

Trả lời:

- Từ ngữ chỉ việc có thể tự bảo vệ khi cha mẹ em không có bên cạnh:

+ Nhớ số điện thoại (ĐT) của cha mẹ

+ Nhớ địa chỉ, số ĐT của người thân

+ Gọi ĐT 113 hoặc 114, 115.

+ Kêu lớn để người xung quanh biết

+ Chạy đến nhà người quen hoặc những nơi công cộng có nhiều người qua lại

+ Đi theo nhóm, tránh nơi vắng, để ý xung quanh

+ không mang đồ trang sức, đồ đắt tiền

+ khoá cửa

+ không cho người lạ biết em ở nhà một mình / không mở cửa cho người lạ.

- Từ ngữ chỉ cơ quan tổ chức:

Nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an, 113 (CA thường trực chiến đấu) 114 (CA phòng cháy chữa cháy) 115 (đội thường trực cấp cứu y tế).

- Từ ngữ chỉ người giúp em bảo vệ an toàn cho mình:

Cha mẹ, ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm, bạn bè.

Bài giảng Tiếng Việt lớp 5 trang 59 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Trật tự - An ninh

Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tuần 24 khác:

Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia trang 60

Tập đọc: Hộp thư mật trang 63

Tập làm văn: Ôn tập về tả đồ vật trang 63,64

Luyện từ và câu: Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng trang 64,65

Tập làm văn: Ôn tập về tả đồ vật trang 66

1 1208 lượt xem
Tải về