Luyện từ và câu lớp 5 trang 13 Luyện tập về từ đồng nghĩa - Tiếng Việt lớp 5
Với hướng dẫn trả lời câu hỏi bài Luyện từ và câu: Luyện tập về từ đồng nghĩa trang 13 Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 chi tiết sẽ giúp học sinh nắm được nội dung chính bài Luyện từ và câu: Luyện tập về từ đồng nghĩa để chuẩn bị bài và học tốt môn Tiếng Việt 5. Mời các bạn đón xem:
Tiếng Việt lớp 5 trang 13 Luyện từ và câu: Luyện tập về từ đồng nghĩa
Tiếng Việt lớp 5 trang 13 Câu 1: Tìm các từ đồng nghĩa:
a. Chỉ màu xanh.
b. Chỉ màu đỏ.
c. Chỉ màu trắng.
d. Chỉ màu đen.
Trả lời:
a. Các từ đồng nghĩa chỉ màu xanh: xanh lam, xanh ngọc, xanh thẫm, xanh tươi, xanh biếc, xanh lục, xanh ngát....
b. Các từ đồng nghĩa chỉ màu đỏ là: đỏ thẫm, đỏ hoe, đỏ rực, đỏ ửng, đỏ au, đỏ chói, đỏ chót, đỏ lòm, đỏ ối, đỏ tía....
c. Các từ đồng nghĩa chỉ màu trắng: trắng tinh, trắng ngần, trắng ngà, trắng phau, chắn muốt, trắng bạch, trắng hếu...
d. Các từ đồng nghĩa chỉ màu đen: đen tuyền,đen ngòm, đen láy, đen xịt, đen nhẻm, đen bóng, đen sì, đen lánh...
Tiếng Việt lớp 5 trang 13 Câu 2: Đặt câu với một từ em vừa tìm được ở bài tập 1.
Trả lời:
Đặt câu:
- Những ngọn rau xanh tươi.
- Nó khóc xong mắt đỏ hoe.
- Chiếc áo giặt xong trắng tinh như mới.
Tiếng Việt lớp 5 trang 13 Câu 3: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh bài văn sau:
Trả lời:
Cá hồi vượt thác
Đàn cá hồi gặp thác phải nghỉ lại lấy sức để sáng mai vượt sóng. Suốt đêm thác réo điên cuồng. Nước tung lên thành những búi trắng như tơ. Suốt đêm đàn cá rậm rịch.
Mặt trời vừa nhô lên. Dòng thác óng ánh sáng rực dưới nắng. Tiếng nước xối gầm vang. Những con cá hồi lấy đà lao vút lên như chim. Chúng xé toạc màn mưa thác trắng. Những đôi vây xòe ra như đôi cánh.
Đàn cá hồi lần lượt vượt thác an toàn. Đậu "chân" bên kia ngọn thác, chúng chưa kịp chờ cho cơn choáng đi qua, lại hối hả lên đường.
Bài giảng Tiếng Việt lớp 5 trang 13 Luyện từ và câu: Luyện tập về từ đồng nghĩa
Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tuần 1 khác:
Tập làm văn: Luyện tập tả cảnh trang 14
Tập đọc: Nghìn năm văn hiến trang 16
Chính tả nghe – viết: Lương Ngọc Quyến trang 17
Xem thêm các chương trình khác: