Chính tả lớp 5 trang 6 Nghe – viết: Việt Nam thân yêu - Tiếng Việt lớp 5

Với hướng dẫn trả lời câu hỏi bài Chính tả Nghe – viết: Việt Nam thân yêu trang 6 Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 chi tiết sẽ giúp học sinh nắm được nội dung chính bài Chính tả Nghe – viết: Việt Nam thân yêu để chuẩn bị bài và học tốt môn Tiếng Việt 5. Mời các bạn đón xem:

1 1176 lượt xem
Tải về


Tiếng Việt lớp 5 trang 6 Chính tả Nghe – viết: Việt Nam thân yêu

Tiếng Việt lớp 5 trang 6 Câu 1: Nghe – viết: Việt Nam thân yêu

Trả lời:

 Việt Nam thân yêu

       Việt Nam đất nước ta ơi!

Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn.

 Cánh cò bay lả dập dờn,

Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiều.

Quê hương biết mấy thân yêu,

Bao nhiêu đời đã chịu nhiều thương đau.

Mặt người vất vả in sâu,

Gái trai cùng một màu nâu nhuộm bùn.

Đất nghèo nuôi những anh hùng,

Chìm trong máu chảy lại vùng đứng lên.

Đạp quân thù xuống đất đen,

Súng gươm vứt bỏ lại hiền như xưa.

- Học sinh chú ý nghe cô đọc để viết đúng chính tả và luyện chữ đẹp.

Tiếng Việt lớp 5 trang 6 Câu 2: Tìm tiếng thích hợp với mỗi ô trống để hoàn chỉnh bài văn sau. Biết rằng:

1: Chứa tiếng bắt đầu bằng chữ ng hoặc ngh.

2: Chứa tiếng bắt đầu bằng chữ g hoặc gh.

3: Chứa tiếng bắt đầu bằng chữ c hoặc k.

Ngày Độc lập

Mùng 2 tháng 9 năm 1945 - một (1)..... đáng (2)....... nhớ. Hà Nội tưng bừng màu đỏ. Một vùng trời bát (1)....... cờ, đèn, hoa và biểu (1)........ .

Các nhà máy đều (1).....  việc. Chợ búa không họp. Mọi hoạt động sản xuất, buôn bán của thành phố tạm ngừng. Già, trẻ, (2)...... , trai đều xuống đường. Mọi người đều thấy mình cần (3)..... mặt trong (1)...... hội lớn (3)..... dân tộc.

Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn Độc lập trước hàng triệu đồng bào. Lời của vị lãnh tụ điềm đạm, ấm áp, khúc chiết, rõ ràng ; từng câu, từng tiếng đi vào lòng người.

Đọc đến nửa chừng, Bác dừng lại, hỏi :

-  Tôi nói, đồng bào nghe rõ không ?

 Người người cùng đáp, tiếng dậy vang như sấm :

-  Co...o...ó!

Từ giây phút đó, Bác cùng với cả biển người đã hoà làm một.

Buổi lễ (3)..... thúc bằng những lời thề độc lập. Đó là ý chí (3).... toàn dân Việt Nam (3)...... quyết thực hiện lời Hồ Chủ tịch trong bản Tuyên ngôn : "Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do, độc lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mệnh và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy."

Lịch sử đã sang trang. Một kỉ nguyên mới bắt đầu : (3)...... nguyên của Độc lập, Tự do, Hạnh phúc.

Trả lời:

- Điền các từ theo thứ tự sau:

Mùng 2 tháng 9 năm 1945 - một (1) ngày  đáng (2) ghi nhớ. Hà Nội tưng bừng màu đỏ. Một vùng trời bát (1) ngát cờ, đèn, hoa và biểu (1) ngữ.

Các nhà máy đều (1) nghỉ việc. Chợ búa không họp. Mọi hoạt động sản xuất, buôn bán thành phố tạm ngừng. Già, trẻ, (2) gái , trai đều xuống đường. Mọi người đều thấy mình cần (3) có mặt trong (1) ngày hội lớn (3) của dân tộc.

Chủ tịch Hổ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn Độc lập trước hàng triệu đồng bào. Lời của vị lãnh tụ điềm đạm, ấm áp. khúc chiết, rõ ràng; từng câu, từng tiếng đi vào lòng người.

Đọc đến nửa chừng, Bác dừng lại, hỏi:

-  Tôi nói, đồng bào nghe rõ không?

Người người củng đáp, tiếng dậy vang như sấm:

-  Co... o... ó!

Từ giây phút đó, Bác cùng với cả biển người đã hoà làm một.

Buổi lễ (3) kết thúc bằng những lời thề độc lập. Đó là ý chí (3) của toàn dân Việt Nam (3) kiên quyết thực hiện lời Hồ Chủ tịch trong bản Tuyên ngôn: “Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do, độc lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mệnh và của cải để giữ vững quyển tự do, độc lập ấy".

Lịch sử đã sang trang. Một kỉ nguyên mới bắt đầu: (3) kỉ nguyên của Độc lập, Tự do, Hạnh phúc.

Theo Võ Nguyên Giáp

Tiếng Việt lớp 5 trang 6 Câu 3: Tìm chữ thích hợp với mỗi ô trống:

Soạn Tiếng Việt lớp 5 | Để học tốt Tiếng Việt lớp 5

Trả lời:

Soạn Tiếng Việt lớp 5 | Để học tốt Tiếng Việt lớp 5

Bài giảng Tiếng Việt lớp 5 trang 6 Chính tả Nghe – viết: Việt Nam thân yêu

Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tuần 1 khác: 

Luyện từ và câu: Từ đồng nghĩa trang 7

Kể chuyện Lý Tự Trọng trang 9

Tập đọc: Quang cảnh làng mạc ngày mùa trang 11

Tập làm văn: Cấu tạo của bài văn tả cảnh trang 11

Luyện từ và câu: Luyện tập về từ đồng nghĩa trang 13

1 1176 lượt xem
Tải về