Trang chủ Lớp 11 Toán Trắc nghiệm Chương 1: Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác có đáp án

Trắc nghiệm Chương 1: Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác có đáp án

Trắc nghiệm Chương 1: Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác có đáp án (Đề số 2)

  • 548 lượt thi

  • 27 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 7:

18/10/2024

Tính tổng T các nghiệm của phương trình sin2x-cosx=0 trên 0;2π

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

*Phương pháp giải

Công thức nghiệm cơ bản phương trình sin x = m

Trường hợp 1: |m| > 1. Phương trình vô nghiệm.

Trường hợp 2: |m| ≤ 1. Phương trình có nghiệm.

- Nếu m biểu diễn được dưới dạng sin của những góc đặc biệt thì:

sinx = m ⇔ sinx = sinα ⇔ Công thức giải phương trình lượng giác cơ bản

- Nếu m không biểu diễn được dưới dạng sin của những góc đặc biệt thì:

sinx = m ⇔ Công thức giải phương trình lượng giác cơ bản

- Sử dụng công thức lượng giác hai góc phụ nhau:  sin (π2-x)=cosx

*Lời giải

Xem thêm các bài viết liên quan hay chi tiết:

Lý thuyết Phương trình lượng giác cơ bản

Công thức biến đổi biểu thức asinx + bcosx

 

 


Câu 8:

08/11/2024

Giải phương trình cot(3x-1) =-3

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

* Lời giải: 

Ta có: -3 = cot(5π6)

nên: cot(3x - 1) = 3  

cot(3x - 1) = cot(5π6)

3x - 1 = 5π6 + kπ ( k  Z)

3x = 1 + 5π6 + kπ ( k Z)

x = 13 + 5π18 + kπ3 ( k  Z)

* Phương pháp giải: 

Lấy nghịch đảo cotang của hai vế của phương trình để trích xuất 3x-1 từ trong hàm cotang: 3x -1 = arccot(- 3 )

- Rút gọn vế phải : 3x - 1 = 5π6

- Thực hiện chuyển vế đưa x về một vế và số về một vế : 3x = 1 + 5π6

- Tính toán kết quả vế phải và chia cả 2 vế cho 3 để thu được kết quả của x: x = 13 + 5π18

Do hàm cotang âm ở góc phần tư thứ 2 và 4 nên ta phải thêm kπ vào kết quả khi lấy nghịch đảo cotang ra

Vậy kết quả cuối cùng là: x = 13 + 5π18 + kπ ( kZ)

* Lý thuyết cần nắm và một số phương trình lượng giác thường gặp: 

a) Phương trình bậc nhất đối với một hàm số lượng giác

*Phương pháp giải: 

Chuyển vế rồi chia hai vế của phương trình dạng at+b=0 (1) cho a, ta đưa phương trình (1) về phương trình lượng giác cơ bản.

b) Phương trình bậc hai đối với một hàm số lượng giác

*Phương pháp giải: 

Đặt biểu thức lượng giác làm ẩn phụ và đặt điều kiện cho ẩn phụ (nếu có) rồi giải phương trình theo ẩn phụ này. Cuối cùng ta đưa về việc giải các phương trình lượng giác cơ bản.

1. Hàm số y = sinx.

Từ định nghĩa ta thấy hàm số y = sinx :

+ Xác định với mọi x và – 1 ≤ sinx ≤ 1.

+ Là hàm số lẻ.

+ Là hàm số tuần hoàn với chu kì 2π.

Sau đây, ta sẽ khảo sát sự biến thiên của hàm số y = sinx.

a) Sự biến thiên và đồ thị hàm số y = sinx trên đoạn [0; π].

Hàm số y = sinx đồng biến trên 0;  π2 và nghịch biến trên π2;  π.

Bảng biến thiên:

Lý thuyết Hàm số lượng giác chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

Đồ thị của hàm số y = sinx trên đoạn [0; π] đi qua các điểm (0; 0); (x1; sinx1); (x2; sinx2); (x3; sinx3); (x4; sinx4); (π; 0).

Lý thuyết Hàm số lượng giác chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

c) Tập giá trị của hàm số y = sinx

Tập giá trị của hàm số này là [– 1; 1].

2. Hàm số y = cosx.

Từ định nghĩa ta thấy hàm số y = cosx:

+ Xác định với mọi x  và – 1 ≤  cosx  ≤  1.

+ Là hàm số chẵn.

+ Là hàm số tuần hoàn với chu kì 2π.

Với mọi x ta có: sinx  +​  π2  =  cos x.

Từ đó, bằng cách tịnh tiến đồ thị hàm số y = sinx theo vecto u=  π2;0 (sang trái một đoạn có độ dài bằng π2, song song với trục hoành), ta được đồ thị hàm số  y = cos x.

Lý thuyết Hàm số lượng giác chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

+ Hàm số y = cos x đồng biến trên đoạn [– π; 0] và nghịch biến trên đoạn [0; π].

+ Bảng biến thiên:

Lý thuyết Hàm số lượng giác chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

+ Tập giá trị của hàm số y = cosx là [– 1; 1].

 

+ Đồ thị của các hàm số y = cosx; y = sinx được gọi chung là các đường hình sin.

3. Hàm số y = tanx.

Từ định nghĩa hàm số y = tan x:

+ Có tập xác định: D  =  \π2  +kπ;  k.

+ Là hàm số lẻ.

+ Là hàm số tuần hoàn với chu kì π.

Sự biến thiên và đồ thị hàm số y = tanx trên nửa khoảng 0;  π2

+ Hàm số y = tanx đồng biến trên nửa khoảng 0;  π2.

+ Bảng biến thiên:

Lý thuyết Hàm số lượng giác chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

+ Bảng giá trị:

Lý thuyết Hàm số lượng giác chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

 

Đồ thị hàm số y = tanx trên nửa khoảng 0;  π2 đi qua các điểm tìm được.

4. Hàm số y = cot x

Hàm số y = cotx: 

+ Có tập xác định là D  =\kπ;k.

+ Là hàm số lẻ.

+ Là hàm số tuần hoàn với chu kì π.

Sự biến thiên của hàm số y = cotx trên khoảng (0; π).

Hàm số y = cotx nghịch biến trên khoàn (0; π).

Bảng biến thiên:

Lý thuyết Hàm số lượng giác chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

Hình biểu diễn của hàm số y = cotx trên khoảng (0; π).

 

Lý thuyết Hàm số lượng giác chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết:

Chuyên đề Phương trình lượng giác cơ bản - Toán 11 

TOP 40 câu Trắc nghiệm Phương trình lượng giác cơ bản (có đáp án) – Toán 11

Trắc nghiệm Một số phương trình lượng giác thường gặp (có đáp án) 


Câu 19:

23/07/2024

Giải phương trình sin2x-3+1sinx.cosx+3cos2x=0


Câu 23:

20/07/2024

Giải phương trình sinx.cosx+2(sinx+cosx)=2.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương