Tổng hợp câu hỏi Tiếng Anh
Tổng hợp câu hỏi Tiếng Anh (phần 5)
-
907 lượt thi
-
200 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
07/02/2025Mai: “Wow, I’ve never seen such a nice cell phone, Nam”
Nam: “__________”.
Đáp án B
Dịch nghĩa: Mai: ‘Wow, tớ chưa bao giờ thấy một chiếc điện thoại đẹp như vậy, Nam’ – Nam: ‘_____’
A. Ồ, tớ không biết.
B. Cảm ơn cậu. Tớ rất vui vì cậu thích nó.
C. Không có gì
D. Tớ đồng ý với cậu.
Câu 2:
07/02/2025Choose the letter A, B, C, D for each gap in the following sentence.
He had his father __________ his watch.
Đáp án D
Cấu trúc ‘have somebody do something/get somebody to do something’: nhờ ai đó/có ai đó làm việc gì cho mình
Dịch nghĩa: Anh ấy nhờ bố sửa đồng hồ cho mình.
Câu 3:
07/02/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
He is over the moon about his examination result.
Đáp án B
stressed (adj) căng thẳng
very sad (adj) rất buồn >< over the moon (idiom) cực kỳ vui sướng, hạnh phúc tột độ
very happy (adj) rất hạnh phúc
satisfied (adj) hài lòng, thỏa mãn
Dịch nghĩa: Anh ấy đang rất vui sướng về kết quả kỳ thi của mình.
Câu 4:
07/02/2025Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
She was to wet behind the ears to be in charge of such demanding tasks.
Đáp án B
lack of responsibility: thiếu trách nhiệm
full of experience: đầy kinh nghiệm >< wet behind the ears (idiom) non nớt, thiếu kinh nghiệm
without money: không có tiền
full of sincerity: chân thành
Dịch nghĩa: Cô ấy còn quá non nớt để đảm nhiệm một công việc khó khăn như vậy.
Câu 5:
07/02/2025In the past, the ______ and engagement ceremonies took place one or two years before the wedding.
Đáp án C
propose (v) cầu hôn, đề nghị
proposing: việc cầu hôn, việc đề nghị
proposal (n) lời cầu hôn, sự đề nghị)
proposed: đã được cầu hôn, đã được đề nghị
Từ cần điền là một danh từ cùng loại từ với danh từ ‘engagement ceremonies’ được nối với nhau bằng liên từ ‘and’ → Chọn C.
Dịch nghĩa: Trong quá khứ, lễ cầu hôn và lễ đính hôn diễn ra một hoặc hai năm trước đám cưới.
Câu 6:
07/02/2025_____ he was waiting for Sam outside the cinema, Jim realized that the street was funnily crowded.
Đáp án B
so: nên, do đó
while: trong khi
unless: trừ khi, nếu không
even though: dù, mặc dù
Dịch nghĩa: Trong khi đang đợi Sam bên ngoài rạp chiếu phim, Jim nhận ra rằng con phố đông một cách khó hiểu.
Câu 7:
07/02/2025Pitchforks were once carved entirely from wood, but today the have steel tines and wooden handle.
Đáp án C
in the meantime: trong khi đó
in one area: ở một khu vực
formerly: trước đây = once: trước đây, trong quá khứ
sometimes: đôi khi, thỉnh thoảng
Dịch nghĩa: Cái chĩa ngày xưa đã từng được chạm khắc hoàn toàn bằng gỗ, nhưng ngày nay chúng có răng bằng thép và cán bằng gỗ.
Câu 8:
07/02/2025We____________touch since we___ school three years ago.
Đáp án A
Dấu hiệu nhận biết thì HTHT: ‘since + mốc thời gian’ → Động từ thứ nhất cần điền chia thì HTHT dạng ‘have/has PII’.
Dấu hiệu nhận biết thì QKĐ: ‘three years ago – ba năm trước’ → Động từ thứ hai cần điền chia thì QKĐ dạng Vpast/V-ed.
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã mất liên lạc kể từ khi ra trường ba năm trước.
Câu 9:
07/02/2025Blacken the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Unless I miss my gues , your computer needs a new hard drive.
Đáp án C
you are my guess: bạn là phỏng đoán của tôi
I break the soft drive: tôi làm hỏng ổ đĩa mềm
I make a mistake: tôi phạm sai lầm = I miss my guess: tôi đoán sai/nhầm lẫn
you lack money: bạn thiếu tiền
Dịch nghĩa: Nếu tôi không đoán sai, máy tính của bạn cần một ổ cứng mới.
Câu 10:
07/02/2025Chọn câu đồng nghĩa với câu đã cho trước.
We cut down many forests. The Earth becomes hot.
Đáp án A
Cấu trúc ‘càng ... càng ...’ diễn tả sự tăng dần của một sự vật/sự việc kéo theo sự tăng dần của sự vật/sự việc khác: The more/less + adj/adv/N + S1 + V1, the more/less/N + long adj/adv + S2 + V2
Dịch nghĩa: Chúng ta chặt phá nhiều rừng. Trái đất trở nên nóng lên.
→ Chúng ta càng chặt phá rừng nhiều, Trái Đất càng nóng lên.
Câu 11:
07/02/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions from 17 to 18.
I had to pay through the nose to get my car repaired at a service station in the middle of the desert.
Đáp án B
cost a lot of money: tốn rất nhiều tiền
pay too much for something: trả quá nhiều tiền cho cái gì đó = pay through the nose: trả giá rất đắt, bị chặt chém, trả một cái giá cắt cổ
spend less money than usual: tiêu ít tiền hơn bình thường
make a lot of money: kiếm được nhiều tiền
Dịch nghĩa: Tôi đã phải trả giá rất đắt để sửa xe ở một trạm dịch vụ giữa sa mạc.
Câu 12:
07/02/2025Our English teacher ____ that lesson to us tomorrow.
Đáp án A
Dấu hiệu nhận biết thì TLĐ: ‘tomorrow’ (ngày mai)
→ Động từ cần điền chia dạng thì TLĐ là ‘will + Vo’.
Dịch nghĩa: Giáo viên tiếng Anh của chúng tôi sẽ giải thích bài học đó cho chúng tôi vào ngày mai.
Câu 13:
07/02/2025Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
I was really depressed about his winning the election, like a lot of people.
Đáp án C
fed up (adj) chán ngấy, phát ngán
pessimistic (adj) bi quan
satisfied (adj) hài lòng, thỏa mãn >< depressed (adj) buồn bã, chán nản, thất vọng
unhappy (adj) không vui, buồn bã
Dịch nghĩa: Tôi đã thực sự buồn bã về việc anh ấy thắng cử, giống như rất nhiều người.
Câu 14:
07/02/2025I’m always nervous when I travel by air
Đáp án C
Dịch nghĩa: Tôi luôn luôn lo lắng khi di chuyển bằng đường hàng không.
A. Tôi cảm thấy an toán khi di chuyển bằng đường hàng không. → Loại vì ngược về nghĩa với câu gốc.
B. Tôi chưa bao giờ di chuyển bằng đường hàng không bởi vì đôi khi tôi cảm thấy lo lắng. → Loại vì sai về nghĩa câu.
C. Di chuyển bằng đường hàng không luôn làm tôi lo lắng. → Chọn C.
D. Tôi luôn cảm thấy lo lắng, nên tôi không bao giờ di chuyển bằng đường hàng không. → Loại vì sai về nghĩa câu.
Câu 15:
07/02/2025Fill in the blank with a suitable word.
Teenagers do not spend as much money as their parents suspect - at least not according to the findings of a (1)_______survey. The survey (2)______ 300 teenagers, 13-18 years old, from all over Britain.
By the time they reach their teens, most children see their weekly (3)_________ rise dramatically to an amazing national average of £20. Two thirds think they (4)__________enough money, but most expect to have to do something to get it.
Although they have more cash, worry about debt is (5)_______among teenagers. Therefore, the majority of children make an effort to (6)___________some aside for the future.
Greater access (7)_________cash among teenagers does not, however, mean that they are more irresponsible (8)__________a result. Instead of wasting (9)__________pocket money they have on sweets or magazines, the 13-year-old who took part in the survey seem to (10)_________to the situation by saving more than half of their cash.
Đáp án:
1. recent |
2. included |
3. allowance |
4. get |
5. increasing |
6. put |
7. to |
8. as |
9. what |
10. respond |
Dịch nghĩa:
Thanh thiếu niên không tiêu xài nhiều như cha mẹ họ vẫn nghĩ – ít nhất là theo kết quả một cuộc khảo sát mới đây. Cuộc khảo sát đã khảo sát 300 thanh thiếu niên từ 13 đến 18 tuổi trên khắp nước Anh.
Khi bước vào tuổi thiếu niên, hầu hết trẻ em nhận thấy tiền tiêu vặt hàng tuần tăng lên đáng kể, đạt mức trung bình đáng kinh ngạc là 20 bảng Anh trên toàn quốc. Hai phần ba số trẻ tin rằng mình có đủ tiền, nhưng phần lớn cho rằng cần phải làm gì đó để kiếm thêm.
Mặc dù có nhiều tiền mặt hơn, nỗi lo về nợ nần ngày càng gia tăng trong giới thanh thiếu niên. Vì vậy, phần lớn các em đều cố gắng để dành một khoản cho tương lai.
Việc tiếp cận với nhiều tiền mặt hơn ở lứa tuổi này không có nghĩa là các em trở nên vô trách nhiệm hơn do đó. Thay vì phung phí số tiền tiêu vặt vào kẹo bánh hay tạp chí, những em 13 tuổi tham gia khảo sát dường như ứng phó với tình hình bằng cách tiết kiệm hơn một nửa số tiền mặt mình có.
Câu 16:
07/02/2025It is required for all students to take the entrance examination in oder to attend the university.
Đáp án B
useful (adj) hữu ích
compulsory (adj) bắt buộc, cưỡng bách = required (adj) yêu cầu, bắt buộc
optional (adj) tùy chọn, không bắt buộc
important (adj) quan trọng
Dịch nghĩa: Việc tất cả sinh viên tham gia kỳ thi tuyển sinh là bắt buộc để được vào học đại học.
Câu 17:
07/02/2025I often listen to some music in the evening....................... she doesn't.
Đáp án B
and: và
but: nhưng
or: hoặc
so: nên, vì vậy
Dịch nghĩa: Tôi thường nghe một chút nhạc vào buổi tối nhưng cô ấy thì không.
Câu 18:
07/02/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differsfrom the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án C
takes /teɪks/ (v) lấy, cầm, nắm
develops /dɪˈvel.əps/ (v) phát triển
volumes /ˈvɒl.juːmz/ (n) âm lượng
laughs /læfs/ (v) cười
Từ ‘volumes’ có phần gạch chân phát âm là /z/, các từ còn lại phần gạch chân phát âm là /s/ → Chọn C.
Câu 19:
07/02/2025Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Reaching 35 and obviously aging, Jane has to make up her mind on her future very soon.
Đáp án C
give a thought about (v) suy nghĩ về
prepare a plan for (v) chuẩn bị kế hoạch cho
make a decision on (v) đưa ra quyết định về = make up one’s mind
pay attention to (v) chú ý đến
Dịch nghĩa: Đã 35 tuổi và rõ ràng là đang già đi, Jane phải quyết định về tương lai của mình rất sớm.
Câu 20:
07/02/2025_____ the rubbish in the early morning is a part of my daily routine.
Đáp án A
take out (v) đem ra ngoài, đổ ra ngoài
come out (v) đi ra, xuất hiện
pull out (v) kéo ra, nhổ ra
bring out (v) mang ra, đưa ra
Dịch nghĩa: Việc đổ rác vào sáng sớm là một phần trong lịch trình hàng ngày của tôi.
Câu 21:
07/02/2025The team were eager to make………………. the loss of the previous match
Đáp án C
away with: mang đi, tẩu thoát với
off with (v) cởi bỏ, chặt đầu
make up for (v) bù đắp
up with: hét lên hoặc viết trên thông báo để thể hiện sự ủng hộ
Dịch nghĩa: Đội bóng rất háo hức để bù đắp cho sự thua cuộc của trận đấu trước.
Câu 22:
07/02/2025Mark the letter A, B, C, or D on the answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
It isn't a lovely room. Its difficult view spoils it
Đáp án C
Dịch nghĩa: Đó không phải là một căn phòng đẹp. Khung cảnh khó coi của nó làm hỏng nó.
A. Đó sẽ là một căn phòng đẹp nếu khung cảnh của nó khó coi. → Loại A vì ngược nghĩa so với câu gốc.
B. Miễn là căn phòng có khung cảnh khó coi, nó sẽ là một căn phòng đẹp. → Loại B vì ngược nghĩa so với câu gốc.
C. Nếu không vì khung cảnh khó coi của nó, nó sẽ là một căn phòng đẹp. → Chọn C vì sử dụng cấu trúc ‘but for + N/Ving (nếu không vì/nếu không có...) diễn đạt đúng nghĩa câu gốc.
D. Trừ khi căn phòng có khung cảnh khó coi, nó sẽ không phải là một căn phòng đẹp. → Loại D vì ngược nghĩa so với câu gốc.
Câu 23:
07/02/2025Diamonds are graded according to weigh, color , and cut.
Đáp án C
Từ ‘weigh (v) cân’ nằm trong chuỗi các danh từ sau ‘according to’ được nối với nhau bằng liên từ ‘and’ → Các từ phải nhất quán với nhau về mặt loại từ → Sửa ‘weigh (v) cân’ thành ‘weight (n) trọng lượng’.
Dịch nghĩa: Kim cương được phân loại theo trọng lượng, màu sắc và giác cắt.
Câu 24:
07/02/2025Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
The Citadel of the Ho Dynasty is the only stone citadel in Southeast Asia _______ of large limestone blocks
Đáp án D
Cấu trúc ‘be + the first/second/last/tính từ so sánh bậc nhất/... (+ person/N) + to Vo’
Chủ ngữ ‘The Citadel of the Ho Dynasty’ là danh từ chỉ vật → Câu sử dụng cấu trúc bị động: be + the only stone... + to be PII
Dịch nghĩa: Thành nhà Hồ là thành đá duy nhất ở Đông Nam Á được xây dựng bằng những khối đá vôi lớn.
Câu 25:
07/02/2025I had to clear the spare room before I could start decorating.
Đáp án C
Cấu trúc đảo ngữ với:
- Not until (Mãi cho đến khi): Not until + mốc thời gian/sự kiện + did + S + Vo → Loại A vì sai cấu trúc ngữ pháp câu.
- Clause 1 + before + clause 2 = Before + clause 2, clause 1 → Loại B vì sai thứ tự hành động trong câu.
- Only when (Chỉ khi): Only when + N/Ving/clause + trợ động từ + S + Vo → Chọn C.
Dịch nghĩa: Tôi phải dọn dẹp phòng trống trước khi có thể bắt đầu trang trí.
→ Chỉ khi tôi đã dọn dẹp phòng trống thì tôi mới có thể bắt đầu trang trí.
Câu 26:
07/02/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges
Mr. Black: “I’d like to try on these new shoes, please.” - Salesgirl: “_______”.
Đáp án A
Dịch nghĩa: Ngài Black: ‘Tôi muốn thử đôi giày mới này.’ – Nhân viên bán hàng: ‘______’
A. Chắc chắn rồi, thưa ngài.
B. Đúng vậy, thưa ngài.
C. Tại sao không nhỉ?
D. Tôi rất thích.
Câu 27:
07/02/2025The telephone _______by Alexander Graham Bell.
Đáp án D
Cấu trúc câu bị động thì QKĐ: S + was/were + PII + by somebody.
Dịch nghĩa: Chiếc điện thoại được phát minh bởi Alexander Graham Bell.
Câu 28:
07/02/2025The new student was very shy at the beginning, but then he ______ well with everyone.
Đáp án A
get on well with somebody (v) hòa hợp với ai, có mối quan hệ tốt với ai
go on (v) tiếp tục
get over (vượt qua, hồi phục
cheer up (v) vui lên, phấn khởi lên
Dịch nghĩa: Cậu học sinh mới rất nhút nhát lúc ban đầu, nhưng sau đó cậu ấy đã hòa hợp với mọi người.
Câu 29:
07/02/2025Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
I would rather stay at home than go out.
Đáp án C
Cấu trúc ‘would rather + V1 + than + V2’ = ‘prefer + V1-ing + to + V2-ing’: thích một việc gì hơn việc gì
Dịch nghĩa: Tôi thích ở nhà hơn là đi ra ngoài.
Câu 30:
07/02/2025Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 1 to 15
It was noticeable how a few people managed to ________ their will on the others.
Đáp án C
focus (+ on something) (v) tập trung vào cái gì
judge (v) phán xét, đánh giá
impose (v) áp đặt, ép buộc
break (v) phá vỡ
Dịch nghĩa: Có thể nhận thấy rõ một vài người đã xoay sở để áp đặt ý chí của họ lên những người khác như thế nào.
Câu 31:
07/02/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Nobody took any______of the warning and they went swimming in the contaminated water
Đáp án D
information (n) thông tin
attention (n) sự chú ý
sight (n) cái nhìn, cảnh quan
notice (n) thông báo, sự chú ý → take notice of something: để ý, chú ý tới cái gì
Dịch nghĩa: Không ai để ý đến lời cảnh báo và họ bơi trong nước bị ô nhiễm.
Câu 32:
07/02/2025One of ASEAN's objectives is to help people think about peace and ………….and do something about it
Đáp án B
origin (n) gốc, nguồn gốc, căn nguyên
justice (n) sự công bằng, công lý
statistics (n) thống kê
record (n) hồ sơ, biên bản
Dịch nghĩa: Một trong những mục tiêu của ASEAN là giúp mọi người suy nghĩ về hòa bình và công lý và hành động vì điều đó.
Câu 33:
07/02/2025_______, he walked to the station.
Đáp án A
although + clause = despite + N/Ving/the fact that + clause: dù, mặc dù
Dịch nghĩa: Mặc dù mệt, anh ấy vẫn đi bộ đến nhà ga.
Câu 34:
07/02/2025Choose the best answer.
He got wet_______ he forgot his umbrella.
Đáp án B
because + clause = because of + N/Ving/the fact that + clause: vì, bởi vì
but + clause: nhưng
and: và
Dịch nghĩa: Anh ấy bị ướt bởi vì anh ấy quên ô.
Câu 35:
07/02/2025Our country has large areas of_______beauty.
Đáp án D
unhurt (adj) không bị thương
undamaged (adj) không bị hư hại
unharmed (adj) không bị tổn hại
unspoilt (adj) không bị hư hỏng, còn nguyên vẹn
Dịch nghĩa: Đất nước chúng ta có những vùng rộng lớn mang vẻ đẹp hoang sơ.
Câu 36:
07/02/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Three pounds of butter ____________ in this recipe
Đáp án B
Cấu trúc câu bị động thì HTĐ: S + am/is/are + PII +...
Chủ ngữ ‘three pounds of butter’ đề cập đến một lượng bơ, chứ không phải từng pound riêng lẻ - là chủ ngữ số ít → Câu dạng bị động số ít thì HTĐ với ‘is’.
Dịch nghĩa: Ba pound bơ cần được dùng trong công thức này.
Câu 37:
07/02/2025Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentence.
Although it's fine for figures like Elon Musk and Stephen Hawking to raise ____ about the dangers of artificial intelligence, the majority of computer scientists agree that these problems are far away.
Đáp án C
existence (n) sự tồn tại
problem (n) vấn đề
awareness (n) nhận thức, sự hiểu biết → raise awareness: nâng cao nhận thức, khơi dậy sự quan tâm
idea (n) ý tưởng
Dịch nghĩa: Mặc dù việc những nhân vật như Elon Musk và Stephen Hawking nêu lên nhận thức về những nguy hiểm của trí tuệ nhân tạo là điều tốt, phần lớn các nhà khoa học máy tính đồng ý rằng những vấn đề này còn rất xa vời.
Câu 38:
07/02/2025If I _____ that yesterday, I _____ them.
Đáp án B
Cấu trúc câu điều kiện loại III diễn tả một tình huống không có thật trong quá khứ:
If + S + had PII, S + would/could + have PII
Dịch nghĩa: Nếu hôm qua tôi đã phát hiện ra điều đó, tôi đã báo cho họ.
Câu 39:
07/02/2025Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống:
To become a novelist, you need to be ________.
Đáp án C
imagine (v) tưởng tượng
imagination (n) trí tưởng tượng
imaginative (adj) giàu trí tưởng tượng, có tính sáng tạo
imaginarily (adv) một cách tưởng tượng, không có thật
Từ cần điền là một tính từ bổ nghĩa cho động từ ‘to be’ trước nó → Chọn C.
Dịch nghĩa: Để trở thành một tiểu thuyết gia, bạn cần phải giàu trí tưởng tượng.
Câu 40:
07/02/2025He had to act immediately;_______, it would have been too late.
Đáp án C
nevertheless: tuy nhiên, dù sao
consequently: do đó, vì vậy
otherwise: nếu không thì, mặt khác
however: tuy nhiên
Dịch nghĩa: Anh ấy phải hành động ngay lập tức; nếu không thì, đã quá muộn.
Câu 41:
07/02/2025Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
At no time Jane asks me when she uses my bathroom.
Đáp án A
Dịch nghĩa: Không bao giờ Jane hỏi tôi khi cô ấy sử dụng phòng tắm của tôi.
A. Jane luôn sử dụng phòng tắm của tôi mà không hỏi! → Chọn A vì diễn đạt đúng nghĩa câu gốc.
B. Rất hiếm khi Jane hỏi tôi khi cô ấy sử dụng phòng tắm của tôi. → Loại B vì câu này cho rằng đôi khi Jane vẫn hỏi, dù rất hiếm.
C. Jane không có thời gian để hỏi tôi khi cô ấy sử dụng phòng tắm của tôi. → Loại C vì nói về việc Jane không có thời gian, chứ không phải việc cô ấy không bao giờ hỏi.
D. Đôi khi Jane hỏi tôi khi cô ấy sử dụng phòng tắm của tôi. → Loại D vì trái ngược hoàn toàn so với nghĩa câu gốc.
Câu 42:
07/02/2025Fill each blank with a suitable word in the box.
Cyberbullying is the (1)_______of technology to annoy, threaten, embarrass or target (2)________person. Online threats and aggressive, or rude texts, posts, or messages all count. So does (3)________personal information, pictures, or videos designed to hurt or embarrass someone else. (4)_________comments often focus on things like a person’s gender, religion race, or physical differences.
Online bullying can be particularly damaging and upsetting (5)_______it is usually anonymous or (6)_______to find. People can suffer (7)______a 24/7 basis – every time they (8) _________their cellphone or computer.
The first thing (9)_________to solve the problem is to tell an adult you trust. You also can talk to your school counselor or a trusted teacher or family member. Ignoring bullies is the best way to take away their power, but it isn’t always easy to do – in the real world (10)__________online.
Đáp án:
1. use |
2. another |
3. posting |
4. Rude |
5. because |
6. hard |
7. on |
8. check |
9. to do |
10. or |
Dịch nghĩa:
Bắt nạt qua mạng là (1) việc sử dụng công nghệ để quấy rối, đe dọa, làm xấu hổ hoặc nhắm mục tiêu (2) một người khác. Các mối đe dọa trực tuyến và tin nhắn, bài đăng hoặc tin nhắn hung hăng, (4) thô lỗ đều được tính là bắt nạt. Việc (3) đăng tải thông tin cá nhân, hình ảnh hoặc video được thiết kế để làm tổn thương hoặc làm xấu hổ người khác cũng vậy. Các bình luận (4) thô lỗ thường tập trung vào những điều như giới tính, tôn giáo, chủng tộc hoặc sự khác biệt về thể chất của một người.
Bắt nạt trực tuyến có thể đặc biệt gây tổn thương và khó chịu (5) bởi vì nó thường ẩn danh hoặc (6) khó tìm ra. Mọi người có thể chịu đựng (7) trên cơ sở 24/7 - mỗi khi họ (8) kiểm tra điện thoại di động hoặc máy tính của họ.
Điều đầu tiên (9) cần làm để giải quyết vấn đề là nói với một người lớn mà bạn tin tưởng. Bạn cũng có thể nói chuyện với cố vấn học đường của bạn hoặc một giáo viên hoặc thành viên gia đình đáng tin cậy. Bỏ qua những kẻ bắt nạt là cách tốt nhất để tước đi sức mạnh của chúng, nhưng nó không phải lúc nào cũng dễ dàng thực hiện - trong thế giới thực (10) hay trực tuyến.
Câu 43:
07/02/2025Circle the correct option (A, B, C, or D) to complete each of the following sentences.
I think parents should _________ more time talking with their teenage children.
Đáp án D
should + Vo (v) nên làm gì
Dịch nghĩa: Tôi nghĩ cha mẹ nên dành nhiều thời gian hơn để nói chuyện với con cái tuổi thiếu niên của họ.
Câu 44:
07/02/2025Tung: “Your shoes are terrific, Tuan. The colour quite suits you.”
Tuan: “______”
Đáp án D
Dịch nghĩa: Tùng: ‘Giày của cậu đẹp quá, Tuấn. Màu sắc rất hợp với cậu.’ – Tuấn: ‘______’
A. Thật sao?
B. Cậu thích chúng sao?
C. Cậu chắc là đang đùa. Áo sơ mi của tớ đẹp, đúng không?
D. Tớ rất vui vì cậu thích chúng.
Câu 45:
07/02/2025Choose the letter A, B, C or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the sentence given in each of the following questions
He last had his eyes tested ten months ago.
Đáp án C
Cấu trúc viết lại câu thì HTHT:
S + last + Vpast + mốc thời gian = S + have/has + PII + (for + khoảng thời gian/since + mốc thời gian)
Dịch nghĩa: Lần cuối anh ấy đi kiểm tra mắt là mười tháng trước.
→ Anh ấy đã không kiểm tra mắt trong mười tháng.
Câu 46:
07/02/2025Noisy as the hotel was, they stayed there.
Đáp án A
although + clause = despite + N/Ving/the fact that + clause = adj + as + S + V = much as + S + V: dù, mặc dù
Dịch nghĩa: Dù khách sạn ồn ào như vậy, họ vẫn ở đó.
→ Mặc dù khách sạn ồn ào, họ vẫn ở đó.
Câu 47:
07/02/2025Choose the best answer to complete each sentence
He was always coming up with new ideas, _________were absolutelyimpracticable.
Đáp án C
Từ cần điền là một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật ‘ideas’ đứng trước nó → Dùng ‘which’.
‘Most of which’ phù hợp để nói rằng ‘phần lớn trong số các ý tưởng’ là không thực tế.
Dịch nghĩa: Anh ấy luôn nảy ra những ý tưởng mới, hầu hết trong số đó hoàn toàn không thể thực hiện được.
Câu 48:
07/02/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Do you know the boy ______ at the party last week?
Đáp án A
Mệnh đề rút gọn trong câu chủ động, ta có thể lược bỏ đại từ quan hệ và giữ nguyên mệnh đề (S + V) sau đó.
Mệnh đề gốc chưa rút gọn là ‘who/whom we talked about’, rút gọn thành ‘we talked about’.
Dịch nghĩa: Bạn có biết cậu bé mà chúng ta đã nói về tại bữa tiệc tuần trước không?
Câu 49:
07/02/2025It helps them acquire the skills that make life more interesting and enjoyable, such as the skills needed to participate in a sport, paint a picture, or play a musical (28) _______.
Đáp án C
appliance (n) thiết bị gia dụng
equipment (n) thiết bị
instrument (n) nhạc cụ
device (n) thiết bị
Dịch nghĩa: Nó giúp họ có được những kỹ năng làm cho cuộc sống thú vị và vui vẻ hơn, chẳng hạn như các kỹ năng cần thiết để tham gia một môn thể thao, vẽ một bức tranh, hoặc chơi một nhạc cụ.
Câu 50:
07/02/2025Good writing requires general and abstract words as well as specific and concrete ones. It is the latter that make writing vivid, real and clear. (though)
Đáp án: Though good writing requires general and abstract words as well as specific and concrete ones, it is the latter that make writing vivid, real and clear.
Cấu trúc câu tương phản : Although/Though + clause 1, clause 2 = Clause 2 + although/though + clause 1 (dù, mặc dù)
Dịch nghĩa: Viết tốt đòi hỏi cả từ ngữ chung và trừu tượng cũng như từ ngữ cụ thể. Chính những từ ngữ cụ thể làm cho bài viết trở nên sống động, chân thực và rõ ràng.
→ Mặc dù văn viết tốt đòi hỏi cả những từ ngữ chung chung và trừu tượng cũng như những từ ngữ cụ thể, chính những từ ngữ cụ thể làm cho văn viết trở nên sống động, chân thực và rõ ràng.
Câu 51:
07/02/2025His parents never allowed him ________.
Đáp án C
Cấu trúc ‘allow somebody to do something’: cho phép ai làm gì
Dịch nghĩa: Cha mẹ anh ấy không bao giờ cho phép anh ấy hút thuốc.
Câu 52:
07/02/2025According to paragraph 3, what are the two reasons why large differences between generations don't cause disagreement?
Đáp án D
Dịch nghĩa: Theo đoạn 3, hai lý do khiến sự khác biệt lớn giữa các thế hệ không gây ra sự bất đồng là gì?
A. Sự rộng lượng của thế hệ lớn tuổi và thái độ của thế hệ trẻ.
B. Các phong cách âm nhạc khác nhau và kiến thức của thế hệ lớn tuổi.
C. Sự tự hào của thế hệ lớn tuổi và sự vâng lời của thế hệ trẻ.
D. Các lĩnh vực khác biệt chính giữa các thế hệ và sự tôn trọng đối với thế hệ lớn tuổi.
Thông tin:
- The answer is twofold. First, the two largest areas of difference-technology and music-are less emotionally charged than political issues. (Câu trả lời có hai phần. Thứ nhất, hai lĩnh vực khác biệt lớn nhất - công nghệ và âm nhạc - ít mang tính cảm xúc hơn các vấn đề chính trị.)
- Second, in the other areas of difference, the younger generation tends to regard the older generation as superior to their own generation-clearly a difference from the 1960s with its rallying cry of "Don't trust anyone over thirty. (Thứ hai, trong các lĩnh vực khác biệt khác, thế hệ trẻ có xu hướng coi thế hệ lớn tuổi hơn là vượt trội so với thế hệ của chính họ - rõ ràng là một sự khác biệt so với những năm 1960 với khẩu hiệu tập hợp "’Đừng tin bất cứ ai trên ba mươi tuổi’.)
Câu 53:
07/02/2025Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction.
Many people have complain about the dirty smoke from the factory.
Đáp án B
complain (v) phàn nàn, than phiền
Cấu trúc câu thì HTHT: S + have/has + PII + O
→ Sửa ‘complain’ thành ‘complained’.
Dịch nghĩa: Nhiều người đã phàn nàn về khói bẩn từ nhà máy.
Câu 54:
07/02/2025A boat is ....... than a plane.
Đáp án A
Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn: S1 + be + adj-er + than + S2
slow – slower – slowest (adj) chậm, chậm chạp
Dịch nghĩa: Một chiếc thuyền thì chậm hơn một chiếc máy bay.
Câu 55:
07/02/2025- Kate: “How lovely your cats are!” - David: “ ____________.”
Đáp án B
Dịch nghĩa: Kate: ‘Mèo của bạn đáng yêu quá!’ – David: ‘______’
A. Thật sao? Chúng vậy à.
B. Cảm ơn bạn, bạn thật tốt khi nói vậy.
C. Bạn có thể nói lại được không.
D. Tôi cũng yêu chúng.
Câu 56:
07/02/2025Choose the sentences that are closest in meaning to the given sentence(s).
Zoe had practiced a lot, so she was sure of her winning in the competition.
Đáp án D
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ trong câu chủ động (hai mệnh đề cùng chủ ngữ), ta lược bỏ liên từ, chủ ngữ và đưa động từ chính về dạng nguyên thể và thêm đuôi ‘-ing’.
Để nhấn mạnh một hành động đã xảy ra trước và tốn nhiều thời gian để làm, dùng “having PII” để rút gọn mệnh đề.
Dịch nghĩa: Zoe đã luyện tập rất nhiều, vì vậy cô ấy chắc chắn về việc mình sẽ thắng trong cuộc thi.
→ Vì đã luyện tập rất nhiều, Zoe chắc chắn về việc mình sẽ thắng trong cuộc thi.
Câu 57:
07/02/2025Silence _____ the theatre as the audience awaited the opening curtain with expectation and excitement.
Đáp án C
fall in with (v) đồng ý với, kết bạn với, gặp gỡ
come between (v) xen vào giữa, gây chia rẽ
hang over (v) bao trùm, lơ lửng, treo lơ lửng
drop out of (v) bỏ học, bỏ giữa chừng
Dịch nghĩa: Sự im lặng bao trùm rạp hát khi khán giả chờ đợi tấm màn mở đầu với sự mong đợi và phấn khích.
Câu 58:
07/02/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
He promised _______ his daughter a new bicycle as a birthday present.
Đáp án D
Cấu trúc ‘promise to do something’: hứa làm gì
Dịch nghĩa: Anh ấy đã hứa mua cho con gái một chiếc xe đạp mới làm quà sinh nhật.
Câu 59:
07/02/2025_____________, he could not finish the job.
Đáp án C
although/though + clause = despite + N/Ving/the fact that + clause = adj + as + S + V = much as + S + V: dù, mặc dù
Dịch nghĩa: Mặc dù anh ấy đã làm việc chăm chỉ, anh ấy đã không thể hoàn thành công việc.
Câu 60:
07/02/2025The population of ASEAN accounts ………… about 8.7% of the world's population.
Đáp án B
Cấu trúc ‘account for + N’: chiếm tỉ lệ, giải thích cho
Dịch nghĩa: Dân số của ASEAN chiếm khoảng 8,7% dân số thế giới.
Câu 61:
10/02/2025Rewrite the following sentence with the same meaning, using “having + Ved/ V3”
She had been to disco the night before and she overslept in the morning._____, she overslept in the morning.
Đáp án: Having been to disco the night before, she overslept in the morning.
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ trong câu chủ động (hai mệnh đề cùng chủ ngữ), ta lược bỏ liên từ, chủ ngữ và đưa động từ chính về dạng nguyên thể và thêm đuôi ‘-ing’.
Để nhấn mạnh một hành động đã xảy ra trước và tốn nhiều thời gian để làm, dùng “having PII” để rút gọn mệnh đề.
Dịch nghĩa: Cô ấy đã đi vũ trường tối hôm trước và cô ấy đã ngủ quên vào buổi sáng.
→ Vì đã đi vũ trường tối hôm trước, cô ấy đã ngủ quên vào buổi sáng.
Câu 62:
10/02/2025Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
I live in a/an ____ with my parents and my elder sister in the coastal area.
Đáp án B
extended family (n) gia đình mở rộng, gồm ông bà, cô dì chú bác, anh chị em họ, sống chung hoặc gần gũi nhau
nuclear family (n) gia đình hạt nhân, chỉ gồm bố mẹ và con cái
extended house: nhà mở rộng
nuclear house: nhà hạt nhân
Dịch nghĩa: Tôi sống trong một gia đình hạt nhân với bố mẹ và chị gái của tôi ở vùng ven biển.
Câu 63:
10/02/2025She ____________ French words for hours, but she still doesn't remember all of them.
Đáp án D
Dấu hiệu nhận biết thì hoàn thành: ‘for hours’ (hàng giờ)
Câu diễn tả một hành động đã diễn ra trong một khoảng thời gian (hàng giờ) và vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại (vẫn không nhớ hết) → Động từ cần điền chia dạng thì HTHTTD là ‘have/has + been + Ving’.
Chủ ngữ ‘she’ ngôi thứ ba số ít → Dùng ‘has been Ving’.
Dịch nghĩa: Cô ấy đã học các từ tiếng Pháp hàng giờ liền, nhưng cô ấy vẫn không nhớ hết chúng.
Câu 64:
10/02/2025So extensive the lakes are that they are viewed as the largest bodies of fresh water in the world.
Đáp án A
Cấu trúc đảo ngữ với ‘so... that...’ (đến nỗi mà): So + adj/adv + trợ động từ + S + that + S + V
→ Sửa ‘the lakes are’ thành ‘are the lakes’.
Dịch nghĩa: Các hồ rộng lớn đến mức chúng được coi là những vùng nước ngọt lớn nhất trên thế giới.
Câu 65:
10/02/2025Markthe letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
For me, the film didn't ________ all the enthusiastic publicity it received.
Đáp án B
come up (v) đến, xuất hiện, xảy ra
live up to (v) sống xứng đáng với, đạt được kỳ vọng
turn up to (v) đến (một sự kiện)
Dịch nghĩa: Đối với tôi, bộ phim đã không xứng đáng với tất cả những lời quảng cáo nhiệt tình mà nó nhận được.
Câu 66:
10/02/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Why are you so late? You _______ here two hours ago.
Đáp án C
must have PII: ắt hẳn đã, chắc chắn đã làm gì
would have PII: lẽ ra đã làm gì (nhưng không làm)
should have PII: lẽ ra nên làm gì (nhưng không làm)
need have PII: lẽ ra cần làm gì (nhưng không làm)
Dịch nghĩa: Tại sao bạn lại đến muộn như vậy? Bạn lẽ ra nên ở đây hai tiếng trước rồi.
Câu 67:
10/02/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
All of her sons joined the army when the war broke ______.
Đáp án A
break out (v) bùng nổ, nổ ra (chiến tranh, dịch bệnh, hỏa hoạn)
break off (v) chấm dứt, kết thúc (một cuộc đàm phán, một mối quan hệ)
break up (v) chia tay, tan rã (một mối quan hệ, một nhóm)
Dịch nghĩa: Tất cả các con trai của bà ấy đã nhập ngũ khi chiến tranh nổ ra.
Câu 68:
10/02/2025Error identifications.
The American frontiersman, politician, and soldier Davy Crockett is one of the most popular of American hero.
Đáp án D
hero (n) người anh hùng
one of + DT đếm được số nhiều: một trong những (người, vật,...)
→ Sửa ‘hero’ thành ‘heroes’.
Dịch nghĩa: Người tiên phong, chính trị gia và người lính người Mỹ Davy Crockett là một trong những người hùng nổi tiếng nhất của nước Mỹ.
Câu 69:
10/02/2025You have to move this box to __________ the new television set
Đáp án B
pay attention to (v) chú ý đến
make room for (v) tạo không gian cho, để dành chỗ trống cho
lose touch with (v) mất liên lạc với
take notice of (v) chú ý đến, để ý đến
Dịch nghĩa: Bạn phải di chuyển chiếc hộp này để tạo không gian cho chiếc tivi mới.
Câu 70:
10/02/2025Choose A, B, C or D to complete the following sentences
Many kinds of rare animals are in danger of …………
Đáp án A
extinction (n) tuyệt chủng
survival (n) sự sống sót
death (n) cái chết
destruction (n) sự phá hủy
Dịch nghĩa: Nhiều loài động vật quý hiếm đang có nguy cơ tuyệt chủng.
Câu 71:
10/02/2025I’m happy ____ that you’ve passed your driving test. Congratulations!
Đáp án D
Cấu trúc ‘S + be + adj + to Vo + O’ diễn tả trạng thái, cảm xúc của một người khi làm gì đó.
Dịch nghĩa: Tôi rất vui khi nghe tin bạn đã đậu kỳ thi lái xe. Chúc mừng bạn!
Câu 72:
10/02/2025Rewrite the following sentences with the same meaning to the first one, using reduced relative clauses.
The envelop which lies on the table has no stamp on it.
=> The envelop_______________
Đáp án: The envelop lying on the table has no stamp on it.
Mệnh đề rút gọn trong câu chủ động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về dạng nguyên thể và thêm đuôi ‘-ing’.
Mệnh đề gốc chưa rút gọn là ‘which lies’, rút gọn thành ‘lying’.
Dịch nghĩa: Chiếc phong bì nằm trên bàn thì không có tem.
Câu 73:
10/02/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part that needs correction in each of the following questions.
The composer Verdi has written the opera Aida to celebrate the opening of the Suez Canal, but the opera was not performed until 1871.
Đáp án A
Sự kiện Verdi viết opera ‘Aida’" đã xảy ra trong quá khứ (trước năm 1871) và kết thúc tại một thời điểm xác định trong lịch sử → Sử dụng thì QKĐ → Sửa ‘has written’ thành ‘wrote’.
Dịch nghĩa: Nhà soạn nhạc Verdi đã viết vở opera Aida để kỷ niệm việc khai trương kênh đào Suez, nhưng vở opera đã không được biểu diễn cho đến năm 1871.
Câu 74:
10/02/2025Nobody could have predicted that the show would arouse so much interest and that over two hundred people______away.
Đáp án C
turn away (v) đuổi đi, thải (người làm) → be turned away: bị từ chối, không được phép vào (bị động)
Câu dạng bị động và sử dụng ‘have to’ chỉ sự cần thiết, bắt buộc phải bị từ chối → Chọn C.
Dịch nghĩa: Không ai có thể dự đoán rằng chương trình sẽ thu hút nhiều sự quan tâm đến vậy và rằng hơn hai trăm người sẽ bị đuổi đi.
Câu 75:
10/02/2025Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
____ believe that some of the happiest people in the world are those who help to bring happiness to others.
Đáp án D
voluntary (adj) tự nguyện
voluntarily (adv) một cách tự nguyện
volunteer (n) tình nguyện viên
volunteers (n) những tình nguyện viên
Động từ chính trong câu chia thì HTĐ dạng số nhiều → Từ cần điền là danh từ số nhiều làm chủ ngữ thực hiện hành động trong câu → Chọn D.
Dịch nghĩa: Những tình nguyện viên tin rằng một số người hạnh phúc nhất trên thế giới là những người giúp mang lại hạnh phúc cho người khác.
Câu 76:
10/02/2025Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
Tom _______ that he was having a party here the next evening.
Đáp án B
Cấu trúc câu tường thuật dạng câu kể: S + told/said to + (O) + (that) + S + V(lùi thì)
Động từ ‘’told’ thường đi kèm với tân ngữ chỉ người nghe mà trong câu không có tân ngữ đó → Chọn B.
Dịch nghĩa: Tom nói rằng anh ấy sẽ tổ chức một bữa tiệc ở đây vào tối hôm sau.
Câu 77:
10/02/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
(A) His parents (B) are satisfied (C) with his result when he (D) was at high school yesterday
Đáp án B
Dấu hiệu nhận biết thì QKĐ: ‘yesterday’ (ngày hôm qua)
→ Sửa ‘are’ thành ‘were’.
Dịch nghĩa: Cha mẹ anh ấy hài lòng với kết quả của anh ấy khi anh ấy học trung học ngày hôm qua.
Câu 78:
10/02/2025Give the correct form of tag questions below.
I think, he's from India, ________?
Đáp án: isn’t he?
Trong câu hỏi đuôi có cấu trúc ‘S think/believe/suppose...’, câu hỏi đuôi sẽ được hình thành dựa trên mệnh đề theo sau ‘I think’, chứ không phải chính mệnh đề ‘I think’.
→ Câu hỏi đuôi có mệnh đề ‘he’s from India’ là dạng khẳng định ở thì HTĐ → Câu hỏi đuôi ở dạng phủ định của HTĐ, chủ ngữ ‘he’ giữ nguyên và dùng trợ động từ tobe dạng phủ định số ít thì HTĐ là ‘isn’t’
Dịch nghĩa: Tôi nghĩ, anh ấy đến từ Ấn Độ, đúng không?
Câu 79:
10/02/2025Choose the sentences that are closest in meaning to the given sentence(s).
She had not slept for two days and therefore she wasn’t able to concentrate.
Đáp án A
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ trong câu chủ động (hai mệnh đề cùng chủ ngữ), ta lược bỏ liên từ, chủ ngữ và đưa động từ chính về dạng nguyên thể và thêm đuôi ‘-ing’.
Để nhấn mạnh một hành động đã xảy ra trước và tốn nhiều thời gian để làm, dùng “having PII” để rút gọn mệnh đề.
Dịch nghĩa: Cô ấy đã không ngủ trong hai ngày và do đó cô ấy đã không thể tập trung.
→ Vì đã không ngủ trong hai ngày, cô ấy đã không thể tập trung.
Câu 80:
10/02/2025Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.
I’m sure he is incapable in running a mile in four minutes.
Đáp án B
Cấu trúc ‘be (in)capable of Ving’: (không) có khả năng làm gì
→ Sửa ‘incapable in’ thành ‘incapable of’.
Dịch nghĩa: Tôi chắc chắn rằng anh ấy không có khả năng chạy một dặm trong bốn phút.
Câu 81:
10/02/2025Choose the best answer.
Ha: “You’ve passed your exam. Congratulations!”
Lan: “…………………………………”
Đáp án A
Dịch nghĩa: Hà: ‘Cậu đã vượt qua kỳ thi rồi. Chúc mừng!’ – Lan: ‘________’
A. Bạn thật tốt bụng.
B. Vâng, tôi có.
C. Không, đừng làm vậy.
D. Tôi rất thích.
Câu 82:
10/02/2025. ................. problems in sailing in tropical seas is the coral reefs.
Đáp án A
one of + DT đếm được số nhiều: một trong những (người, vật,...)
Dịch nghĩa: Một trong những vấn đề lớn nhất khi đi biển ở vùng biển nhiệt đới là các rạn san hô.
Câu 83:
10/02/2025If someone doesn’t put the coal in, the fire will go out.
Unless ......................................................
Đáp án: Unless someone put the coal in, the fire will go out.
Unless = If... not: trừ khi, nếu không
Dịch nghĩa: Nếu ai đó không cho than vào, lửa sẽ tắt.
→ Trừ khi ai đó cho than vào, lửa sẽ tắt.
Câu 84:
10/02/2025When my mother is busy preparing dinner, my father often gives her a hand.....the housework.
Đáp án B
give someone a hand + with something: giúp đỡ ai đó trong việc gì
Dịch nghĩa: Khi mẹ tôi bận rộn chuẩn bị bữa tối, bố tôi thường giúp đỡ mẹ trong việc nhà.
Câu 85:
10/02/2025Mark the letter A, B, C, or D sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
They stood for _____ moment, then all together slowly moved towards _____ church.
Đáp án B
- Mạo từ cần điền thứ nhất: ‘moment’ (chốc lát) là một danh từ đếm được số ít. Khi nói đến một khoảng thời gian ngắn không xác định, ta dùng mạo từ ‘a’.
- Mạo từ cần điền thứ hai: ‘church’ (nhà thờ) trong ngữ cảnh này được xác định → Sử dụng mạo từ xác định ‘the’.
Dịch nghĩa: Họ đứng trong một chốc lát, sau đó tất cả cùng nhau chậm rãi di chuyển về phía nhà thờ.
Câu 86:
10/02/2025They say that the doctor has made a serious mistake.
Đáp án C
Cấu trúc bị động với các động từ chỉ quan điểm (Verb of opinion: know, believe, think, say, expect, rumor, report, estimate, consider, hope,...)
Chủ động: People/They + VoP + (that) + Clause
Bị động: It + be (VoP) + PII + that + Clause
= S + be (VoP) + PII + to V (đồng thì)
hoặc S + be (VoP) + PII + to have PII (sử dụng khi động từ của clause lùi so với VoP)
Dịch nghĩa: Người ta nói rằng bác sĩ đã phạm một sai lầm nghiêm trọng.
→ Bác sĩ được cho là đã phạm một sai lầm nghiêm trọng.
Câu 87:
10/02/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The new sports complex ______ will accommodate an Olympic-sized swimming pool and others including fitness center, and a spa, to name just a few.
Đáp án B
supplies (n) nguồn cung cấp, đồ dùng
facilities (n) cơ sở vật chất, tiện nghi
categories (n) danh mục, loại
qualities (n) phẩm chất, đặc điểm
Dịch nghĩa: Các cơ sở vật chất của khu liên hợp thể thao mới sẽ bao gồm một bể bơi kích thước Olympic và các tiện nghi khác bao gồm trung tâm thể dục và spa, chỉ kể một vài.
Câu 88:
10/02/2025I didn't see the TV programme but everybody said it was excellent. I wish I ___ it.
Đáp án C
Câu ước quá khứ diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở quá khứ:
S + wish(es) + (that) + S + had PII = If only + S + had PII
Dịch nghĩa: Tôi đã không xem chương trình TV nhưng mọi người đều nói nó rất tuyệt. Tôi ước tôi đã xem nó.
Câu 89:
10/02/2025Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction
A professor of economy and history at our university developed a new theory of the relationship between historical events and financial crises
Đáp án D
economy (n) nền kinh tế
economics (n) môn kinh tế học
Từ cần điền là một danh từ chỉ ngành học, lĩnh vực nghiên cứu – một ngành học phù hợp khi nói đến một giáo sư → Sửa ‘economy’ thành ‘economics’.
Dịch nghĩa: Một giáo sư về kinh tế học và lịch sử tại trường đại học của chúng tôi đã phát triển một lý thuyết mới về mối quan hệ giữa các sự kiện lịch sử và các cuộc khủng hoảng tài chính.
Câu 90:
10/02/2025Choose the best answer
“ ______ your country can do for you - ______ you can do for your country.” (from John Kennedy’s inaugural address)
Đáp án A
Đây là một câu trích dẫn nổi tiếng từ bài diễn văn nhậm chức của John F. Kennedy.
Từ ‘not’ được dùng để tạo thành mệnh lệnh phủ định. ‘Ask not what...’ = ‘Do not ask what’ nhưng được dùng để tạo ấn tượng mạnh mẽ.
Dịch nghĩa: Đừng hỏi Tổ quốc đã làm gì cho bạn - hãy hỏi bạn đã làm gì cho Tổ quốc.
Câu 91:
10/02/2025Sắp xếp các từ sau thành câu hoàn chỉnh
your/ What/ favorite/ is/ color/?
Đáp án: What is your favorite color?
Cấu trúc câu hỏi với Wh-questions: Wh-question + be + S + O?
Dịch nghĩa: Màu sắc yêu thích của bạn là gì?
Câu 92:
10/02/2025The team were eager to make __________ the loss of the previous match.
Đáp án C
away with: mang đi, tẩu thoát với
off with (v) cởi bỏ, chặt đầu
make up for (v) bù đắp
up with: hét lên hoặc viết trên thông báo để thể hiện sự ủng hộ
Dịch nghĩa: Đội bóng rất háo hức để bù đắp cho sự thua cuộc của trận đấu trước.
Câu 93:
10/02/2025I _____ there once a long time ago and ____ back since.
Đáp án D
Dấu hiệu nhận biết thì QKĐ: ‘a long time ago’ (một thời gian lâu dài trước đây) → Động từ cần điền thứ nhất chia dạng thì QKĐ là ‘Vpast – V-ed’.
Dấu hiệu nhận biết thì HTHT: ‘since’ (kể từ khi) → Động từ cần điền thứ nhất chia dạng thì HTHT là ‘have/has PII’.
Dịch nghĩa: Tôi đã đến đó một lần rất lâu rồi và chưa quay lại kể từ đó.
Câu 94:
10/02/2025The soldier was demoted for improper behavior.
Đáp án A
promote (v) thăng chức >< demote (v) giáng chức
lower (v) hạ thấp
resign (v) từ chức
let off (v) tha bổng, không trừng phạt
Dịch nghĩa: Người lính đã bị giáng chức vì hành vi không đúng đắn.
Câu 95:
10/02/2025Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Indiana University, one of the largest in the nation, is located in a ____ town.
Đáp án D
Trật tự tính từ OSSHACOMP: Opinion (quan điểm) - Size (kích cỡ) - Age (tuổi) - Shape (hình dạng) - Color (màu sắc) - Origin (nguồn gốc) - Material (chất liệu) - Purpose (mục đích)
Trong câu này: beautiful là quan điểm (opinion), small là kích cỡ (size), Midwestern là nguồn gốc (origin) → beautiful small Midwestern
Dịch nghĩa: Đại học Indiana, một trong những trường lớn nhất quốc gia, tọa lạc tại một thị trấn nhỏ xinh đẹp ở vùng Trung Tây.
Câu 96:
10/02/2025Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
We admired the Japanese _______ the city of Fukushima after the disaster.
Đáp án D
Cấu trúc ‘admire somebody for Ving/having PII’: ngưỡng mộ ai vì đã làm gì
Dịch nghĩa: Chúng tôi ngưỡng mộ người Nhật vì đã tái thiết thành phố Fukushima sau thảm họa.
Câu 97:
10/02/2025_______ his injuries, he bears no animosity towards his attackers.
Đáp án C
because of + N/Ving/the fact that + clause: vì, bởi vì
but for + N/Ving: nếu không vì
despite + N/Ving/the fact that + clause: dù, mặc dù
without + N/Ving: nếu không có
Dịch nghĩa: Bất chấp những vết thương của mình, anh ấy không hề oán hận những kẻ tấn công mình.
Câu 98:
10/02/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate sentence that is similar in meaning to the given one
"If I were you, I would take the job," said my room-mate.
Đáp án B
Câu điều kiện loại II với ‘If I were you,...’ dùng trong câu tường thuật để thuật lại lời khuyên của người nói. Khi chuyển sang câu gián tiếp, sử dụng cấu trúc: S + advised + sombody + to Vo + O.
Dịch nghĩa: ‘Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nhận công việc đó,’ bạn cùng phòng của tôi nói.
→ Bạn cùng phòng khuyên tôi nên nhận công việc này.
Câu 99:
10/02/2025He has a great deal of books most of which are on science and technology.
Đáp án A
a great deal of + DT không đếm được = a large number of + DT đếm được số nhiều: một lượng lớn
‘books’ là danh từ đếm được số nhiều → Sửa ‘a great deal of’ thành ‘a large number of’.
Dịch nghĩa: Anh ấy có một số lượng lớn sách, phần lớn trong số đó là về khoa học và công nghệ.
Câu 100:
10/02/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
All of (A) the mammals, dolphins are undoubtedly (B) among (C) the friendly (D) to human.
Đáp án A
all of: tất cả trong số
of all: trong số tất cả, diễn tả so sánh hoặc chọn ra từ một nhóm
→ Sửa ‘all of’ thành ‘of all’.
Dịch nghĩa: Trong tất cả các loài động vật có vú, cá heo chắc chắn nằm trong số những loài thân thiện với con người.
Câu 101:
10/02/2025“Hello, I’m Minh, the leader of Dream Sky volunteer team.” - “ ____”
Đáp án A
Dịch nghĩa: ‘Xin chào, tôi là Minh, trưởng nhóm tình nguyện Dream Sky.’ – ‘_______’
A. Rất vui được gặp bạn. Tôi là John, đến từ Tổ chức Tình nguyện Bolivia.
B. Bạn thật tốt khi nói vậy. Tôi là John, đến từ Tổ chức Tình nguyện Bolivia.
C. Được thôi, hẹn gặp lại bạn sớm, Minh.
D. Không có gì. Tôi là John, đến từ Tổ chức Tình nguyện Bolivia.
Câu 102:
10/02/2025____________ extremely bad weather in the mountains, we’re no longer considering our skiing trip.
Đáp án B
because/since + clause = because of/due to/owing to + N/Ving/the fact that + clause: vì, bởi vì
Dịch nghĩa: Do thời tiết cực kỳ xấu ở vùng núi, chúng tôi không còn cân nhắc chuyến đi trượt tuyết nữa.
Câu 103:
10/02/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Sam doesn’t find it difficult to get up early in the morning.
Đáp án C
Dịch nghĩa: Sam không thấy khó khăn khi thức dậy sớm vào buổi sáng.
A. Sam đang do dự về việc thức dậy sớm vào buổi sáng. → Loại A vì không diễn đạt đúng nghĩa câu gốc.
B. Sam không ngần ngại thức dậy sớm vào buổi sáng. → Loại B vì không diễn đạt rõ ý rằng Sam đã quen với việc dậy sớm.
C. Sam đã quen với việc thức dậy sớm vào buổi sáng. → Chọn C vì sử dụng cấu trúc ‘be accustomed to Ving’ (đã quen với việc làm gì) diễn đạt đúng nghĩa câu gốc.
D. Sam hài lòng với việc thức dậy sớm vào buổi sáng. → Loại D vì không diễn đạt đúng nghĩa câu gốc.
Câu 104:
10/02/2025Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.
She’s the woman ................ sister looks after the baby for us.
Đáp án D
Đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu chỉ ra danh từ chỉ người ‘sister’ đứng sau nó là người thân của ‘the woman’ → Dùng ‘whose’ → Chọn D.
Dịch nghĩa: Cô ấy là người phụ nữ có em gái trông em bé cho chúng tôi.
Câu 105:
10/02/2025Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Don’t eat that type of fish. You may have a/an ____.
Đáp án D
sore (adj) đau nhức (bộ phận cơ thể)
sick (adj) ốm
energy (n) năng lượng
allergy (n) dị ứng
Dịch nghĩa: Đừng ăn loại cá đó. Bạn có thể bị dị ứng.
Câu 106:
10/02/2025Would John be angry if I ....... ......his bicycle without asking?
Đáp án B
Cấu trúc câu điều kiện loại II: If + S + Vpast, S + would/could + Vo diễn tả một tình huống không có thật/trái ngược ở hiện tại.
→ Dạng câu nghi vấn: Would + S + Vo + if + S + Vpast?
Dịch nghĩa: Liệu John có giận nếu tôi lấy xe đạp của anh ấy mà không hỏi không?
Câu 107:
10/02/2025Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
I’m sorry I can’t come out this weekend – I’m up to my ears in work
Đáp án C
bored (adj) buồn chán
scared (adj) sợ hãi
free (adj) rảnh rỗi, tự do >< up to one’s ears (idiom) rất bận rộn, ngập đầu trong công việc
busy (adj) bận rộn
Dịch nghĩa: Tôi xin lỗi tôi không thể ra ngoài vào cuối tuần này - tôi đang ngập đầu trong công việc.
Câu 108:
10/02/2025Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.
Good friendship should be basing on mutual understanding.
Đáp án B
should + Vo (v) nên làm gì → should + be + PII: nên được làm gì (bị động)
→ Sửa ‘be basing’ thành ‘be based’.
Dịch nghĩa: Tình bạn tốt nên được xây dựng trên sự hiểu biết lẫn nhau.
Câu 109:
10/02/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Mary is talking to a porter in the hotel lobby.
- Porter: “Shall I help you with your suitcase?”
- Mary: “____, but I can manage.”
Đáp án D
Dịch nghĩa: Mary đang nói chuyện với một người khuân vác ở sảnh khách sạn.
- Người khuân vác: ‘Tôi giúp cô với chiếc vali nhé?’ – Mary: ‘____________’
A. Không, anh không thể.
B. Tội nghiệp quá!
C. Tôi hoàn toàn đồng ý.
D. Anh thật tốt bụng.
Câu 110:
10/02/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) or phrase(s) CLOSEST in meaning to the bold and underlined word(s) or phrase(s) in each of the following questions.
Many organizations have been involved in drawing up the report on environmental campaigns.
Đáp án D
concern about (v) lo lắng về
confine in (v) bị giam giữ trong
enquire about (v) hỏi về, tìm hiểu về
engage in (v) tham gia vào, tham dự vào = involve in (v)
Dịch nghĩa: Nhiều tổ chức đã tham gia vào việc soạn thảo báo cáo về các chiến dịch môi trường.
Câu 111:
10/02/2025Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
Almost poetry is more enjoyable when it is read aloud.
Đáp án A
almost: hầu như, gần như
most + N: hầu hết, phần lớn
Từ ‘almost’ được dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc trạng từ nhưng trong câu lại đang đứng trước bổ nghĩa cho danh từ ‘poetry’ → Sửa ‘almost’ thành ‘most’.
Dịch nghĩa: Hầu hết thơ hay hơn khi được đọc thành tiếng.
Câu 112:
10/02/2025Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
My grandmother __________ her whole life to looking after her children
Đáp án D
pay (v) trả tiền
use (v) sử dụng
spend (v) tiêu xài, dành thời gian
devote (v) cống hiến, hiến dâng
Dịch nghĩa: Bà tôi đã hiến dâng cả cuộc đời để chăm sóc các con của bà.
Câu 113:
10/02/2025China is the country with _____ population.
Đáp án C
Cấu trúc so sánh hơn nhất với tính từ ngắn: S + be + the + adj-est + N
Dịch nghĩa: Trung Quốc là quốc gia có dân số đông nhất.
Câu 114:
10/02/2025My mother is very busy with her work at the office. She still takes good care of us.
Đáp án C
Dịch nghĩa: Mẹ tôi rất bận với công việc tại văn phòng. Bà ấy vẫn chăm sóc tốt cho chúng tôi.
A. Mẹ tôi bận rộn với công việc ở văn phòng đến mức bà không thể chăm sóc chúng tôi tốt. → Loại A vì cấu trúc ‘so... that...’ (quá... đến nỗi mà...) không diễn đạt đúng ý nghĩa câu gốc.
B. Bởi vì mẹ tôi rất bận với công việc ở văn phòng, bà chăm sóc chúng tôi tốt. → Loại B vì dùng ‘because’ (bởi vì) không diễn đạt hợp lí ý nghĩa câu gốc.
C. Mặc dù rất bận với công việc ở văn phòng, mẹ tôi vẫn chăm sóc chúng tôi tốt. → Chọn C vì sử dụng đúng cấu trúc ‘in spite of + N/Ving’ (mặc dù) để diễn đạt ý câu gốc.
D. Mẹ tôi quá bận với công việc ở văn phòng nên không thể chăm sóc chúng tôi tốt. → Loại D vì cấu trúc ‘too... to...’ (quá... để mà...) không diễn đạt đúng ý nghĩa câu gốc.
Câu 115:
10/02/2025Our products are environmentally- friendly. We package all of them in recyclable materials.
Đáp án D
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ trong câu bị động (hai mệnh đề cùng chủ ngữ), ta lược bỏ liên từ, chủ ngữ và đưa động từ chính về dạng PII.
Cấu trúc: PII + O, S + V + O
Dịch nghĩa: Sản phẩm của chúng tôi thân thiện với môi trường. Chúng tôi đóng gói tất cả chúng bằng vật liệu có thể tái chế.
→ Được đóng gói bằng vật liệu có thể tái chế, sản phẩm của chúng tôi thân thiện với môi trường.
Câu 116:
10/02/2025Rewrite the following sentences so that the second sentence means nearly exactly the same as the first one.
I last saw her 10 years ago.
=> I haven’t ___________________________________.
Đáp án: I haven’t seen her for 10 years.
Cấu trúc viết lại câu thì HTHT:
S + Vpast + mốc thời gian = S + have/has (not) + PII + (for + khoảng thời gian/since + mốc thời gian)
Dịch nghĩa: Lần cuối tôi gặp cô ấy là 10 năm trước.
→ Tôi đã không gặp cô ấy trong 10 năm.
Câu 117:
10/02/2025Mark the letter A, B, C or D to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Unless the two signatures are identical, the bank won't allow you to withdraw your money.
Đáp án B
genuine (adj) thật, chính xác
different (adj) khác nhau, khác biệt >< identical (adj) giống hệt, đồng nhất
fake (adj) giả, giả mạo
similar (adj) giống nhau, giống hệt
Dịch nghĩa: Nếu hai chữ ký không giống hệt nhau, ngân hàng sẽ không chấp nhận tấm séc.
Câu 118:
10/02/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
In order to avoid to make mistakes, take your time and work carefully.
Đáp án B
Cấu trúc ‘avoid + Ving’: tránh, ngăn ngừa việc gì
→ Sửa ‘to make’ thành ‘making’.
Dịch nghĩa: Để tránh mắc lỗi, hãy cứ từ từ và làm việc cẩn thận.
Câu 119:
10/02/2025Certain courses are compulsory; others are optional
Đáp án A
mandatory (adj) bắt buộc >< optional (adj) tự chọn, tùy chọn
pressure (adj) áp lực
voluntary (adj) tự nguyện, tình nguyện
free (adj) miễn phí, tự do
Dịch nghĩa: Một số khóa học là bắt buộc; những khóa khác là tự chọn.
Câu 120:
10/02/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
______ are the formal rules of correct or polite behavior among people using the Internet
Đáp án D
traffic rules (n) quy tắc giao thông
family rules (n) Quy tắc gia đình
codes of etiquettes (n) các quy tắc lịch sự
codes of netiquettes (n) các quy tắc lịch sự trên mạng
Dịch nghĩa: Quy tắc ứng xử mạng là những quy định chính thức về hành vi đúng mực và lịch sự giữa những người sử dụng Internet.
Câu 121:
11/02/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
You are able to go out with your friend this evening
Đáp án D
Xét về nghĩa và ngữ cảnh trong câu gốc so với các đáp án.
Dịch nghĩa:
Bạn có thể đi chơi với bạn mình tối nay.
A. Bạn không được đi chơi với bạn mình tối nay.
B. Bạn nên đi chơi với bạn mình tối nay.
C. Bạn không cần phải đi chơi với bạn mình tối nay.
D. Bạn có thể đi chơi với bạn mình tối nay.
Câu 122:
11/02/2025Mark the letter A, B C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
You can apply for a better job when you will have had more experience.
Đáp án B
Trong câu này, cấu trúc "when" yêu cầu động từ theo sau nó phải ở thì hiện tại đơn, chứ không phải thì tương lai hoàn thành ("will have had").
Sửa “will have had => have”
Dịch nghĩa: "Bạn có thể nộp đơn xin việc tốt hơn khi có nhiều kinh nghiệm hơn."
Câu 123:
11/02/2025You can vote online for your favourite singer. You can send text messages. (or)
Đáp án: “You can vote online for your favourite singer or send text messages.”
Dùng "or" để nối hai hành động có thể xảy ra thay thế cho nhau: bỏ phiếu trực tuyến hoặc gửi tin nhắn văn bản.
Dịch nghĩa: “Bạn có thể bỏ phiếu trực tuyến cho ca sĩ yêu thích của mình hoặc gửi tin nhắn văn bản.”
Câu 124:
11/02/2025You may write ________ pencil.
Đáp án A
Câu này nói về cách thức viết bằng công cụ gì, nên ta dùng "with" để chỉ phương tiện (write with pencil).
Xét các đáp án khác, ta thấy:
- B. by thường chỉ phương tiện di chuyển hoặc cách thức làm gì đó.
- C. in dùng để chỉ bên trong một cái gì đó.
- D. on dùng để chỉ vị trí bề mặt.
Dịch nghĩa: “Bạn có thể viết bằng bút chì.”
Câu 125:
11/02/2025You must see the manager tomorrow morning.
Đáp án C
Xét về nghĩa, thể hiện yêu cầu hoặc lời khuyên
=> Dùng cấu trúc “You’ve got to + V + …” - để diễn đạt nghĩa tương tự.
Dịch nghĩa: “Bạn phải gặp quản lý vào sáng mai.”
Câu 126:
11/02/2025Your work is .......... the average.
Đáp án D
Ta có: cụm từ “Below the average: công việc của bạn kém hơn mức trung bình"
Xét các đáp án khác, ta thấy:
A. under: Mặc dù có thể dùng "under" trong một số trường hợp, "below" thường được dùng khi nói về mức độ hoặc mức trung bình.
B. beneath: "Beneath" mang tính hình ảnh hoặc chỉ vị trí, ít được dùng trong ngữ cảnh so sánh mức độ như thế này.
C. down: Không phù hợp với ngữ cảnh so sánh mức độ.
Dịch nghĩa: “Công việc của bạn dưới mức trung bình.”
Câu 127:
11/02/2025Circle the correct answer A, B, C or D.
A conical hat is a well-known handicraft, not only in Viet Nam, _____ all around the world.
Đáp án B
Cấu trúc "not only... but also...: không chỉ... mà còn..." - sử dụng để nhấn mạnh hai ý song song nhau.
Xét các đáp án khác, ta thấy:
A. and → "and" chỉ dùng để nối hai ý đồng cấp
C. so → "so" mang nghĩa "vì vậy" nên không phù hợp với câu.
D. or → "or" mang nghĩa lựa chọn
Dịch nghĩa: “Nón lá là một nghề thủ công nổi tiếng không chỉ ở Việt Nam mà còn trên toàn thế giới.”
Câu 128:
11/02/2025______ a hotel, we looked for somewhere to have dinner.
Đáp án C
Xét về nghĩa, diễn tả một hành động đã hoàn thành trước hành động khác trong quá khứ.
=> Dùng dạng phân từ hoàn thành “Having + V_P3/V_ed”
Dịch nghĩa: “Sau khi tìm được một khách sạn, chúng tôi tìm một nơi để ăn tối.”
Câu 129:
11/02/2025A lot of generous businessmen have ______ valuable contributions to helping needy people.
Đáp án C
Ta có: Cụm từ cố định (collocation): "make a contribution: đóng góp"
Dịch nghĩa: “Rất nhiều doanh nhân hào phóng đã có những đóng góp quý giá để giúp đỡ những người khó khăn.”
Câu 130:
11/02/2025A modern hospital, ________in this town soon.
Đáp án A
Đây là câu bị động của thì tương lai đơn (Future Simple Passive), có cấu trúc:
“S + will be + V_P3/V_ed” (động từ ở dạng quá khứ phân từ).
=> "build" là động từ cần được chia ở dạng phân từ quá khứ là "built".
Dịch nghĩa: “Một bệnh viện hiện đại sẽ được xây dựng ở thị trấn này sớm thôi.”
Câu 131:
11/02/2025“A motorbike knocked Ted down” - “ ______________”
Đáp án B
Xét về nghĩa và ngữ cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:
A. How terrific!: Thật kinh khủng!
B. Poor him!: Thật tội nghiệp anh ấy!
C. What is it now?: Bây giờ thì sao?
D. What a motorbike!: Thật là một chiếc xe máy!
Dịch nghĩa: “Một chiếc xe máy đã húc ngã Ted” - “Thật tội nghiệp anh ấy!”
Câu 132:
11/02/2025A part-time job is generally considered to be employment that is less than 40 hours of work per week. Some employers consider between 32 and 40 hours of work per week to be full-time, (1) ____ part-time jobs are usually classified as anything less than 40 hours.
Working on a part-time schedule has many perks and provides the optimal flexibility needed by some individuals. For example, parents (2) ____ young children, students, and people who have out-of-work responsibilities often find that part-time work is their only option. Others work in part-time jobs because they are (3) ____ to find full-time positions - and working part-time is better for them than not working at all. In some situations, part-time employees can earn as much as full-time employees on an hourly basis, but most employers do not offer (4) ____ such as health insurance, vacation time, and paid holidays to their part-time employees.
There are many pros and cons to working part-time and there are also several specific industries that are known to have many part-time positions available. You should (5) ____ the factors before deciding if a part-time or a full-time position will work better for your specific situation.
Some employers consider between 32 and 40 hours of work per week to be full-time, (1) ____ part-time jobs are usually classified as anything less than 40 hours.
Đáp án D
Xét về nghĩa, hai mệnh đề thể hiện sự đối lập nhau “một số nhà tuyển dụng xem 32-40 giờ là toàn thời gian” và “công việc bán thời gian thường được tính là dưới 40 giờ”
=> "but" là từ phù hợp nhất để chỉ ra sự mâu thuẫn giữa hai thông tin.
Xét các đáp án khác, ta thấy:
A. because (bởi vì) – dùng cho mối quan hệ nguyên nhân-kết quả.
B. since (vì) - tương tự như "because", dùng cho mối quan hệ lý do.
C. furthermore (hơn nữa) - dùng để bổ sung thông tin.
Dịch nghĩa: “Một số nhà tuyển dụng coi từ 32 đến 40 giờ làm việc mỗi tuần là toàn thời gian, nhưng công việc bán thời gian thường được phân loại là ít hơn 40 giờ.”
Câu 133:
11/02/2025After feeling off_____for days, Tom finally went to see his doctor.
Đáp án B
Ta có: "Off color: cảm thấy không khỏe, không được tốt về mặt sức khỏe" là một thành ngữ trong tiếng Anh.
=> cách diễn đạt phổ biến để nói về tình trạng mệt mỏi hoặc ốm nhẹ.
Dịch nghĩa: “Sau khi cảm thấy không khỏe trong vài ngày, Tom cuối cùng đã đi gặp bác sĩ.”
Câu 134:
11/02/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
After graduation, she found ______ with a local travel company in Ha Noi.
Đáp án D
Xét về nghĩa và ngữ cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:
A. career: sự nghiệp - nói về quá trình làm việc lâu dài chứ không chỉ một công việc cụ thể.
B. workplace: nơi làm việc - chỉ địa điểm làm việc.
C. service: dịch vụ - không phù hợp với ý nghĩa tìm việc làm.
D. employment: việc làm - Cụm từ "find employment" là cách diễn đạt thông dụng.
Dịch nghĩa: “Sau khi tốt nghiệp, cô ấy đã tìm được việc làm tại một công ty du lịch địa phương ở Hà Nội.”
Câu 135:
11/02/2025Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word (s) in each of the following questions.
After the collapse of the Soviet Union in 1989, the 13th National Congress of the Communist Party of Viet Nam adopted a resolution to have 'more friends and fewer enemies'.
Đáp án A
Ta có: “collapse: sự sụp đổ” - nói về sự tan rã của Liên Xô năm 1989.
Xét về nghĩa và ngữ cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:
A. breakdown: sự sụp đổ, tan rã hoặc thất bại
B. breakthrough: đột phá
C. breakin: sự đột nhập
D. outbreak: sự bùng phát
Dịch nghĩa: “Sau sự sụp đổ của Liên Xô vào năm 1989, Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ 13 đã thông qua một nghị quyết để có "nhiều bạn hơn và ít kẻ thù hơn".
Câu 136:
11/02/2025All staff in this restaurant ______ an urgent meeting right now.
Đáp án C
Ta có: "All staff" là một cụm danh từ số nhiều, vì "staff" (nhân viên) khi dùng theo nghĩa tập thể sẽ được coi là số nhiều. -> động từ đi kèm phải là "are" chứ không phải "is".
"Right now" là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn -> cấu trúc “S + am/ is/ are + V_ing”
Dịch nghĩa: “Tất cả nhân viên trong nhà hàng này đang tham dự một cuộc họp khẩn cấp ngay bây giờ.”
Câu 137:
11/02/2025Almost medical doctors have had some training in psychology and psychiatry.
Đáp án A
Ta có: "Almost" không thể đứng trực tiếp trước danh từ số nhiều như "medical doctors".
=> Cấu trúc đúng phải là "Almost all + N: hầu như tất cả …"
Dịch nghĩa: “Hầu như tất cả các bác sĩ đều được đào tạo về tâm lý học và tâm thần học.”
Câu 138:
11/02/2025Although his both legs were broken in the crash, he managed to get out of the car before it exploded.
→ Despite his ...........……………………
Đáp án: “Despite his legs being broken in the crash, he managed to get out of the car before it exploded.”
Cấu trúc "Despite + (possessive + noun + being + past participle)" - diễn tả mặc dù có điều gì đó xảy ra, nhưng người đó vẫn thực hiện được một hành động khác.
Dịch nghĩa: “Mặc dù chân bị gãy trong vụ tai nạn, anh vẫn kịp ra khỏi xe trước khi nó phát nổ.”
Câu 139:
11/02/2025Although Judy was severely disabled she participated in many sports.
=> Despite ........................
Đáp án: “Despite being severely disabled, Judy participated in many sports.”
Cấu trúc "Despite + (possessive + noun + being + past participle)" - diễn tả mặc dù có điều gì đó xảy ra, nhưng người đó vẫn thực hiện được một hành động khác.
Dịch nghĩa: “Mặc dù bị tàn tật nghiêm trọng, Judy vẫn tham gia nhiều môn thể thao.”
Câu 140:
11/02/2025Although we ______ all day, we haven’t managed to find a suitable applicant.
Đáp án C
Xét về nghĩa, diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp tục đến hiện tại,
=> Dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, với cấu trúc “have/has + been + V-ing”
Dịch nghĩa: “Mặc dù chúng tôi đã phỏng vấn suốt cả ngày, nhưng vẫn chưa tìm được ứng viên phù hợp.”
Câu 141:
11/02/2025Am I required to show my identification card to process a bank transfer?
→ _____________________________________________
Đáp án: “Is showing my identification card required to process a bank transfer?”
Câu hỏi gốc dùng "Am I required to" để hỏi về yêu cầu cá nhân.
Cấu trúc câu viết lại:
- "Is" được sử dụng ở đầu câu, đây là câu hỏi trực tiếp về yêu cầu chung.
- "Showing my identification card" trở thành chủ ngữ trong câu, làm rõ hơn hành động cụ thể ("showing" – việc trình thẻ căn cước).
Dịch nghĩa: “Tôi có cần xuất trình chứng minh thư để thực hiện chuyển khoản ngân hàng không?”
Câu 142:
11/02/2025Amy Johnson was born in 1903 and grew up in Hull, England. The pioneering British aviator is one of the inspiring female figurehead of the 20th century. After university, Amy got a badly-paid (1)_____managed to save enough money to take flying lessons. She went on to qualify as a pilot, (2)___ receiving her license in 1929. In 1930, (3)_______only flown for seventy-five hours, she persuaded a rich businessperson to give her money to buy a plane, and set off alone for Darwin, Australia, in the hope of breaking the record for flying solo from England to Australia in fourteen days. Amy was the first woman to make this flight, (4) _______ took her nineteen days. She failed to breathe record, but was welcomed home as a hero.
Over the next ten years, Amy made many record-breaking flights. During these years, she was admired for her skill and courage, and she is still fondly remembered as Britain’s first “Queen of the Air”. She is also remembered in many ways, one of which is the British Women Pilot’s Association award - a scholarship to help outstanding women pilots (5)______their careers.
Đáp án D
Xét về nghĩa và ngữ cảnh trong câu, ta thấy "Job" thường được dùng để chỉ công việc mà người ta làm, đặc biệt là khi công việc không phải là một sự nghiệp lâu dài hoặc không có nhiều sự phát triển.
Dịch nghĩa: “Sau khi tốt nghiệp đại học, Amy kiếm được một công việc lương thấp nhưng vẫn tiết kiệm đủ tiền để đi học lái máy bay.”
Câu 143:
11/02/2025_______ an emergency arise, call 911.
Đáp án A
Ta có: "Should" ở đầu câu dùng trong câu điều kiện đảo ngữ để diễn tả một tình huống giả định.
Vì cách diễn đạt với "Should" tạo ra một cảm giác trang trọng và lịch sự hơn.
Dịch nghĩa: “Nếu có trường hợp khẩn cấp xảy ra, hãy gọi 911.”
Câu 144:
11/02/2025Andrew told me that they _______ fish two _______ days.
Đáp án C
Ta có:
- "did not eat" là thì quá khứ đơn, phù hợp với câu gián tiếp khi nói về hành động không xảy ra trong quá khứ.
- "before" là từ chỉ thời gian, diễn tả một khoảng thời gian trước đó.
Dịch nghĩa: “Andrew kể với tôi rằng họ đã không ăn cá hai ngày trước đó.”
Câu 145:
11/02/2025Animals like frogs have waterproof skin that prevents it from drying out quickly in air, sun or wind.
Đáp án D
Ta có: "it" là đại từ dùng cho vật hoặc động vật số ít, trong khi "frogs" là danh từ số nhiều.
→ Sửa “it => them”
Dịch nghĩa: “Các loài động vật như ếch có lớp da không thấm nước giúp chúng không bị khô nhanh khi tiếp xúc với không khí, ánh nắng mặt trời hoặc gió.”
Câu 146:
11/02/2025_____ anxious to please us, they told us all we wanted to know.
Đáp án C
Khi bạn muốn miêu tả một lý do, trạng thái, hoặc hành động đồng thời với hành động chính trong câu => Dùng dạng phân từ hiện tại “being” của động từ “be”
Dịch nghĩa: “Vì muốn làm hài lòng chúng tôi, họ đã nói cho chúng tôi tất cả những gì chúng tôi muốn biết.”
Câu 147:
11/02/2025Are you going away next weekend? No, ……. week after next week.
Đáp án C
Ta có:
- “The” là mạo từ xác định, dùng để chỉ một sự vật hoặc khoảng thời gian cụ thể mà người nói và người nghe đều hiểu rõ.
- "An" và "a" là mạo từ không xác định, thường dùng để chỉ sự vật không xác định hoặc không cụ thể. Không thể dùng chúng trong trường hợp này, vì "the week after next" là một khoảng thời gian cụ thể.
Dịch nghĩa: “Bạn có đi xa vào cuối tuần tới không? Không, tuần sau tuần sau nữa.”
Câu 148:
11/02/2025Are you sure that boys are more _______ than girls?
Đáp án B
Trong câu này, chúng ta cần một tính từ để miêu tả "boys" (chủ ngữ) so với "girls" (tân ngữ).
Xét các đáp án, ta thấy:
A. act (v): hành động
B. active (adj): năng động, hoạt bát
C. action (n): hành động
D. activity (n): hoạt động
Dịch nghĩa: “Bạn có chắc chắn rằng con trai năng động nhiều hơn con gái không?”
Câu 149:
11/02/2025- “Are you thinking of flying business class?” - “__________”
Đáp án B
Xét về nghĩa và ngữ cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:
A. No, I’m just on business.: Không, tôi chỉ đi công tác thôi.
B. No, economy.: Không, hạng phổ thông.
C. No, I’d like an aisle seat.: Không, tôi muốn ngồi ghế cạnh lối đi.
D. I’m flying there to attend a party: Tôi bay đến đó để dự tiệc.
Dịch nghĩa: “- “Bạn có nghĩ đến việc bay hạng thương gia không?” - “Không, hạng phổ thông.”
Câu 150:
11/02/2025Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50.
Artificial intelligence (AI) and related technologies are increasingly prevalent in business and society; besides, they have been applied to education. These technologies have the potential to transform many aspects of the teaching - learning process. Basic activities in education like grading can be automated with the help of AI. At educational institutes, marking a large number of tests and assignments is tedious work. Teachers often find that grading takes up a considerable amount of time which can be used to interact with students and prepare for class. AI, at present, may not be able to actually replace human grading; however, it's getting pretty close. Nearly all kinds of multiple choice and fill-in-the blank testing can now be performed by Al-driven machines, and automated grading of student writing may not be far behind. Essay-grading softwares are still in their infancy, yet they will be fully developed over the coming years, allowing teachers to focus more on classroom activities and professional development. Learners can also get additional support from AI. For instance, tutoring programs based on artificial intelligence already exist to help students with basic courses of mathematics, writing, foreign language, etc. With the rapid pace of technological advancement in recent years, sophisticated tutoring systems which can help students learn high order thinking and stimulate their creativity will not be a pipe dream. Moreover, Al programs can give learners useful feedback and assistance. Some schools, especially those with online courses, are using AI systems to monitor students' progress. These systems not only offer students advice on individual courses but also help students choose majors in accordance with areas where they succeed or struggle. For better or worse, AI systems have taken place in certain types of classroom activities. In the next decades, their influences will extend significantly, which offers both teacher and students a much wider range of services.
What does the passage mainly discuss?
Đáp án C
Theo thông tin bài văn cung cấp, ta thấy:
- "Artificial intelligence (AI) and related technologies are increasingly prevalent in business and society; besides, they have been applied to education."
- "In the next decades, their influences will extend significantly, which offers both teacher and students a much wider range of services."
Dịch nghĩa:
“Trí tuệ nhân tạo (AI) và các công nghệ liên quan ngày càng phổ biến trong kinh doanh và xã hội; bên cạnh đó, chúng đã được áp dụng vào giáo dục. Những công nghệ này có tiềm năng thay đổi nhiều khía cạnh của quá trình dạy và học. Các hoạt động cơ bản trong giáo dục như chấm điểm có thể được tự động hóa với sự trợ giúp của AI.
Tại các cơ sở giáo dục, việc chấm một số lượng lớn bài kiểm tra và bài tập là công việc tẻ nhạt. Giáo viên thường thấy rằng việc chấm bài chiếm một lượng thời gian đáng kể, thời gian mà họ có thể dùng để tương tác với học sinh và chuẩn bị bài giảng. AI hiện tại có thể chưa thực sự thay thế việc chấm điểm của con người, tuy nhiên, nó đang tiến rất gần đến điều đó. Gần như tất cả các dạng bài kiểm tra trắc nghiệm và điền vào chỗ trống hiện nay đều có thể được thực hiện bằng máy móc điều khiển bởi AI, và việc chấm bài luận tự động có thể sẽ không còn xa. Phần mềm chấm bài luận hiện vẫn đang trong giai đoạn phát triển ban đầu, nhưng chúng sẽ được hoàn thiện trong những năm tới, cho phép giáo viên tập trung nhiều hơn vào các hoạt động giảng dạy trên lớp và phát triển chuyên môn.
Học sinh cũng có thể nhận được sự hỗ trợ thêm từ AI. Ví dụ, các chương trình gia sư dựa trên trí tuệ nhân tạo đã tồn tại để giúp học sinh học các môn cơ bản như toán học, viết luận, ngoại ngữ, v.v. Với tốc độ phát triển công nghệ nhanh chóng trong những năm gần đây, các hệ thống gia sư phức tạp có thể giúp học sinh phát triển tư duy bậc cao và kích thích sự sáng tạo của họ sẽ không còn là giấc mơ viển vông.
Hơn nữa, các chương trình AI có thể cung cấp cho người học những phản hồi và trợ giúp hữu ích. Một số trường học, đặc biệt là những trường có khóa học trực tuyến, đang sử dụng hệ thống AI để theo dõi tiến độ của học sinh. Những hệ thống này không chỉ cung cấp lời khuyên cho học sinh về các khóa học cụ thể mà còn giúp họ chọn chuyên ngành phù hợp với những lĩnh vực mà họ thành công hoặc gặp khó khăn.
Dù tốt hay xấu, hệ thống AI đã thay thế một số hoạt động trong lớp học. Trong những thập kỷ tới, ảnh hưởng của chúng sẽ mở rộng đáng kể, cung cấp cho cả giáo viên và học sinh một loạt các dịch vụ rộng hơn nhiều.”
Câu 151:
11/02/2025Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38.
WHAT IS AI?
Artificial intelligence is the technology that allows machines to possess human-like intelligence. It means creating intelligence (34) ________. The machines or robots are programmed (35) _________ they think like humans and act like them. It is believed that machines can be programmed to possess cognitive abilities. AI robots can think, make the most appropriate decisions and learn from past experiences without any human intervention. This concept is called machine learning (36) ________ is a sub-branch of artificial intelligence. Artificial intelligence can be (37) __________ into two different types, namely - weak AI and strong AI. Weak AI involves performing some tasks like answering questions and performing basic tasks like setting the alarm, playing music, or making a call. Strong AI refers to performing (38) __________ that involve problem-solving and decision-making without human intervention. This type of AI is found in smart robots, self-driving cars. (Adapted from universal-robots.com)
It means creating intelligence (34) ________.
Đáp án C
Xét về nghĩa và ngữ cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:
A. articulately: một cách rõ ràng, rành mạch → không phù hợp vì "creating intelligence" không liên quan đến sự diễn đạt rõ ràng.
B. arduously: một cách gian khổ, khó khăn → không phù hợp vì không diễn tả quá trình tạo ra trí thông minh là khó khăn.
C. artificially: một cách nhân tạo → phù hợp, vì AI là trí tuệ nhân tạo (Artificial Intelligence), tức là trí thông minh được tạo ra bằng cách nhân tạo.
D. immediately: ngay lập tức → không phù hợp vì không liên quan đến quá trình tạo ra trí thông minh.
Dịch nghĩa: “Nó có nghĩa là tạo ra trí thông minh một cách nhân tạo."
Câu 152:
11/02/2025Thanks to artificial intelligence, the phone's voice-recognition system converts the sound into numerous data.
Đáp án D
Ta có: "data" là danh từ không đếm được => từ "numerous: nhiều, vô số" không phù hợp khi đứng trước danh từ "data".
→ Sửa “numerous => a large amount of/ a great deal of” - dùng để chỉ số lượng lớn của danh từ không đếm được.
Dịch nghĩa: "Nhờ trí tuệ nhân tạo, hệ thống nhận dạng giọng nói của điện thoại có thể chuyển đổi âm thanh thành một lượng lớn dữ liệu."
Câu 153:
11/02/2025Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
__________ as a masterpiece, a work of art must transcend the ideals of the period in which it was created.
Đáp án D
Cấu trúc "To be + V3/ed" diễn tả một hành động bị động, nghĩa là tác phẩm được người khác xếp hạng là một kiệt tác.
Xét các đáp án khác, ta thấy:
A. "In order to be ranking" – Sai vì "ranking" (đang xếp hạng) không phù hợp với ngữ cảnh bị động. Đúng phải là "in order to be ranked".
B. "Ranking" – Sai vì "ranking" là dạng chủ động, không diễn tả ý bị động cần thiết.
C. "Being ranked" – Sai vì không phù hợp về cấu trúc câu, không có chủ ngữ rõ ràng đứng trước.
Dịch nghĩa: "Để được xếp hạng là kiệt tác, một tác phẩm nghệ thuật phải vượt qua được các lý tưởng của thời kỳ mà nó được sáng tác."
Câu 154:
11/02/2025As an ASEAN member, Vietnam has actively participated in the groups programs and has also created new _________ and cooperation mechanics.
Đáp án A
Xét về nghĩa và ngữ cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:
A. initiatives (n): sáng kiến – Phù hợp, vì cấu trúc "create initiatives" (tạo ra sáng kiến) là cách diễn đạt phổ biến trong văn bản học thuật và hành chính.
B. initiators: người khởi xướng – Sai vì chỉ người hoặc nhóm bắt đầu một sáng kiến, không phù hợp với ý của câu.
C. initiations: sự khởi đầu, lễ kết nạp – Sai vì thường mang nghĩa quá trình bắt đầu một cái gì đó, không phù hợp với ngữ cảnh nói về việc tạo ra sáng kiến.
D. initiates: khởi xướng – Sai vì nghĩa không phù hợp với câu.
Dịch nghĩa: "Là một thành viên của ASEAN, Việt Nam đã tích cực tham gia vào các chương trình của nhóm và cũng đã tạo ra những sáng kiến và cơ chế hợp tác mới."
Câu 155:
11/02/2025Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
As emissions increase, it trap more heat in the atmosphere, leading to a period of unprecedented warming.
Đáp án A
Chủ ngữ của mệnh đề chính là "emissions", là danh từ số nhiều (các khí thải), vì vậy đại từ "it" không phù hợp.
Sửa “it => they” để phù hợp với chủ ngữ số nhiều.
Dịch nghĩa: “Khi lượng khí thải tăng lên, chúng giữ lại nhiều nhiệt hơn trong bầu khí quyển, dẫn đến một giai đoạn nóng lên chưa từng có."
Câu 156:
11/02/2025Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question
As soon as he waved his hand, she turned away.
Đáp án B
Cấu trúc "As soon as" diễn tả hành động xảy ra ngay lập tức sau một hành động khác, khi viết lại để mang nghĩa tương tự dùng cấu trúc:
“No sooner + had + S + V3/ed + than + S + V_P2/ed: Ngay khi... thì...”
Dịch nghĩa: "Ngay khi anh ấy vẫy tay, cô ấy quay đi."
Câu 157:
11/02/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
As soon as James started working, he realized that his decision had not been a good one.
Đáp án B
Cấu trúc "As soon as" diễn tả hành động xảy ra ngay lập tức sau một hành động khác, khi viết lại để mang nghĩa tương tự dùng cấu trúc:
“No sooner + had + S + V3/ed + than + S + V_P2/ed: Ngay khi... thì...”
Dịch nghĩa: "Ngay khi James bắt đầu công việc mới, anh ấy nhận ra quyết định của mình là sai lầm."
Câu 158:
11/02/2025As the patient could not walk, he ____ home in a wheel chair.
Đáp án C
Câu này cần ở thể bị động (passive voice) vì bệnh nhân không thể tự đi mà phải được ai đó đưa về nhà bằng xe lăn.
Cấu trúc bị động: “S + was/were + V_P3/ed” → "was carried" (được đưa/chở).
Dịch nghĩa: "Vì bệnh nhân không thể đi lại, anh ấy đã được đưa về nhà bằng xe lăn."
Câu 159:
11/02/2025Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
ASEAN was found in Bangkok, Thailand on 8 August 1967 when the five founding members signed the ASEAN Declaration.
Đáp án A
Xét về nghĩa và ngữ cảnh trong câu, Động từ "was found" không phù hợp trong ngữ cảnh này.
=> dùng "was founded", vì "founded" là dạng quá khứ phân từ của "found" (thành lập, sáng lập), đúng với ngữ cảnh nói về việc tổ chức ASEAN được thành lập vào năm 1967.
Dịch nghĩa: “ASEAN được thành lập tại Bangkok, Thái Lan vào ngày 8 tháng 8 năm 1967 khi năm thành viên sáng lập ký Tuyên bố ASEAN.”
Câu 160:
11/02/2025Mark the letter A, B, C, or D on the answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Asia is home to 50 percent of the world's urban population. At the same time, Europe is home to 14 percent of the world's urban population.
Đáp án A
Câu này kết hợp hai mệnh đề có sự đối lập về tỷ lệ dân cư đô thị giữa châu Á và châu Âu.
Từ "whereas" dùng để nối hai ý trái ngược nhau, diễn tả sự khác biệt giữa châu Á và châu Âu.
Dịch nghĩa: “Châu Á là nơi có 50% dân số đô thị của thế giới, trong khi đó, châu Âu là nơi có 14% dân số đô thị của thế giới."
Câu 161:
11/02/2025Give the correct verb forms of verbs in the brackets.
At this time last night, we _____ (play) cards.
Đáp án: “were playing”
Xét về nghĩa, diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ
=> Dùng thì quá khứ tiếp diễn, với cấu trúc “S + was/were + V-ing”
Ở đây, chủ ngữ là we, nên động từ chia với "were".
Dịch nghĩa: “Vào thời điểm này tối qua, chúng tôi đang chơi bài."
Câu 162:
11/02/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Be sure not to rely too ______ on your mother tongue when you are learning a foreign language.
Đáp án D
Xét về nghĩa và ngữ cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:
A. abundantly: dồi dào - dùng để diễn tả cái gì đó có sẵn một cách dồi dào, không phù hợp với ý "phụ thuộc quá mức".
B. severely: nghiêm trọng - không thích hợp với câu này.
C. numerously: nhiều lắm - Không có nghĩa đúng trong ngữ cảnh này.
D. heavily: nặng nề, quá mức - diễn tả sự phụ thuộc quá mức vào một yếu tố nào đó, trong trường hợp này là tiếng mẹ đẻ.
Dịch nghĩa: “Hãy chắc chắn rằng bạn không phụ thuộc quá nhiều vào tiếng mẹ đẻ khi học một ngoại ngữ."
Câu 163:
11/02/2025Befriending can offer volunteers the opportunity to provide support and friendship to a person who may be going _____ a difficult period.
Đáp án D
Ta có: cụm từ "going through something: trải qua điều gì đó (thường là khó khan, thử thách."
Xét các đáp án khác, ta thấy:
A. up → Không phù hợp. "Go up: tăng lên, đi lên (về giá cả, số lượng).”
B. on → Không phù hợp. "Go on: tiếp tục, diễn ra.”
C. off → Không phù hợp. "Go off: nổ (bom), đổ chuông (chuông báo thức), hỏng (thức ăn)”
Dịch nghĩa: “Tình bạn có thể mang đến cho tình nguyện viên cơ hội để hỗ trợ và làm bạn với một người có thể đang trải qua một giai đoạn khó khăn.”
Câu 164:
11/02/2025Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Indonesia was influenced by Chinese, European, Indian, and Malay cultures. It is a widely diverse nation with over 300 ethnic groups.
Đáp án D
Khi muốn diễn tả một hành động bị tác động (bị động) mà có quan hệ với chủ ngữ của mệnh đề chính, ta sử dụng "Being + V3/ed".
Khi rút gọn mệnh đề bị động, ta dùng "Being influenced by...", diễn đạt cùng ý nghĩa.
Dịch nghĩa: “Indonesia bị ảnh hưởng bởi các nền văn hóa Trung Quốc, Châu Âu, Ấn Độ và Mã Lai.
= Do bị ảnh hưởng bởi các nền văn hóa Trung Quốc, Châu Âu, Ấn Độ và Mã Lai, Indonesia là một quốc gia đa dạng với hơn 300 nhóm dân tộc.”
Câu 165:
11/02/2025Besides, several programmes should be ____ that spreads the world of the conservation of the elephants in the public.
Đáp án D
Xét về nghĩa và ngữ cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:
A. told → cấu trúc “tell someone something: nói với ai đó cái gì", không phù hợp với danh từ "programmes".
B. used → "used: sử dụng” không phù hợp với ngữ cảnh này vì chương trình cần được giới thiệu trước khi có thể sử dụng.
C. operated → "operated: vận hành, điều hành” ám chỉ quá trình thực hiện chương trình, không phải là hành động giới thiệu ban đầu.
D. introduced -> "introduce a programme: giới thiệu, khởi xướng" ám chỉ một chương trình mới để công chúng biết đến.
Dịch nghĩa: “Ngoài ra, một số chương trình nên được giới thiệu nhằm truyền bá thông điệp bảo tồn loài voi đến công chúng.”
Câu 166:
11/02/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
“Can I sit beside you, Jean?” Tom asked.
Đáp án D
Xét về nghĩa và ngữ cảnh trong câu gốc với các đáp án.
Dịch nghĩa:
"Em có thể ngồi cạnh anh không, Jean?" Tom hỏi.
A. Tom đã yêu cầu Jean ngồi cạnh anh ấy.
B. Tom đã mời Jean ngồi cạnh anh ấy.
C. Tom đã yêu cầu Jean ngồi cạnh Jean.
D. Tom đã hỏi Jean xem anh ấy có thể ngồi cạnh cô ấy không.”
Câu 167:
11/02/2025Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
Caroline refuse taking the job given to her because the salary was not good
Đáp án A
Cấu trúc đúng: “refuse + to V: từ chối làm gì” không dùng V_ing.
Sửa “taking => to take”
Dịch nghĩa: “Caroline từ chối nhận công việc được giao cho cô ấy vì mức lương không tốt.”
Câu 168:
11/02/2025Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the answer to the following question.
______ colleges and universities are the main institutions that provide _____ tertiary education.
Đáp án D
Khi nói chung về các trường cao đẳng và đại học (colleges and universities) như một khái niệm chung, ta không sử dụng mạo từ => "Ø”
Cụm danh từ "tertiary education: giáo dục bậc đại học” là một khái niệm cụ thể trong hệ thống giáo dục (bao gồm đại học, cao đẳng), nên cần dùng mạo từ xác định "the" để chỉ một lĩnh vực giáo dục cụ thể.
Dịch nghĩa: “Các trường cao đẳng và đại học là những tổ chức chính cung cấp giáo dục bậc đại học.”
Câu 169:
11/02/2025Mark the letter A, B,C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Could you _______ a moment while I see if Peter is in his office?
Đáp án C
Xét về nghĩa và ngữ cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:
A. get on well: hòa hợp với ai đó - không phù hợp với ngữ cảnh này.
B. get on: tiếp tục, lên xe (tàu, xe buýt…) - không phù hợp với ngữ cảnh này.
C. hold on: chờ một chút - dùng khi yêu cầu ai đó giữ máy hoặc chờ trong chốc lát.
D. stand on: đứng trên một bề mặt nào đó - không phù hợp với ngữ cảnh này.
Dịch nghĩa: “Bạn có thể chờ một chút trong khi tôi xem Peter có ở văn phòng không không?”
Câu 170:
11/02/2025Digital clocks, however precise, they cannot be perfectly accurate because the earth’s rotation changes slightly over years.
Đáp án: “they”
Trong câu gốc, từ "they" là dư thừa và làm câu trở nên không mạch lạc. Khi sử dụng "however + adj", không cần thêm đại từ chủ ngữ sau đó.
Cấu trúc đúng: “however + adj + main clause”
Sửa “they” – bỏ chủ ngữ.
Dịch nghĩa: “Dù đồng hồ kỹ thuật số có chính xác đến đâu, chúng không thể hoàn toàn chính xác vì sự quay của Trái Đất thay đổi đôi chút theo thời gian.”
Câu 171:
11/02/2025Dinner_____ over, they returned home.
Đáp án A
Cấu trúc: “N + being + adj/ V_ed” - dùng trong văn phong trang trọng để chỉ tình trạng hoặc nguyên nhân.
Dịch nghĩa: “Khi bữa tối đã kết thúc, họ trở về nhà.”
Câu 172:
11/02/2025Do you like singing_________dancing?
Đáp án D
Xét về nghĩa và ngữ cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:
A. but: nhưng - diễn tả sự đối lập.
B. yet: nhưng mà - diễn tả sự đối lập, thường xuất hiện ở cuối câu hoặc để chỉ sự đối lập chưa hoàn thành.
C. so: vì vậy - chỉ kết quả hoặc hậu quả.
D. or: hoặc - diễn đạt sự lựa chọn giữa hai hoặc nhiều thứ.
Câu hỏi này hỏi về sở thích giữa hai hoạt động: singing (hát) và dancing (nhảy), nên dùng "or" để đưa ra hai lựa chọn.
Dịch: "Bạn thích hát hay nhảy?"
Câu 173:
11/02/2025Choose the best answer to complete these following sentences
Do you need to be that stressed______?
Đáp án C
Ta có: cụm từ “stressed out: cực kỳ căng thẳng, lo lắng quá mức” – cụm từ phổ biến trong tiếng Anh, sử dụng trong các tình huống giao tiếp hàng ngày.
Dịch nghĩa: “Bạn có cần phải căng thẳng như vậy không?”
Câu 174:
11/02/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
A: Do you think the match will be on TV later?
B:__________
Đáp án C
Xét về nghĩa và ngữ cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:
A. I can’t agree with you. It’s so dull.: Tôi không thể đồng ý với bạn. Nó thật nhàm chán.
B. Yes, I’m a big fan of soap operas.: Vâng, tôi là một người hâm mộ lớn của phim truyền hình dài tập.
C. Yes, of course. It’s being shown live on BBC1. : Vâng, tất nhiên rồi. Nó đang được phát trực tiếp trên BBC1.
D. No, I don’t mind watching it.: Không, tôi không ngại xem nó.
Dịch nghĩa:
“A: Bạn có nghĩ trận đấu sẽ được phát trên TV sau không?
B: Vâng, tất nhiên rồi. Nó đang được phát trực tiếp trên BBC1.”
Câu 175:
11/02/2025-“Don’t fail to send your parents my regards.” -“ x
Đáp án C
Xét về nghĩa và ngữ cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:
A. You’re welcome: Không có gì.
B. Good idea, thanks: Ý tưởng hay, cảm ơn.
C. Thanks, I will: Cảm ơn, tôi sẽ làm.
D. It’s my pleasure: Rất vui được gặp bạn.
Dịch nghĩa:
-“Đừng quên gửi lời hỏi thăm của tôi đến bố mẹ bạn nhé.”
- “Cảm ơn, tôi sẽ làm.”
Câu 176:
11/02/2025Each generation is likely to have different thoughts about how the family__________ interact.
Đáp án A
Xét về nghĩa và ngữ cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:
A. should: nên làm gì - diễn tả lời khuyên, ý kiến hoặc mong muốn về một điều gì đó.
B. must: phải làm gì - diễn tả sự bắt buộc hoặc cần thiết.
C. have to: phải làm gì - diễn tả sự bắt buộc, dựa vào các quy tắc hoặc yêu cầu bên ngoài.
D. could: có thể làm gì - diễn tả khả năng hoặc sự cho phép.
Dịch nghĩa: "Mỗi thế hệ có thể sẽ có những suy nghĩ khác nhau về cách mà gia đình nên tương tác."
Câu 177:
11/02/2025Einstein ____ a great impact on modern physics.
Đáp án D
Ta có: cụm từ phổ biến “have/has an impact on: có tác động đến”
Dịch nghĩa: “Einstein có một tác động lớn đến vật lý hiện đại."
Câu 178:
11/02/2025Ellen didn’t get_________ very well _________ her roommate
Đáp án A
Ta có: cấu trúc “get on with someone: hòa hợp, mối quan hệ tốt với ai đó”
“with” - dùng để chỉ đối tượng mà bạn đang nói đến (ở đây là "her roommate").
Dịch nghĩa: “Ellen không hòa hợp lắm với bạn cùng phòng của cô ấy.”
Câu 179:
11/02/2025English is an important _______ that is required in several national examinations
Đáp án D
Xét về nghĩa và ngữ cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:
A. language: ngôn ngữ - không phù hợp trong ngữ cảnh nói về các kỳ thi.
B. test: bài kiểm tra - không phù hợp vì câu này đang nói về môn học.
C. evaluation: sự đánh giá – không hợp ngữ cảnh.
D. subject: môn học – nói về môn học quan trọng được yêu cầu trong nhiều kỳ thi quốc gia.
Dịch nghĩa: “Tiếng Anh là một môn học quan trọng được yêu cầu trong nhiều kỳ thi quốc gia.”
Câu 180:
11/02/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
______ entering the hall, he found everyone waiting for him
Đáp án B
Ta có: cấu trúc “on + V_ing” - dùng để diễn tả hành động xảy ra ngay sau hoặc cùng lúc với hành động khác.
Dịch nghĩa: “Ngay khi bước vào hội trường, anh ấy thấy mọi người đang chờ mình.”
Câu 181:
11/02/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Excessive amounts of lead in the air can decrease a child’s intelligence.
Đáp án B
Ta có: “decrease: giảm, giảm xuống”
Xét về nghĩa, ta thấy các đáp án:
A. boom: tăng trưởng, tăng nhanh
B. diminish: làm giảm, giảm
C. abate: yếu đi, ít đi
D. swamp: làm ngập, làm đầy
Dịch nghĩa: “Lượng chì quá mức trong không khí có thể làm giảm trí thông minh của trẻ em.”
Câu 182:
11/02/2025Failing to submit the proposal on time was _____ for Tom.
Đáp án D
Xét về nghĩa và ngữ cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:
A. a real kick in the pants: một cú sốc, sự phê bình mạnh mẽ, thường để khích lệ ai đó cải thiện.
B. an open and shut case: một trường hợp dễ dàng giải quyết, không phức tạp.
C. a shot in the dark: một hành động hoặc nỗ lực mà không có cơ sở vững chắc hoặc không chắc chắn sẽ thành công.
D. a nail in the coffin: một hành động hay sự kiện cuối cùng gây ra thất bại hoặc kết thúc điều gì đó, thường là một điều tiêu cực.
Dịch nghĩa: “Việc không nộp đề xuất đúng hạn đã là điều kết thúc đối với Tom.”
Câu 183:
11/02/2025Fifty minutes are the maximum length of time allotted for the exam.
Đáp án A
Chủ ngữ trong câu là "Fifty minutes", mặc dù có vẻ số nhiều vì "minutes", nhưng trong ngữ cảnh này, cụm từ được hiểu là một khoảng thời gian tổng thể, tức là một danh từ số ít.
=> Động từ phải được chia ở dạng số ít, sửa “are => is”
Dịch nghĩa: “Năm mươi phút là thời lượng tối đa được phân bổ cho bài thi.”
Câu 184:
11/02/2025First our team should identify_________specific need in the community and then carry out a project to address that need.
Đáp án A
Ta có: "specific need" – danh từ số ít đếm được, chưa được xác định hay được đề cập lần đầu => dùng mạo từ “an”.
Vì "specific need" bắt đầu bằng âm s, là một phụ âm, nhưng specific phát âm có âm đầu là nguyên âm /sɪ/, nên sử dụng "an" là đúng.
Dịch nghĩa: “Đầu tiên, nhóm của chúng tôi phải xác định nhu cầu cụ thể trong cộng đồng và sau đó thực hiện một dự án để giải quyết nhu cầu đó.”
Câu 185:
11/02/2025Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
_______ for 4 hours, they decided to stop to have lunch at a cheap restaurant.
Đáp án B
Xét về nghĩa, diễn tả một hành động đã hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động "walked for 4 hours" xảy ra trước hành động "decided to stop to have lunch”.
=> Dùng cấu trúc “having + V_P3/ V_ed”.
Dịch nghĩa: “Sau khi đi bộ 4 tiếng, họ quyết định dừng lại để ăn trưa tại một nhà hàng giá rẻ.”
Câu 186:
11/02/2025Choose the best answer to complete each sentence
For __________ reasons, passengers are requested not to leave any luggage unattended.
Đáp án C
Ta có: cụm từ cố định “Security reasons: vì lý do an ninh”
Dịch nghĩa: “Vì lý do an ninh, hành khách được yêu cầu không để hành lý mà không có người trông coi.”
Câu 187:
11/02/2025For several years his ambition ________ to be a pilot.
Đáp án B
Ta có: cụm từ “For several years” – dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành, diễn tả hành động hoặc trạng thái bắt đầu trong quá khứ và vẫn đang tiếp tục đến hiện tại.
cấu trúc “S + have/ has + V_ed/ V_P2”
Dịch nghĩa: “Trong nhiều năm, tham vọng của anh ấy là trở thành một phi công.”
Câu 188:
11/02/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
For the last 20 years, we _______ significant changes in the world of science and technology.
Đáp án B
Câu này nói về những thay đổi đáng kể trong suốt 20 năm qua, vì vậy ta cần dùng thì hiện tại hoàn thành để thể hiện sự liên tục của hành động (witnessing significant changes) trong suốt khoảng thời gian đó.
cấu trúc “S + have/ has + V_ed/ V_P2”
Dịch nghĩa: “Trong suốt 20 năm qua, chúng ta đã chứng kiến những thay đổi đáng kể trong thế giới khoa học và công nghệ.”
Câu 189:
11/02/2025Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
From my point of View, parental divorce can cause lasting negative consequences for children.
Đáp án A
Ta có: “divorce: ly hôn”
Xét về nghĩa, ta thấy các đáp án khác:
A. beginning of a marriage: kết hôn
B. the situation of not marrying: chưa kết hôn
C. single person: độc thân
D. ending of a marriage: ly hôn
Dịch nghĩa: “Theo quan điểm của tôi, việc cha mẹ ly hôn có thể gây ra hậu quả tiêu cực lâu dài cho trẻ em.”
Câu 190:
11/02/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
From the hotel there is a good ____ of the mountains.
Đáp án B
Xét về nghĩa và ngữ cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:
A. vision: tầm nhìn - dùng để chỉ khả năng nhìn thấy hoặc hình ảnh trong đầu, không dùng để nói về cảnh vật bên ngoài.
B. view: tầm nhìn - dùng để chỉ một cảnh đẹp hoặc cảnh vật nhìn thấy từ một vị trí cụ thể.
C. sight: cảnh vật, cái nhìn - dùng để chỉ những điều đặc biệt hoặc những nơi nổi tiếng.
D. picture: hình ảnh, bức tranh - không phải là tầm nhìn thực tế từ một vị trí.
Dịch nghĩa: “Từ khách sạn có một tầm nhìn đẹp ra núi.”
Câu 191:
11/02/2025Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 5 to 9.
Gia Long was the first emperor of the Nguyen dynasty as well as the founding father of the modern nation of Vietnam. Born as Nguyen Phuc Anh, he was the nephew of the last Nguyen lord who (5) ________ over southern Vietnam. In spite of being born into a royal family, he had to encounter (6) ________ difficulties in his early life as he became the target of rival groups who attempted to wipe out the Nguyen clan (7) ________ After the deaths of his father and uncle at the hands of the rival leaders, Nguyen Phuc Anh fled to the southern coastal tip of Vietnam (8) ________ he met a French priest, Pigneau de Behaine, who would eventually become his trusted adviser and play a major (9) ________ in his rise to power. He escaped with the help of the priest and later on sought aid from the French in his struggle against his rivals. (Adapted from https://www.thefamouspeople.com/)
Born as Nguyen Phuc Anh, he was the nephew of the last Nguyen lord who (5) ________ over southern Vietnam.
Đáp án C
Xét về nghĩa và ngữ cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:
A. founded: sáng lập
B. freed: giải phóng
C. ruled: cai trị, lãnh đạo
D. invaded: xâm lược
Dịch nghĩa: “Sinh ra là Nguyễn Phúc Ánh, ông là cháu trai của vị chúa Nguyễn cuối cùng, người đã cai trị miền Nam Việt Nam.”
Câu 192:
11/02/2025Choose the sentence which has the closest meaning to the original one from 32 to 34.
He broke up with her but now he thinks that was a mistake
Đáp án C
Xét về nghĩa và ngữ cảnh trong câu gốc so với các đáp án.
Dịch nghĩa: “Anh ấy đã chia tay cô ấy nhưng giờ anh ấy nghĩ rằng đó là một sai lầm
A. Anh ấy cảm thấy tiếc nuối vì đã chia tay cô ấy.
B. Anh ấy không muốn chia tay cô ấy.
C. Anh ấy hối hận vì đã chia tay cô ấy.
D. Anh ấy đã nhầm khi chia tay cô ấy.”
Câu 193:
11/02/2025He got over his illness in three months.
Đáp án B
Ta có: cấu trúc “It took + time + for someone to + V” - diễn tả việc một người mất bao lâu để hoàn thành một hành động nào đó.
Dịch nghĩa: “Anh ấy mất ba tháng để vượt qua căn bệnh của mình.”
Câu 194:
11/02/2025He invested a lot of money in this business, ____ it went bankrupt in a very short time.
Đáp án A
Trong câu này, "he invested a lot of money in this business" và "it went bankrupt" là hai sự kiện trái ngược. Xét các đáp án, ta thấy:
A. but: nhưng - Dùng để nối hai mệnh đề có ý nghĩa đối lập hoặc trái ngược.
B. and: và – Dùng để nối các sự kiện cùng chiều.
C. for: cho - Dùng để giải thích nguyên nhân.
D. nor: cũng không - Dùng trong câu phủ định.
Dịch nghĩa: “Anh ấy đã đầu tư rất nhiều tiền vào doanh nghiệp này, nhưng nó đã phá sản trong một thời gian rất ngắn.”
Câu 195:
11/02/2025He is _______ influenced by his father and grandfather. His behaviors and decisions are exactly the same.
Đáp án B
Xét về nghĩa và ngữ cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:
A. mightily: mạnh mẽ - dùng trong ngữ cảnh ít trang trọng hơn, không phù hợp.
B. strongly: mạnh mẽ - miêu tả mức độ ảnh hưởng mạnh mẽ.
C. terribly: rất tồi tệ - dùng để nói về điều gì xấu.
D. weakly: yếu - miêu tả mức độ ảnh hưởng yếu.
Dịch nghĩa: “Anh ấy bị ảnh hưởng mạnh mẽ bởi cha và ông mình. Hành vi và quyết định của anh ấy hoàn toàn giống nhau.”
Câu 196:
11/02/2025He is very worried ......... his new job because he is not quite prepared .......... working.
Đáp án C
Xét về nghĩa và ngữ cảnh trong câu.
Ta có: - “worried about: lo lắng về cái gì” - diễn tả việc lo lắng về điều gì
- “prepared for: chuẩn bị cho một điều gì đó” - diễn tả việc chuẩn bị cho một điều gì đó.
Dịch nghĩa: “Anh ấy rất lo lắng về công việc mới của mình vì anh ấy chưa chuẩn bị tốt cho việc làm.”
Câu 197:
11/02/2025He left on ______ 10 o'clock train yesterday to see his father who was taken to ______ hospital last week when he broke his right leg.
Đáp án A
- Khi nói về một phương tiện cụ thể, nhất là khi có sự chỉ định rõ ràng (như giờ giấc, số hiệu), ta dùng "the". => “the 10 o'clock train”
- Khi nói về bệnh viện mà ai đó đang điều trị, nếu bệnh viện đó đã được xác định rõ hoặc có một mục đích cụ thể. => “the hospital”
Dịch nghĩa: “Anh ấy đã đi chuyến tàu lúc 10 giờ sáng hôm qua để thăm cha mình, người đã được đưa đến bệnh viện tuần trước khi ông ấy bị gãy chân phải.”
Câu 198:
11/02/2025Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
He lost his job three months ago.
Đáp án B
Ta có: cấu trúc “It is + time + since + S + V_ed/ V_P2” – Dùng để nói về khoảng thời gian đã trôi qua kể từ một sự kiện trong quá khứ cho đến hiện tại.
Dịch nghĩa: “Anh ấy mất việc từ ba tháng trước. -> Đã ba tháng kể từ khi anh ấy mất việc.”
Câu 199:
11/02/2025He would prefer you to pay him immediately.
Đáp án B
Ta có: cấu trúc “S + would rather/ had rather + S + V_P2/ V_ed” - dùng để diễn đạt sự mong muốn hoặc sự lựa chọn.
Dịch nghĩa: “Anh ta muốn bạn trả tiền cho anh ta ngay lập tức.”
Câu 200:
11/02/2025Her latest bestseller ____ last month.
Đáp án A
Xét về nghĩa và ngữ cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:
A. came out: xuất bản, phát hành
B. went out: đi ra ngoài
C. pulled out: rút lui, ngừng tham gia
D. broke out: nổ ra (chiến tranh, sự kiện)
Dịch nghĩa: “Cuốn sách bán chạy nhất gần đây của cô ấy đã được phát hành vào tháng trước.”
Bài thi liên quan
-
Tổng hợp câu hỏi Tiếng Anh (phần 1)
-
200 câu hỏi
-
0 phút
-
-
Tổng hợp câu hỏi Tiếng Anh (phần 2)
-
200 câu hỏi
-
0 phút
-
-
Tổng hợp câu hỏi Tiếng Anh (phần 3)
-
200 câu hỏi
-
0 phút
-
-
Tổng hợp câu hỏi Tiếng Anh (phần 4)
-
200 câu hỏi
-
0 phút
-
-
Tổng hợp câu hỏi Tiếng Anh (phần 6)
-
200 câu hỏi
-
0 phút
-
-
Tổng hợp câu hỏi Tiếng Anh (phần 7)
-
200 câu hỏi
-
0 phút
-
-
Tổng hợp câu hỏi Tiếng Anh (phần 8)
-
200 câu hỏi
-
0 phút
-
-
Tổng hợp câu hỏi Tiếng Anh (phần 9)
-
200 câu hỏi
-
0 phút
-
-
Tổng hợp câu hỏi Tiếng Anh (phần 10)
-
200 câu hỏi
-
0 phút
-
-
Tổng hợp câu hỏi Tiếng Anh (phần 11)
-
200 câu hỏi
-
0 phút
-