Tổng hợp câu hỏi Tiếng Anh
Tổng hợp câu hỏi Tiếng Anh (phần 2)
-
42 lượt thi
-
200 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
17/01/2025He missed an exciting football match on TV last night. He wishes that he _______ it.
Đáp án C
Câu ước quá khứ diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở quá khứ:
S + wish(es) + (that) + S + had PII
Dịch nghĩa: Anh ấy đã bỏ lỡ một trận bóng đá thú vị trên TV tối qua. Anh ấy ước gì mình đã xem nó.
Câu 2:
17/01/2025The occean probably distinguishes the earth from other planets of thesolar system, for scientists believe that large bodies of water are not existing on the other planets.
Đáp án C
Động từ ‘exist’ (tồn tại) là một động từ trạng thái (stative verb), không được dùng ở dạng tiếp diễn.
→ Sửa ‘are not existing’ thành ‘do not exist’.
Dịch nghĩa: Đại dương có lẽ là điều phân biệt Trái Đất với các hành tinh khác trong hệ mặt trời, bởi vì các nhà khoa học tin rằng các khối nước lớn không tồn tại trên các hành tinh khác.
Câu 3:
17/01/2025The village was_________visible through the dense fog
Đáp án D
only: chỉ, mới, duy nhất
hard: khó, khắc nghiệt, khó khăn
mostly: chủ yếu, hầu hết, phần lớn
barely: hầu như không, vừa đủ
Dịch nghĩa: Ngôi làng hầu như không nhìn thấy được qua lớp sương mù dày đặc.
Câu 4:
17/01/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Anna went to see the dentist, whom took out two of her teeth.
Đáp án B
Trong mệnh đề ‘whom took out two of her teeth’, đại từ ‘whom’ đóng vai trò là chủ ngữ của động từ ‘took’ chứ không phải đại từ quan hệ tân ngữ đi sau giới từ → Sửa ‘whom’ thành ‘who’.
Dịch nghĩa: Anna đã đi khám nha sĩ, người đã nhổ hai chiếc răng của cô ấy.
Câu 5:
17/01/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
My daughter is learning to play ______ violin at ________ school.
Đáp án C
- Mạo từ cần điền thứ nhất: ‘violin’ là nhạc cụ, khi nói về việc chơi một nhạc cụ nào đó, luôn có mạo từ ‘the’ đứng trước nhạc cụ → Sử dụng mạo từ ‘the’.
- Mạo từ cần điền thứ hai: Ngữ cảnh được nhắc đến trong câu là một trường học nói chung, không nhấn mạnh đến một trường cụ thể nào → Không cần dùng mạo từ, Ø.
Dịch nghĩa: Con gái tôi đang học chơi đàn violin tại trường.
Câu 6:
17/01/20257.05 is the time. My plane arrives then.
___________________________________________________________________
Đáp án: 7.05 is the time at which/when my plane arrives.
Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ thời gian ‘the time’ để ghép hai câu đơn thành câu phức → Dùng ‘when = at which’.
Dịch nghĩa: 7 giờ 05 là thời điểm. Máy bay của tôi đến lúc đó.
→ 7 giờ 05 là thời điểm máy bay của tôi đến.
Câu 7:
17/01/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Factories are not allowed to pump their industrial________into the sea
Đáp án C
garbage (n) rác thải sinh hoạt
litter (n) rác thải vứt bừa bãi
waste (n) chất thải
rubbish (n) rác thải
Dịch nghĩa: Các nhà máy không được phép xả chất thải công nghiệp của họ ra biển.
Câu 8:
17/01/2025“I think I can find the information on my own.” – “______ any help, just call me.”
Đáp án A
Cấu trúc câu điều kiện loại I: If + S + Vs/es, S + will/can/may/might + Vo
→ Đảo ngữ: Should + S + Vo, S + will/can/may/might + Vo
Dịch nghĩa: ‘Tôi nghĩ tôi có thể tự tìm thông tin.’ – ‘Nếu bạn cần bất kỳ sự giúp đỡ nào, cứ gọi cho tôi.’
Câu 9:
17/01/2025Choose the best sentence that can be made from the cues given.
Please don’t go there now.
Đáp án B
Cấu trúc ‘would rather + someobody + didn't do something’: muốn ai đó đừng làm gì
Dịch nghĩa: Xin đừng đi đến đó vào lúc này.
→ Tôi muốn bạn đừng đi đến đó bây giờ.
Câu 10:
17/01/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Luggage may be placed here ______ the owner’s risk.
Đáp án A
Cấu trúc ‘at owner's risk’: người có của phải chịu mọi sự rủi ro
Dịch nghĩa: Hành lý có thể được đặt ở đây chịu rủi ro của chủ sở hữu.
Câu 11:
17/01/2025They're twins, but they don't have many interests in common.
Đáp án B
Cấu trúc câu tương phản:
S1 + V1 + but + S2 + V2 = Although + S1 + V1, S2 + V2 = Despite + N/Ving/the fact that + S1 + V1, S2 + V2
Dịch nghĩa: Họ là anh em sinh đôi, nhưng họ không có nhiều sở thích chung.
→ Họ không có nhiều sở thích chung mặc dù họ là anh em sinh đôi.
Câu 12:
17/01/2025In cross-cultural marriage, _______ may happen
Đáp án C
Dịch nghĩa: Trong hôn nhân đa văn hóa, _______ có thể xảy ra.
A. ly hôn
B. cãi nhau, tranh cãi
C. hiểu lầm
D. ly thân, sự chia ly
Thông tin: No matter how much you love your husband or wife, no matter how high your level of cross cultural awareness, cross cultural communication and respect for differences. Misunderstanding seems to be unavoidable. (Dù bạn yêu chồng/vợ mình đến đâu, hay nhận thức, giao tiếp và sự tôn trọng khác biệt văn hóa của bạn sâu sắc đến đâu. Hiểu lầm dường như vẫn không thể tránh khỏi.)
Câu 13:
17/01/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
They were among the first companies to exploit the _____ of the Internet.
Đáp án A
potential (n) tiềm năng, tiềm lực
prospect (n) triển vọng, viễn cảnh
possibility (n) khả năng
ability (n) khả năng, năng lực
Dịch nghĩa: Họ là một trong những công ty đầu tiên khai thác tiềm năng của Internet.
Câu 14:
17/01/2025A situation in which something is happening or a lot of things are being done is a(n) ..................
Đáp án C
work (n) công việc
action (n) hành động
activity (n) hoạt động
happening (n) sự kiện, điều xảy ra
Dịch nghĩa: Một tình huống mà trong đó có điều gì đó đang xảy ra hoặc rất nhiều việc đang được thực hiện là một hoạt động.
Câu 15:
17/01/2025Higher education is very importance to national economies, and it is also a source of trained and educated personnel for the whole country
Đáp án D
importance (n) sự quan trọng, tầm quan trọng
important (adj) quan trọng, trọng đại, trọng yếu, hệ trọng
Sau động từ tobe cần một tính từ bổ nghĩa cho động từ đó và chủ ngữ ‘higher education’ của câu.
→ Sửa ‘importance’ thành ‘important’.
Dịch nghĩa: Giáo dục đại học rất quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân, và nó cũng là nguồn nhân lực được đào tạo và giáo dục cho cả nước.
Câu 16:
17/01/2025Clothes can tell a lot (1) ______ a person.
Đáp án A
tell about (v) nói về một chủ đề, một người, một vật, kể về
at: chỉ địa điểm, thời gian hoặc một hành động cụ thể
with: chỉ sự đồng hành, sở hữu hoặc phương tiện
on: chỉ vị trí trên bề mặt, thời gian cụ thể hoặc một trạng thái
Dịch nghĩa: Quần áo có thể nói lên rất nhiều điều về một người.
Câu 17:
17/01/2025Mark the letter A, B, C or D
He held the rope with one hand. He stretched it out.
Đáp án C
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ trong câu chủ động (hai mệnh đề cùng chủ ngữ), ta lược bỏ liên từ, chủ ngữ và đưa động từ chính về dạng nguyên thể và thêm đuôi ‘-ing’.
Dịch nghĩa: Anh ấy cầm sợi dây bằng một tay. Anh ấy kéo căng nó ra.
→ Vừa cầm sợi dây bằng một tay, anh ấy vừa kéo căng nó ra.
Câu 18:
17/01/2025I have been fascinated by _______ since I was at secondary school.
Đáp án B
photographer (n) nhiếp ảnh gia
photography (n) nhiếp ảnh
photograph (n) bức ảnh
photographic (adj) thuộc về nhiếp ảnh
Từ cần điền là một danh từ chỉ lĩnh vực hoặc hoạt động khiến người nói bị cuốn hút → Chọn B.
Dịch nghĩa: Tôi đã bị cuốn hút bởi nhiếp ảnh từ khi tôi còn học trung học.
Câu 19:
17/01/2025Laura had a blazing_________with Eddie and stormed out of the house.
Đáp án A
row (n) cuộc cãi vã, tranh cãi ồn ào
gossip (n) chuyện tầm phào, ngồi lê đôi mách
word (n) từ, lời nói
chat (n) trò chuyện, tán gẫu
Dịch nghĩa: Laura đã có một cuộc cãi vã nảy lửa với Eddie và tức giận bỏ ra khỏi nhà.
Câu 20:
17/01/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
They think that the prisoner escaped by climbing over the wall.
Đáp án D
Cấu trúc bị động với các động từ chỉ quan điểm (Verb of opinion: know, believe, think, say, expect, rumor, report, estimate, consider, hope,...)
Chủ động: People/They + VoP + (that) + Clause
Bị động: S + be (VoP) + PII + to V (đồng thì)
hoặc S + be (VoP) + PII + to have PII (sử dụng khi động từ của clause lùi so với VoP)
Dịch nghĩa: Họ nghĩ rằng tên tù nhân đã trốn thoát bằng cách trèo qua tường.
→ Tù nhân được cho là đã trốn thoát bằng cách trèo qua tường.
Câu 21:
17/01/2025Choose the most suitable words or phrases to fill in the blanks.
I fell in ______ love with him because of his kind nature.
Đáp án D
Cấu trúc ‘fall in love + with somebody’: yêu ai, phải lòng ai
Dịch nghĩa: Tôi đã yêu anh ấy vì bản tính tốt bụng của anh ấy.
Câu 22:
17/01/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.
As a brilliant and mature student with a rare gift of concentration, Marie harbored the dream of a scientific career which was impossible for a woman at that time.
Đáp án C
ugly (adj) xấu xí
dark (adj) tối tăm, u ám
dull (adj) chậm hiểu, đần độn, tẻ nhạt >< brilliant (adj) xuất sắc, thông minh
dirty (adj) bẩn, bẩn thỉu, dơ bẩn
Dịch nghĩa: Là một học sinh xuất sắc và chín chắn với khả năng tập trung hiếm có, Marie ấp ủ ước mơ về một sự nghiệp khoa học mà vào thời điểm đó là điều không thể đối với một người phụ nữ.
Câu 23:
17/01/2025My sister told me that she had met my teacher at the supermarket yesterday.
Đáp án D
Cấu trúc câu tường thuật dạng câu kể: S + told/said to + (O) + (that) + S + V(lùi thì)
→ Sửa ‘yesterday’ thành ‘the previous day’.
Dịch nghĩa: Chị gái tôi kể với tôi rằng cô ấy đã gặp cô giáo của tôi ở siêu thị vào ngày hôm trước.
Câu 24:
17/01/2025My brother and I ______ to clean the toilets and take out the rubbish.
Đáp án D
take turns (v) lần lượt, luân phiên
Chủ ngữ ‘my brother and I’ là dạng số nhiều → Động từ theo sau chia dạng số nhiều thì HTĐ là ‘Vo’.
Dịch nghĩa: Anh trai tôi và tôi luân phiên dọn nhà vệ sinh và đổ rác.
Câu 25:
17/01/2025David uses English as his mother ______ because he comes from the UK.
Đáp án A
tongue (n) lưỡi → mother tongue (n) tiếng mẹ đẻ
mouth (n) miệng
nose (n) mũi
cheek (n) má
Dịch nghĩa: David sử dụng tiếng Anh như tiếng mẹ đẻ vì anh ấy đến từ Anh.
Câu 26:
17/01/2025You should watch less TV because looking at the screen for too long …. your eyes.
Đáp án B
Chủ ngữ của mệnh đề sau ‘because’ là ‘looking at the screen for too long’ - cụm danh động từ đóng vai trò như một danh từ số ít → Động từ theo sau chia dạng số ít → Chọn B.
Dịch nghĩa: Bạn nên xem TV ít hơn vì nhìn vào màn hình quá lâu gây hại cho mắt của bạn.
Câu 27:
17/01/2025The woman was too weak to lift the suitcase.
Đáp án C
Cấu trúc ‘too... to...’ (quá... để mà...): S + be/V + too + adj/adv + to Vo
= Cấu trúc ‘so... that...’ (quá... để mà...): S + be/V + so + adj/adv + that + S + Vo
= Cấu trúc đảo ngữ với ‘so... that...’ (đến nỗi mà): So + adj/adv + trợ động từ + S + that + S + V
Dịch nghĩa: Người phụ nữ quá yếu để nhấc chiếc vali
→ Người phụ nữ yếu đến nỗi cô ấy không thể nhấc chiếc vali.
Câu 28:
17/01/2025It’s very ________ of you to help me.
Đáp án C
Cấu trúc ‘thật... để làm gì’: It + be + adj + of + somebody + to Vo
talkative (adj) nói nhiều
active (adj) năng động
nice (adj) tốt bụng, tử tế
confident (adj) tự tin
Dịch nghĩa: Bạn thật tốt bụng khi giúp tôi.
Câu 29:
17/01/2025Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct response
“Do you think new inventions always make people rich?” – “____”
Đáp án B
Dịch nghĩa: ‘Bạn có nghĩ những phát minh mới luôn làm cho mọi người giàu có không?’ – ‘_______’
A. Tôi đồng ý.
B. Tôi không nghĩ vậy.
C. Nghe hay đấy.
D. Không, không nhiều.
Câu 30:
17/01/2025Choose the word or phrase ( A,B,C or D) that best fits the blank space in each sentence.
You should pay ______ to what the instruction is saying
Đáp án D
attendance (n) sự tham dự, sự tham gia
intention (n) ý định
convention (n) hội nghị, tục lệ
attention (n) sự chú ý → pay attention to something: chú ý đến điều gì
Dịch nghĩa: Bạn nên chú ý đến những gì hướng dẫn đang nói.
Câu 31:
17/01/2025Talking about your feeling can help you get clear about what you feel.
Đáp án D
control (v) kiểm soát, điều khiển
banish (v) xua đuổi, trục xuất
get rid of (v) loại bỏ
figure out (v) tìm ra, hiểu ra, giải quyết = get clear (v) làm rõ
Dịch nghĩa: Nói về cảm xúc của bạn có thể giúp bạn hiểu rõ những gì bạn cảm thấy.
Câu 32:
17/01/2025Police are reported ...... illegal drugs in a secret hiding place in the star’s home.
Đáp án C
Cấu trúc bị động với các động từ chỉ quan điểm (Verb of opinion: know, believe, think, say, expect, rumor, report, estimate, consider, hope,...)
S + be (VoP) + PII + to V (đồng thì)
hoặc S + be (VoP) + PII + to have PII (sử dụng khi động từ của clause lùi so với VoP)
Dịch nghĩa: Cảnh sát được báo cáo là đã tìm thấy ma túy bất hợp pháp ở một nơi cất giấu bí mật trong nhà của ngôi sao.
Câu 33:
17/01/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
No one can predict the future exactly. Things may happen ______.
Đáp án D
expectation (n) sự mong đợi
expected (adj) được mong đợi
expectedly (adv) như mong đợi
unexpectedly (adv) bất ngờ, không mong đợi
Dịch nghĩa: Không ai có thể dự đoán chính xác tương lai. Mọi thứ có thể xảy ra không như mong đợi.
Câu 34:
17/01/2025I _____ you sooner had someone told me you were in hospital.
Đáp án C
Cấu trúc câu điều kiện loại III diễn tả một tình huống không có thật trong quá khứ:
If + S + had PII = Had + S + PII, S + would/could + have PII
Dịch nghĩa: Tôi đã có thể đến thăm bạn sớm hơn nếu có ai đó nói với tôi rằng bạn đang ở bệnh viện.
Câu 35:
17/01/2025In England, schooling is compulsory _______ all children from the age of 5 to 16.
Đáp án B
Cấu trúc ‘be compulsory for somebody’: bắt buộc đối với tất cả trẻ em
Dịch nghĩa: Ở Anh, việc đi học là bắt buộc đối với tất cả trẻ em từ 5 đến 16 tuổi.
Câu 36:
17/01/2025Because she was a few minutes late, she walked quietly into class and sat in the back of the room.
Đáp án B
ramble (v) đi lang thang, nói lan man
tiptoe (v) đi nhón chân = walk quietly: đi nhẹ nhàng, không gây tiếng động
stumble (v) vấp ngã, loạng choạng
crawl (v) bò
Dịch nghĩa: Vì bị muộn vài phút, cô ấy đã nhón chân đi nhẹ nhàng vào lớp và ngồi ở cuối phòng.
Câu 37:
17/01/2025He didn’t prepare well for his GCSE examination and he regrets i t now.
Đáp án B
Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp diễn tả một hành động trong quá khứ ảnh hưởng đến hiện tại:
If + it + had not been for + N/Ving, S + would/could/might + Vo
But for + N/Ving, S + would/could/might + Vo
Dịch nghĩa: Anh ấy đã không chuẩn bị tốt cho kỳ thi GCSE và bây giờ anh ấy hối tiếc về điều đó.
→ Nếu không vì sự chuẩn bị tồi tệ cho kỳ thi GCSE, anh ấy sẽ không hối tiếc bây giờ.
Câu 38:
17/01/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Would you rather live in________town or in________country?
Đáp án D
Khi nói về một thị trấn hoặc vùng nông thôn nói chung, không cụ thể một thị trấn hay vùng nông thôn nào, ta dùng mạo từ ‘a’ → Hai chỗ trống đều cần mạo từ ‘a’.
Dịch nghĩa: Bạn thích sống ở một thị trấn hay ở một vùng nông thôn hơn?
Câu 39:
17/01/2025Unfortunately, my trip to France ________ because I couldn’t save enough money.
Đáp án A
fall through (v) thất bại, không thành công
try out (v) thử
take over (v) tiếp quản, chiếm đoạt
turn up (v) xuất hiện, đến
Dịch nghĩa: Thật không may, chuyến đi Pháp của tôi đã không thành vì tôi không thể tiết kiệm đủ tiền.
Câu 40:
17/01/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
GCSE are not compulsory, but they are the most common qualifications taken by students.
Đáp án A
required: yêu cầu = compulsory (adj) bắt buộc
applied: được áp dụng, được nộp
fulfilled: đã hoàn thành, đã thực hiện
specialized: chuyên biệt, chuyên môn
Dịch nghĩa: GCSE không bắt buộc, nhưng chúng là những bằng cấp phổ biến nhất mà học sinh đạt được.
Câu 41:
17/01/2025Choose the best answer.
The chef tasted the meat _____ before presenting it to the President.
Đáp án C
cautious (adj) thận trọng, cẩn thận
more cautious: cẩn thận hơn
cautiously (adv) một cách cẩn trọng
Từ cần điền là một trạng từ bổ nghĩa cho động từ ‘tasted’ (nếm) → Chọn C.
Dịch nghĩa: Đầu bếp nếm món thịt một cách cẩn trọng trước khi trình nó cho Tổng thống.
Câu 42:
17/01/2025Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The scholarship that Wilson received to study history at Cambridge presented an unique opportunity.
Đáp án D
unique /juːˈniːk/ (adj) độc đáo, dị thường
Từ ‘unique’ bắt đầu bằng phụ âm /j/ chứ không phải nguyên âm → Sửa mạo từ ‘an’ thành ‘a’.
Dịch nghĩa: Học bổng mà Wilson nhận được để học lịch sử tại Cambridge đã mang đến một cơ hội độc đáo.
Câu 43:
17/01/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
“Maybe you can take a vacation next month.”
Đáp án D
Dịch nghĩa: ‘Có lẽ bạn có thể đi nghỉ vào tháng tới’
A. Không có gì đặc biệt.
B. Không có gì.
C. Nó rất đắt đỏ.
D. Tôi không nghĩ vậy. Tôi dạy học cả mùa hè.
Câu 44:
17/01/2025Chọn đáp án đúng.
I __________ hungry. Do you have something to eat?
Đáp án A
Cấu trúc thì HTĐ động từ tobe với chủ ngữ ‘I’: I + am + N/adj.
Dịch nghĩa: Tôi đang đói. Bạn có gì để ăn không?
Câu 45:
17/01/2025It is unclear which agency will be responsible for cleaning the canal if it will become polluted again in the near future.
Đáp án C
Cấu trúc câu điều kiện loại I: If + S + Vs/es, S + will/can/may/might + Vo
→ Sửa ‘will become’ thành ‘becomes’.
Dịch nghĩa: Không rõ cơ quan nào sẽ chịu trách nhiệm làm sạch kênh nếu nó bị ô nhiễm trở lại trong tương lai gần.
Câu 46:
17/01/2025Choose the best answer
When you ride a motorbike, you must _____ the general road rules.
Đáp án C
judge (v) phán xét, đánh giá
force (v) ép buộc, cưỡng ép
obey (v) tuân theo, vâng lời
compare (v) so sánh
Dịch nghĩa: Khi bạn lái xe máy, bạn phải tuân theo các quy tắc giao thông chung.
Câu 47:
17/01/2025Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Many successful (A) film directions (B) are former (C) actors who desire to expand (D) their experience in the film industry.
Đáp án B
Chủ ngữ của câu phải là danh từ chỉ người vì vế sau của câu có đại từ quan hệ ‘who’ chỉ người → Sửa ‘directions’ (lời hướng dẫn, chỉ thị) thành ‘directors’ (đạo diễn).
Dịch nghĩa: Nhiều đạo diễn phim thành công trước kia là diễn viên muốn mở rộng kinh nghiệm của họ trong ngành công nghiệp phim ảnh.
Câu 48:
17/01/2025MULTIPLE-CHOICE QUESTIONS
Mark the letter A, B, C, or D an your answ'er sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
We have to cross a crowded street to get to school every day
Đáp án C
small (adj) nhỏ
large (adj) rộng, lớn
busy (adj) bận rộn, đông đúc = crowded (adj)
narrow (adj) hẹp
Dịch nghĩa: Chúng tôi phải băng qua một con đường đông đúc để đến trường mỗi ngày.
Câu 49:
17/01/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
________ wait for no man.
Đáp án B
time (n) thời gian
tide (n) thủy triều
→ time and tide wait for no man (idiom) thời gian không chờ đợi ai
Dịch nghĩa: Thời gian trôi qua không bao giờ trở lại.
Câu 50:
20/01/2025She wrote me a vicious letter.
Đáp án B
helpful (adj) hữu ích, giúp ích
gently (adj) nhẹ nhàng, êm ái >< vicious (adj) xấu xa, đồi bại
dangerous (adj) nguy hiểm
healthy (adj) khỏe mạnh, lành mạnh
Dịch nghĩa: Cô ấy đã viết cho tôi một lá thư cay độc.
Câu 51:
20/01/2025Let’s clean this messy room.
Đáp án B
Let’s + Vo = How about + Ving? = Why not + Ving? đều dùng để gợi ý làm một việc gì đó.
Dịch nghĩa: Chúng ta hãy dọn dẹp căn phòng bừa bộn này đi.
→ Dọn dẹp căn phòng bừa bộn này thì sao?
Câu 52:
20/01/2025__________the phone rang later that night did Anna remember the appointment.
Đáp án A
Cấu trúc đảo ngữ với:
- Not until (Mãi cho đến khi): Not until + mốc thời gian/sự kiện + did + S + Vo
- No sooner... than (Vừa mới... thì...): No sooner + had + S1 + PII + than + S2 + Vpast
Dịch nghĩa: Mãi đến khi điện thoại reo vào đêm đó thì Anna mới nhớ ra cuộc hẹn.
Câu 53:
20/01/2025She has made an …………… for the job as a nursery teacher because she likes children
Đáp án B
applicant (n) người xin việc
application (n) đơn xin việc, sự ứng tuyển
apply (v) ứng tuyển, áp dụng
Từ cần điền là một danh từ đứng sao mạo từ ‘an’ + Xét nghĩa câu → Chọn B.
Dịch nghĩa: Cô ấy đã nộp đơn xin việc cho công việc giáo viên mầm non vì cô ấy thích trẻ con.
Câu 54:
20/01/2025Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best completes each sentence.
Why don't you have the document_______?
Đáp án D
Cấu trúc ‘have something PII/get something PII’: nhờ ai đó/có ai đó làm việc gì cho mình
Dịch nghĩa: Tại sao bạn không đi photo tài liệu?
Câu 55:
20/01/2025“Your kitchen is fantastic! Did you do it all by yourself?” – “No, I ______ by a professional.”
Đáp án A
Cấu trúc ‘have something PII/get something PII’: nhờ ai đó/có ai đó làm việc gì cho mình
Dịch nghĩa: ‘Nhà bếp của bạn tuyệt vời! Bạn tự làm tất cả sao?’ – ‘Không, tôi đã thuê một người chuyên nghiệp thiết kế nó.’
Câu 56:
20/01/2025Mark the letter A,B,C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Transplanting organs such hearts and kidneys had proved easier than transplanting muscles.
Đáp án A
such: như thế, như vậy, như loại đó
such as: chẳng hạn như, như là
Cụm từ ‘such’ (như) cần được theo sau bởi ‘as’ để giới thiệu ví dụ cụ thể → Sửa ‘such’ thành ‘such as’.
Dịch nghĩa: Việc cấy ghép các cơ quan như tim và thận đã được chứng minh là dễ dàng hơn so với việc cấy ghép các cơ bắp.
Câu 57:
20/01/2025You don’t have to smoke in the station or museum as it’s prohibited by laws
Đáp án: don’t have to
must + Vo: bắt buộc, cần thiết phải làm, thường mang tính khẩn trương và là sự bắt buộc nội tại (do người nói tự cảm thấy phải làm)
have to + Vo: bắt buộc, thường chỉ những quy định từ bên ngoài (quy định, luật lệ)
→ Sửa ‘don’t have to’ thành ‘mustn’t’.
Dịch nghĩa: Bạn không được phép hút thuốc trong nhà ga hoặc bảo tàng vì điều đó vi phạm luật.
Câu 58:
20/01/2025Choose the best answer.
My mother ________ to stay with us next weekend.
Đáp án C
Dấu hiệu nhận biết thì TLĐ: ‘next week’ (tuần tới)
→ Động từ cần điền chia dạng thì TLĐ là ‘will + Vo’.
Dịch nghĩa: Mẹ tôi sẽ đến ở với chúng tôi vào cuối tuần tới.
Câu 59:
20/01/2025“Pardon me, where can I find the restroom?” - “____”
Đáp án D
Dịch nghĩa: ‘Xin lỗi, tôi có thể tìm nhà vệ sinh ở đâu?’ – ‘________’
A. Tôi muốn tìm nhà vệ sinh.
B. Của bạn đây.
C. Nó chỉ có một.
D. Đi lên một tầng, bên trái khu bán giày.
Câu 60:
20/01/2025Read the passage carefully, then decide whether the following statement are true (T) or false (F)
The proverb 'A friend in need is a friend indeed.' means that we shall know who our real friends are when we are in need. Those who desert us when we are in difficulty are just unfaithful friends.
A true friend would remain with us whether we are rich or poor. Some people be friend the rich, simply for the sake of getting benefits from them.
It is useless to have insincere friends because these friends remain with us as long as we are rich or powerful. It is better to have one or two good friends rather than having hundreds of insincere ones.
A true friend will stand by us in our trials and tribulations. He will be a great source of consolation and comfort in our troubles. So we must be careful in choosing our friends. It is difficult to choose a sincere friend overnight; it takes years for us to find a sincere friend.
A true friend is always loyal to us and support us through our difficulties.
Đáp án A
Dịch nghĩa: Một người bạn đích thực luôn trung thành với chúng ta và ủng hộ chúng ta vượt qua những khó khăn.
A. Đúng
B. Sai
Thông tin: A true friend will stand by us in our trials and tribulations. (Một người bạn đích thực sẽ ở bên cạnh chúng ta lúc gian nan, hoạn nạn.)
Câu 61:
20/01/2025Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting:
While I did my homework, I had a good idea.
Đáp án A
Câu diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ (thì QKTD) thì bị một hành động khác xen vào (thì QKD).
Cấu trúc: S1 + was/were + Ving + when + S2 + Vpast.
→ Sửa ‘did’ thành ‘was doing’.
Dịch nghĩa: Trong khi đang làm bài tập về nhà, tôi nảy ra một ý tưởng hay.
Câu 62:
20/01/2025Choose the best answer to complete the following sentences
I _____ be delighted to show you round the factory
Đáp án B
ought to + Vo (v) nên làm gì
would + Vo (v) sẽ làm gì → would be delighted to Vo: sẵn lòng làm gì
might + Vo (v) có thể làm gì
can + Vo (v) có thể làm gì
Dịch nghĩa: Tôi rất sẵn lòng đưa bạn đi tham quan nhà máy.
Câu 63:
20/01/2025It’s difficult to _________ changes in technology.
Đáp án C
go with (v) đi cùng, hợp với
look through (v) xem qua, lướt qua
keep up with (v) theo kịp, bắt kịp
Dịch nghĩa: Thật khó để theo kịp những thay đổi trong công nghệ.
Câu 64:
20/01/2025Read the passage carefully and choose the correct answer.
Jean spent her first few years in Hooper and her family moved to Otsego early in her life. She was only ten when her father died unexpectedly, leaving her mother to raise and support their family alone. Her mother soon went to work outside the home to provide for the family, and Jean, being one of the oldest, had to help care for her younger siblings. Although she had much responsibility at home, Jean thoroughly enjoyed school and was an excellent student. She went on to graduate 10th in her class at Otsego High School in 1953.
While still in high school, Jean met a young man named Charles "Chuck" Holly, at a dance in Alamo; and they were quite taken with each other. Over the next few years, their love for each other blossomed and they were married on February 24, 1953, while Jean was still in school. At the time, Chuck was serving his country in the military, and had come home on leave to marry his sweetheart. Unfortunately, shortly thereafter, he was sent overseas to serve in Korea for the next fifteen months.
Upon his discharge, the couple settled into married life together in the Plainwell, Otsego area. To help make ends meet, Jean went to work at the collection bureau in Kalamazoo for a while, before taking a job at the cheese company in Otsego. In 1964, Chuck and Jean were overjoyed with the birth of their son, Chuck, who brought great joy into their lives. Jean remembered how her mother was always gone so much working after her father died and she did not want that for her son, so she left her job to devote herself to the role of a mother.
Which is not referred to Jean?
Đáp án B
Dịch nghĩa: Điều gì không được nhắc đến về Jean?
A. Cô ấy là một cô gái có trách nhiệm.
B. Cô ấy chưa bao giờ giúp mẹ làm việc nhà.
C. Cô ấy thường học giỏi ở trường.
D. Cô ấy đã học cấp ba.
Thông tin: Jean, being one of the oldest, had to help care for her younger siblings. Although she had much responsibility at home… (Jean, là một trong những đứa trẻ lớn tuổi nhất, đã phải giúp chăm sóc các em của mình. Mặc dù cô ấy có nhiều trách nhiệm ở nhà…)
Câu 65:
20/01/2025In a restaurant, if we want to call the waiter, we can raise our hand and wave it slight to signal that we need assistance.
Đáp án A
slight (adj) nhẹ, qua loa, sơ sài
slightly (adv) nhẹ, qua, sơ, hơi
Từ theo sau cần là một trạng từ bổ nghĩa cho động từ ‘wave’ trước nó → Sửa ‘slight’ thành ‘slightly’.
Dịch nghĩa: Trong nhà hàng, nếu chúng ta muốn gọi phục vụ, chúng ta có thể giơ tay và vẫy nhẹ để ra hiệu rằng chúng ta cần giúp đỡ.
Câu 66:
20/01/2025Choose the correct answer:
No hurting anyone’s feelings or body, and asking permission to borrow other people’s belongings are examples of ________behavior
Đáp án C
conservative (adj) bảo thủ
current (adj) hiện tại, đang lưu hành
respectful (adj) tôn trọng
elegant (adj) thanh lịch, tao nhã
Dịch nghĩa: Việc không làm tổn thương cảm xúc hay thân thể của bất kỳ ai, và việc xin phép khi mượn đồ của người khác là những ví dụ về hành vi tôn trọng.
Câu 67:
20/01/2025I was enjoying my book, but I stopped ______________________ a programme on TV.
Đáp án A
stop + Ving: dừng việc gì đang làm lại
stop + to Vo: dừng lại để làm việc gì
stop + Ving + to Vo: dừng việc đang làm lại để làm việc gì khác
Dịch nghĩa: Tôi đang đọc sách vui vẻ, nhưng rồi lại dừng việc đọc lại để chuyển qua xem chương trình trên tivi.
Câu 68:
20/01/2025The council has spent an enormous amount of money on this project.
Đáp án A
tiny (adj) nhỏ xíu, bé tí >< enormous (adj) to lớn, khổng lồ
thin (adj) mỏng, gầy
loose (adj) lỏng lẻo, rộng
gigantic (adj) khổng lồ, cực lớn
Dịch nghĩa: Hội đồng đã chi một lượng tiền cực lớn cho dự án này.
Câu 69:
20/01/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Many parents tend to make their children study hard in the belief that good education will enable them to _______ in the future.
Đáp án A
get on (v) thành công, tiến bộ
turn up (v) xuất hiện, tăng lên
turn away (v) quay đi, từ chối
get out (v) ra ngoài, trốn thoát
Dịch nghĩa: Nhiều phụ huynh có xu hướng bắt con cái học chăm chỉ với niềm tin rằng giáo dục tốt sẽ giúp chúng tiếp tục phát triển trong tương lai.
Câu 70:
20/01/2025Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer for each of the blanks.
If we didn’t …. any measures to protect whales, they would disappear forever.
Đáp án C
Cấu trúc câu điều kiện loại II: If + S + Vpast, S + would/could + Vo diễn tả một tình huống không có thật/trái ngược ở hiện tại.
use (v) sử dụng
make (v) tạo ra, làm
take (v) lấy, thực hiện → take measures (v) thực hiện các biện pháp
do (v) làm
Dịch nghĩa: Nếu chúng ta không thực hiện bất kỳ biện pháp nào để bảo vệ cá voi, chúng sẽ biến mất vĩnh viễn.
Câu 71:
20/01/2025Give the correct form of adjectives in the brackets using comparative.
She can't stay (long) _________ than 30 minutes.
Đáp án: longer
long (adj) dài (không gian, thời gian); xa, lâu
Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn: S1 + be + adj-er + than + S2
Dịch nghĩa: Cô ấy không thể ở lại lâu hơn 30 phút.
Câu 72:
20/01/2025Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each on the following questions.
While working as a travel agency, my elder brother specialized in arranging tours of the Mekong Delta for foreign tourists.
Đáp án A
travel agency (n) công ty du lịch
travel agent (n) nhân viên du lịch
Chủ ngữ của câu là danh từ chỉ người ‘my elder brother’ (anh trai tôi) sử dụng cấu trúc ‘work as + N chỉ nghề nghiệp’ → Sửa ‘travel agency’ thành ‘travel agent’.
Dịch nghĩa: Khi còn làm đại lý du lịch, anh trai tôi chuyên tổ chức các tour du lịch Đồng bằng sông Cửu Long cho khách nước ngoài.
Câu 73:
20/01/2025Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
You ____ finish your homework before you go to bed.
Đáp án A
must + Vo: bắt buộc, cần thiết phải làm, thường mang tính khẩn trương và là sự bắt buộc nội tại (do người nói tự cảm thấy phải làm)
have to + Vo: bắt buộc, thường chỉ những quy định từ bên ngoài (quy định của trường học)
should + Vo: nên làm gì đó
ought to + Vo: hẳn là, chắc là
Dịch nghĩa: Bạn phải hoàn thành bài tập về nhà trước khi đi ngủ.
Câu 74:
20/01/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
He had spent all his money. He decided to go home and ask his father for a job.
Đáp án B
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ trong câu chủ động (hai mệnh đề cùng chủ ngữ), ta lược bỏ liên từ, chủ ngữ và đưa động từ chính về dạng nguyên thể và thêm đuôi ‘-ing’.
Để nhấn mạnh một hành động đã xảy ra trước và tốn nhiều thời gian để làm, dùng “having PII” để rút gọn mệnh đề.
Dịch nghĩa: Anh ấy đã tiêu hết tiền. Anh ấy quyết định về nhà và xin việc bố.
→ Sau khi đã tiêu hết tiền, anh ấy quyết định về nhà và xin việc bố.
Câu 75:
20/01/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
I received housing benefit when I was unemployed.
Đáp án A
out of work: thất nghiệp, không có việc làm = unemployed (adj)
out of practice: thiếu thực hành, không còn thành thạo (kỹ năng)
out of fashion: lỗi mốt, không còn phổ biến (thời trang, xu hướng)
out of order: không hoạt động, hỏng (máy móc, thiết bị).
Dịch nghĩa: Tôi nhận trợ cấp nhà ở khi tôi thất nghiệp.
Câu 76:
20/01/2025All his plans for starting his own business fell _____.
Đáp án B
fall in (v) sụp đổ, xếp hàng, rơi vào, sa vào
fall through (v) thất bại, không thành công, bị hủy bỏ
fall down (v) ngã xuống, sụp đổ
fall away (v) rơi rụng, giảm dần, xa rời
Dịch nghĩa: Tất cả kế hoạch của anh ấy để bắt đầu công việc kinh doanh riêng đã thất bại.
Câu 77:
20/01/2025Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Each form of mass media has an important impact on society.
Đáp án A
influence (n) sự ảnh hưởng, tầm ảnh hưởng = impact (n) tác động, ảnh hưởng
pressure (n) áp lực
affection (n) tình cảm, sự yêu mến
role (n) vai trò
Dịch nghĩa: Mỗi hình thức truyền thông đại chúng đều có một ảnh hưởng quan trọng đến xã hội.
Câu 78:
20/01/2025Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I am exhausted. I _______ around the whole afternoon trying to clean the house.
Đáp án A
Câu diễn tả một hành động kéo dài trong quá khứ (cả buổi chiều) và kết quả của hành động đó vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại (đang kiệt sức) → Động từ cần điền chia dạng thì HTHTTD là ‘have/has + been + Ving’.
Dịch nghĩa: Tôi đang kiệt sức. Tôi đã chạy đôn chạy đáo cả buổi chiều để cố gắng dọn dẹp nhà cửa.
Câu 79:
20/01/2025Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions.
A basic knowledge of scial studies, such as history and geography, are considered a basic part of the education of every child.
Đáp án B
Động từ ‘to be’ do chủ ngữ số ít ‘A basic knowledge of social studies’ thực hiện → Động từ ‘to be’ chia dạng số ít → Sửa ‘are’ thành ‘is’.
Dịch nghĩa: Kiến thức cơ bản về các môn khoa học xã hội, chẳng hạn như lịch sử và địa lý, được coi là một phần cơ bản trong nền giáo dục của mỗi đứa trẻ.
Câu 80:
20/01/2025You should concentrate _________what the interviewer is saying and make a real effort to answer all the questions the interviewer asks.
Đáp án A
Giải thích:
A. on (prep): trên => cụm: concentrate on + something: tập trung vào cái gì
B. in (prep): trong
C. at (prep): tại
D. for (prep): cho
Dịch nghĩa: Bạn nên tập trung vào những gì người phỏng vấn đang nói và cố gắng thực sự để trả lời tất cả các câu hỏi mà người phỏng vấn hỏi.
Câu 81:
20/01/2025Choose the best answer.
You should think of ______ the volunteer activities in your community.
Đáp án B
Giải thích:
A. taking in + something: hấp thụ
B. taking part in + something: tham gia
C. participating + in + something: tham gia
D. making: tạo ra
Cụm: take part in sth = participate in sth: tham gia vào cái gì
Dịch nghĩa: Bạn nên nghĩ đến việc tham gia các hoạt động tình nguyện trong cộng đồng của bạn.
Câu 82:
20/01/2025Choose the best answer.
“You had better go to bed early”, she said.
=> She advised me _______ early.
Đáp án C
Giải thích:
Nếu câu trực tiếp mang nghĩa khuyên nhủ có dạng:
+ had better, ought to, should..
+ Why don't you + V?
+ If I were you, I'd (not) + V ..
khi tường thuật lại sẽ thành:
S + advised + O + to-V (khuyên ai đó làm gì)
Dịch nghĩa: “Bạn nên đi ngủ sớm”, cô nói.
= Cô ấy đã khuyên tôi đi ngủ sớm.
Câu 83:
20/01/2025Choose the best answer
You’ll get ________shock if you touch ________ line wire with that screwdriver.
Đáp án D
Giải thích:
- cụm từ: get a shock: bị sốc/ bị giật
- dùng the trước danh từ “live wire” xác định bởi đây là danh từ mà cả người nghe và nghe nói biết
Dịch nghĩa: Bạn sẽ bị giật nếu chạm vào đường dây bằng cái tuốc nơ vít đó.
Câu 84:
20/01/2025Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Young people are now getting more and more concerned about environmental problems.
Đáp án A
concerned (adj): lo ngại = worried (adj): lo ngại
A. worried (adj): lo lắng, lo ngại
B. nervous (adj): lo lắng
C. hopeless (adj): vô vọng
D. uneasy (adj): bứt rứt, khó chịu
Dịch nghĩa: Giới trẻ hiện nay ngày càng quan tâm nhiều hơn đến vấn đề môi trường.
Câu 85:
20/01/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Your sister seldom cooks meals,___________?
Đáp án C
Giải thích:
Câu hỏi đuôi với vế trước là dạng phủ định ở thì HTĐ (seldom: hiếm khi) → Câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định của HTĐ, chủ ngữ ‘your sister’ đổi thành ‘she’ và dùng trợ động từ dạng khẳng định thì HTĐ là “does”
Dịch nghĩa: Chị gái cậu hiếm khi nấu ăn, có phải không?
Câu 86:
20/01/2025Choose the best answer to complete the sentence.
John _____________ for the government since he graduated from Harvard University. Until recently, he has still enjoyed his work there, but now he is talking about his retirement plan.
Đáp án A
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết: “since he graduated from Harvard University” => chia thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì HTHTTD tập trung vào hành động có thể vẫn chưa kết thúc, mang tính liên tục. Ở đây hành động “work” chưa kết thúc.
Dịch nghĩa: John đã làm việc cho chính phủ từ khi tốt nghiệp đại học Harvard. Cho đến gần đây, anh ấy vẫn thích công việc, nhưng bây giờ anh ấy đang nói về kế hoạch nghỉ hưu.
Câu 87:
20/01/2025“John left here an hour ago,” said Jane.
Đáp án A
Cấu trúc tường thuật 1 câu kể:
S1 + said (to sb)/ told sb + that + S2 + V (lùi thì )
Lùi thì: quá khứ đơn => quá khứ hoàn thành
Đổi: ago => before
Các phương án B, C và D sai cấu trúc ngữ pháp
Dịch nghĩa: “John rời đi cách đây 1 tiếng”, Jane nói.
= Jane bảo tôi rằng John đã rời đi cách đây 1 tiếng.
Câu 88:
20/01/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
John never comes to class on time and _______.
Đáp án A
Giải thích:
Đồng tình phủ định:
-
Neither + tobe/trợ động từ + S
-
S + tobe/trợ động từ + not, either
comes => động từ thường chia ở thì hiện tại đơn => vế sau cần trợ động từ do/does
Peter => chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít => trợ động từ “does”
Dịch nghĩa: John chưa bao giờ đi học đúng giờ và Peter cũng vậy.
Câu 89:
20/01/2025John said he ............... her since they ............... school.
Đáp án B
Giải thích:
Câu tường thuật câu đơn: S + said + (that) + S + V (lùi thì)
Để chỉ 1 hành động diễn ra xuyên suốt kể từ khi 1 sự việc khác đã xảy ra sử dụng cấu trúc: “HTHT + since + S + V quá khứ”
Lùi thì: hiện tại hoàn thành => quá khứ hoàn thành, quá khứ đơn => quá khứ hoàn thành
Dịch nghĩa: John cho biết anh không gặp cô kể từ khi họ rời trường.
Câu 90:
20/01/2025John would like to specialize ___________ computer science.
Đáp án C
A. of (prep): của
B. to (prep): tới
C. in (prep): trong => cụm: specialize in + something: chuyên về cái gì
D. at (prep): tại
Dịch nghĩa: John muốn chuyên về khoa học máy tính.
Câu 91:
20/01/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Jose had a hard time comparing the iPhone to the Samsung phone because to him they were apples and oranges.
Đáp án B
Giải thích:
apples and oranges: hoàn toàn khác nhau
A. containing too many technical details: chứa quá nhiều chi tiết kỹ thuật
B. very similar: rất tương đồng
C. completely different: hoàn toàn khác nhau
D. very complicated: rất phức tạp
=> apples and oranges >< very similar
Dịch nghĩa: Jose đã có một thời gian khó khăn so sánh iPhone với Samsung vì đối với anh ấy chúng rất khác nhau.
Câu 92:
20/01/2025Kelly wanted to have a live band _____ at her wedding.
Đáp án C
Giải thích:
Câu truyền khiến: have + O (chỉ người) + V (nguyên thể): nhờ ai đó làm gì
Dịch nghĩa: Kelly muốn nhờ một ban nhạc chơi nhạc sống tại đám cưới của mình.
Câu 93:
20/01/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Lack of animal protein in a diet is a serious cause for malnutrition.
Đáp án D
Giải thích:
Cụm: cause + of + something: nguyên nhân của cái gì
Sửa: for => of
Dịch nghĩa: Thiếu đạm động vật trong chế độ ăn là một nguyên nhân nghiêm trọng của bệnh suy dinh dưỡng.
Câu 94:
20/01/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlinedpart that needs correction.
Lake Superior, that lies on the US Canadian border, is the largest lake in North America.
Đáp án A
Giải thích:
Trong câu mệnh đề quan hệ không xác định không dùng “that”
Sửa: that => which
Dịch nghĩa: Hồ Superior, nằm trên biên giới Mỹ - Canada, là hồ lớn nhất ở Bắc Mỹ.
Câu 95:
20/01/2025Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
Lan didn't apply for the job in the library and regets it now.
Đáp án A
Giải thích:
Câu gốc sử dụng cấu trúc: regret + (not) + V_ing: hối tiếc vì đã (không) làm gì
Câu ước trái với quá khứ: S + wish(es) + S + had + P2
Dịch nghĩa: Lan đã không ứng tuyển cho công việc trong thư viện và hối tiếc về nó bây giờ.
A. Lan ước gì cô đã ứng tuyển cho công việc trong thư viện.
B. sai ngữ pháp: have => had
C. sai ngữ pháp: has => had
D. sai ngữ pháp: applies => had applied
Câu 96:
20/01/2025Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Last Sunday, our volunteer team ____ a lot of food packages to homeless people in the flood-hit region.
Đáp án B
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết: last Sunday – Chủ nhật tuần trước => chia quá khứ đơn: S + V_ed/ tra cột 2
Dịch nghĩa: Chủ nhật vừa rồi, nhóm tình nguyện viên của chúng tôi đã mang rất nhiều gói thực phẩm đến những người vô gia cư ở vùng lũ lụt.
Câu 97:
20/01/2025Last year, my little brother got lost when we had gone shopping
Đáp án D
Giải thích:
Cấu trúc : S + V2/ed + when + S + was/were + Ving
Diễn tả hành động đang xảy ra “go shopping” thì hành động khác xen vào “get lost”
Sửa: had gone => were going
Dịch nghĩa: Năm ngoái, em trai tôi đã bị khi lạc khi chúng tôi đang đi mua sắm.
Câu 98:
20/01/2025Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Laura said that when she ____ to school she had seen an accident.
Đáp án C
Giải thích:
- Ở đây, câu trực tiếp sử dụng cấu trúc một sự việc đang diễn ra thì sự việc khác xen vào:
S + was/were + V_ing + when + S + had + V.p.p
- Thay đổi về thì trong câu tường thuật:
+ Thì quá khứ tiếp diễn (S + was/were + V.ing) => Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (S + had been + V.ing)
+ Thì quá khứ đơn (S + V.ed) => Thì quá khứ hoàn thành (S + had + V.p.p) (đã có ở đề bài)
Dịch nghĩa: Laura nói rằng khi cô ấy đi bộ đến trường, cô ấy đã nhìn thấy vụ tai nạn.
Câu 99:
20/01/2025Let’s put off that meeting to next Monday.
Đáp án B
Giải thích:
put off (v) = postpone (v) = delay (v): trì hoãn
A. start (v): bắt đầu
B. postpone (v): trì hoãn
C. arrange (v): sắp xếp
D. decide (v): quyết định
Dịch nghĩa: Hãy hoãn cuộc họp sang Thứ Hai tuần sau.
Câu 100:
20/01/2025Linda and Peter are talking about safe driving.
Linda: "I think drink-driving should be severely punished."
Peter: "______________. It may cause accidents or even deaths."
Đáp án C
Giải thích:
A. Bạn hẳn là đang nói đùa.
B. Mình không hiểu ý bạn.
C. Mình rất đồng tình với bạn.
D. Mình không nghĩ thế.
Dịch nghĩa: Linda và Peter đang nói chuyện về việc lái xe an toàn.
- Linda: “Mình nghĩ việc uống rượu lái xe nên bị phạt nghiêm khắc.”
- Peter: “Mình rất đồng tình với bạn. Nó có thể gây tai nạn hoặc thậm chí gây chết người.”
Câu 101:
20/01/2025Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Linh can’t go out with us to see a movie now because she’s ____ meal.
Đáp án A
Giải thích:
A. preparing (V_ing): chuẩn bị => cụm: prepare meal: chuẩn bị bữa ăn
B. making (V_ing): tạo ra
C. arranging (V_ing): sắp xếp
D. keeping (V_ing): giữ
Dịch nghĩa: Linh không thể ra ngoài xem phim cùng chúng ta bây giờ vì cô ấy đang chuẩn bị bữa ăn.
Câu 102:
20/01/2025Liz and Laura is going shopping together.
Liz: "Look! This sweater is beautiful."
Laura: “______?”
Đáp án C
Giải thích:
Câu “Why not try it on?”: Tại sao không thử mặc nó xem? (Dùng khi đi mua quần áo ở cửa hàng)
Các câu khác sai ngữ pháp
Dịch nghĩa: Liz và Laura đang đi mua sắm cùng nhau.
Liz: "Nhìn này! Chiếc áo len này thật đẹp."
Laura: "Tại sao không thử mặc nó xem?"
Câu 103:
20/01/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Local authorities have to learn to allocate resources _____.
Đáp án D
Giải thích:
A. efficient (adj): đầy đủ
B. efficiency (n): sự đầy đủ
C. inefficient (adj): không đầy đủ
D. efficiently (adv): bình đẳng, đều
Sau động từ “allocate” – phân bố, cần điền trạng từ chỉ thể cách để bổ nghĩa
Dịch nghĩa: Chính quyền địa phương phải học cách phân bổ nguồn lực một cách hiệu quả.
Câu 104:
20/01/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Lots of houses _______ by the earthquake.
Đáp án C
Giải thích:
Cấu trúc câu bị động thì QKĐ: S + was/were + PII + by O
Dịch nghĩa: Nhiều ngôi nhà đã bị phá hủy bởi trận động đất.
Câu 105:
20/01/2025Love is supposed to follow marriage, not precede it.
Đáp án A
Giải thích:
precede (v): xảy ra trước = come before: đến trước
A. come before: đến trước
B. come after: đến sau
C. come late: đến muộn
D. come later: đến sau đó
Dịch nghĩa: Tình yêu nảy sinh sau hôn nhân, không phải có trước đó.
Câu 106:
20/01/2025Lucy is asking for permission to play the guitar at Pete’s home.
Lucy: “Is it all right if I play the guitar in here while you’re studying?”
Pete: “_________________”
Đáp án C
Giải thích:
A. Tớ ước là cậu đừng.
B. Ờ thì, tớ không muốn.
C. Thực ra thì, nếu cậu không chơi thì tớ thấy ổn hơn.
D. Chà, giá như cậu không chơi.
=> Đáp án C là phù hợp nhất, thể hiện sự từ chối một cách tế nhị.
Dịch nghĩa: Lucy đang xin phép về việc chơi ghi-ta ở nhà Pete.
Câu 107:
20/01/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Make sure you __________ us a visit when you are in town again.
Đáp án C
Giải thích:
A. give (v): cho, đưa
B. do (v): làm
C. pay (v): trả => cụm: pay + somebody + a visit: thăm ai đó
D. have (v): có, sở hữu
Dịch nghĩa: Hãy chắc chắn rằng bạn ghé thăm chúng tôi khi bạn lại đến thị trấn nhé.
Câu 108:
20/01/2025Many hundred years ago, there were many villages and little towns in England.
Đáp án C
Giải thích:
little + danh từ không đếm được: rất ít, không đủ để (ít hơn mong đợi)
few + danh từ đếm được số nhiều: rất ít, không đủ để làm gì (ít hơn mong đợi)
“towns” – các thị trấn là danh từ đếm được số nhiều => phải đi với “few”
Sửa: little => few
Dịch nghĩa: Nhiều trăm năm về trước, có rất ít làng và thị trấn ở nước Anh.
Câu 109:
20/01/2025Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Many of the people who attended Major Gordon's funeral ____ him for many years.
Đáp án D
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết: “for many years” – trong nhiều năm + bối cảnh đã xảy ra trong quá khứ
=> Chia thì quá khứ hoàn thành: S + had + (not) + P2
Diễn tả 1 hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ
Dịch nghĩa: Nhiều người tham dự đám tang của Thiếu tá Gordon đã không gặp ông trong nhiều năm.
Câu 110:
20/01/2025Choose the correct answer.
Many people have objected to the use of animals in _____ experiments.
Đáp án C
Giải thích:
A. science (n): khoa học
B. scientist (n): nhà khoa học
C. scientific (adj): thuộc về khoa học
D. scientifically (adv): mang tính khoa học
Cụm danh từ “_____ experiments” => vị trí trống cần điền đứng tính từ để bổ nghĩa cho danh từ “experiments”
Dịch nghĩa: Nhiều người phản đối việc sử dụng động vật làm thí nghiệm khoa học.
Câu 111:
20/01/2025Many people think Steve stole the money.
Đáp án B
Giải thích:
Cấu trúc bị động với các động từ chỉ quan điểm (Verb of opinion: know, believe, think, say, expect, rumor, report, estimate, consider, hope, ...)
Câu chủ động: S1 + V1 + that + S2 + V2 (trong đó S1 thường là các chủ ngữ số nhiều chỉ người như People, They, Many people, ...)
Câu bị động:
A. Khi V1 chia ở các thì hiện tại như hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành.
* TH1: It + is + P2(V1) + that + S2 + V2
* TH2: Khi V2 chia ở thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn: S2 + is/am/are + P2(V1) + to + V2 (nguyên thể)
* TH3: Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành: S2 + is/am/are + P2(V1) + to have + P2(V2)
B. Khi V1 chia ở các thì quá khứ (quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành)
* TH1: It + was + P2(V1) + that + S2 + V2
* TH2: Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn: S2 + was/were + P2(V1) + to + V2 (nguyên thể)
* TH3: Khi V2 chia ở thì quá khứ hoàn thành: S2 + was/ were + P2(V1) + to + have + P2(V2)
Động từ “think” chia thì hiện tại đơn, “stole” chia quá khứ đơn => viết câu bị động ở mục A, trường hợp 3
A. Không phải là Steve đã lấy trộm tiền. => sai nghĩa
B. Steven được cho rằng đã trộm tiền.
C. sai ngữ pháp: is stolen => was stolen
D. sai ngữ pháp: to be stolen => to have been stolen
Dịch nghĩa: Nhiều người cho rằng Steve đã lấy trộm tiền.
= Steve được cho rằng đã lấy trộm tiền.
Câu 112:
20/01/2025Many students prefer ____ assignments on their laptops to writing traditionally.
Đáp án D
Giải thích:
Cấu trúc: prefer + V_ing + to + V_ing: thích làm gì hơn làm gì
A. reading (V_ing): đọc
B. searching (V_ing): tìm kiếm
C. sending (V_ing): gửi
D. typing (V_ing): đánh máy
Dịch nghĩa: Nhiều học sinh thích gõ bài tập trên máy tính xách tay hơn là viết theo cách truyền thống.
Câu 113:
20/01/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
Many women prefer to use cosmetics to enhance their beauty and make them look younger.
Đáp án C
Giải thích:
enhance (v): tăng cường >< worsen (v): làm tệ đi
A. improve (v): cải thiện
B. maximize (v): tăng tối đa
C. worsen (v): làm tệ hơn
D. enrich (v): làm giàu
Dịch nghĩa: Nhiều phụ nữ thích sử dụng mỹ phẩm để tăng cường vẻ đẹp và khiến họ trông trẻ hơn.
Câu 114:
20/01/2025Many young people have objected to _____ marriage, which is declared by the parents of the bride and groom.
Đáp án D
Giải thích:
A. shared (adj): chia sẻ
B. agreed (adj): đồng ý
C. sacrifice (v): hy sinh
D. contractual (adj): theo hợp đồng, bằng khế ước
Dịch nghĩa: Nhiều thanh thiếu niên đã phản đối hôn nhân hợp đồng, điều mà được quyết định bởi bố mẹ của cô dâu và chú rể.
Câu 115:
20/01/2025Many young people lack skills, good education, and financial to settle in the urban areas where many jobs are found.
Đáp án B
Giải thích:
Liên từ “and” dùng để nối các từ cùng tính chất, chức năng ngữ pháp
Trước “and” là danh từ “skills” và “good education” => sau “and” cũng cần danh từ
financial (adj): thuộc về tài chính
finance (n): tài chính => dạng số nhiều: finances: tình trạng tài chính
Sửa: financial => finance
Dịch nghĩa: Nhiều người trẻ thiếu kỹ năng, trình độ học vấn tốt và tài chính để định cư tại các khu vực thành thị nơi có nhiều việc làm.
Câu 116:
20/01/2025Many young people are fond of ________________ football and other kinds of sports.
Đáp án C
Giải thích:
Cấu trúc: be fond of + V_ing: thích làm gì
Dịch nghĩa: Nhiều người trẻ thích chơi bóng đá và các loại hình thể thao khác.
Câu 117:
20/01/2025Mark the letter A, B, c, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Many young people nowadays are prepared to ___________ getting married to pursue their professional careers.
Đáp án B
Giải thích:
A. satisfy (v): làm hài lòng
B. sacrifice (v): hi sinh
C. prefer (v): thích hơn
D. confide (v): giãi bày, tâm sự
Dịch nghĩa: Nhiều người trẻ ngày nay sẵn sàng hy sinh việc kết hôn để theo đuổi sự nghiệp.
Câu 118:
20/01/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Marie didn't turn up at John's birthday party. I feel so sorry for that.
Đáp án C
Giải thích:
Câu ước quá khứ: S + wish(es) + S + had + P2
Diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở quá khứ
A. Thật là đáng tiếc khi Marie xuất hiện tại bữa tiệc sinh nhật của John. => sai nghĩa
B. sai ngữ pháp: turn up => had turned up
C. Tôi ước Marie đã đến bữa tiệc sinh nhật của John.
D. Tôi đã ước rằng Marie sẽ không đến bữa tiệc của John. => câu này đang viết theo câu ước mong muốn có một sự thay đổi trong tương lai, vừa không đúng với tình huống ở quá khứ vừa không hợp ngữ nghĩa với câu gốc
Dịch nghĩa: Marie không xuất hiện tại bữa tiệc sinh nhật của John. Tôi cảm thấy rất tiếc về điều đó.
= Tôi ước gì Marie đã có mặt tại bữa tiệc sinh nhật của John.
Câu 119:
21/01/2025The company employs a_________ of nearly 6000
Đáp án D
Xét về nghĩa và ngữ cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:
A. workman: công nhân
B. workout: tập luyện
C. workload: khối lượng công việc
D. workforce: lực lượng lao động
Dịch nghĩa: “Công ty có một lực lượng lao động gần 6000 người.”
Câu 120:
21/01/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The composer Verdi has written the opera Aida to celebrate the opening of the Suez Canal, but the opera was not performed until 1871.
Đáp án A
Xét về nghĩa, câu nói đến một sự kiện trong quá khứ (việc viết opera và lễ khai mạc)
=> Dùng thì quá khứ đơn, với cấu trúc “S + V_ed/ V_P2”
Sửa “has written => wrote”
Dịch nghĩa: “Nhà soạn nhạc Verdi đã viết opera Aida để chào mừng lễ khai mạc kênh đào Suez, nhưng opera này không được biểu diễn cho đến năm 1871.”
Câu 121:
21/01/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The Concorde can fly across the Atlantic without re-fueling and carrying 11 tons of freight.
Đáp án C
Câu này sai ở "carrying" (mang theo), vì khi câu này có hai hành động đi kèm với "without" (mà không), chúng cần được diễn đạt đồng nhất về ngữ pháp.
Sửa “carrying => carry” bởi sau "and", đồng nhất với cấu trúc của động từ trước đó ("can fly").
Dịch nghĩa: “Concorde có thể bay qua Đại Tây Dương mà không cần tiếp nhiên liệu và mang theo 11 tấn hàng hóa.”
Câu 122:
21/01/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The doctor has advised_____________________too much coffee.
Đáp án D
Đây là một câu trực tiếp theo sau động từ "advise + (O) + (not) + to V: khuyên làm gì đó”
"me not to drink" là cấu trúc đúng khi diễn tả lời khuyên hoặc yêu cầu.
Dịch nghĩa: “Bác sĩ đã khuyên tôi không nên uống quá nhiều cà phê.”
Câu 123:
21/01/2025Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
The doctor _______ him to take more exercise.
Đáp án A
Xét về nghĩa, nói về một sự việc đã xảy ra trong quá khứ (bác sĩ đã bảo anh ấy)
=> Dùng thì quá khứ đơn, với cấu trúc “S + V_ed/ V_P2”
Dịch nghĩa: “Bác sĩ đã bảo anh ấy tập thể dục nhiều hơn.”
Câu 124:
21/01/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
_____________the email - supposedly from Boyd's Bank - to be genuine, she was tricked into disclosing her credit card details
Đáp án D
"Believing" là danh động từ (gerund) và được sử dụng để chỉ một hành động đang diễn ra hoặc xảy ra trong quá trình đó.
Trong câu này, hành động "believing" (tin vào) diễn ra trong bối cảnh hành động lừa đảo xảy ra.
Dịch nghĩa: “Tin vào email – giả vờ là của Ngân hàng Boyd – là thật, cô ấy đã bị lừa tiết lộ thông tin thẻ tín dụng.”
Câu 125:
21/01/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
The explosion was of such ____ that it was heard five miles away.
Đáp án B
Tại vị trí trống ta cần một danh từ. Xét các đáp án, ta thấy:
A. intensiveness (n): tính chuyên sâu
B. intensity (n): cường độ mạnh, dữ dội
C. intense (adj): sâu sắc, mạnh mẽ
D. intensification (n): sự làm cho mãnh liệt
Dịch nghĩa: “Vụ nổ có cường độ mạnh đến nỗi nó được nghe thấy cách xa 5 dặm.”
Câu 126:
21/01/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
The fire was believed to have been caused by an ........ fault
Đáp án A
Tại vị trí trống ta cần một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ “fault”.
Xét về nghĩa, ta thấy các đáp án:
A. electrical (adj): điện - dùng để mô tả điều gì đó liên quan đến điện.
B. electric (adj): điện - dùng để mô tả các thiết bị hoặc đồ vật có sử dụng điện.
C. electricity (n): điện
D. electronic (adj): điện tử - dùng mô tả các thiết bị điện tử.
Dịch nghĩa: “Người ta tin rằng vụ cháy đã được gây ra bởi một lỗi điện.”
Câu 127:
21/01/2025The first self-sufficient village in Britain _______ the Norman's idea. They were some strange invaders who ______ to change the country in a better way.
Đáp án A
Xét về nghĩa, nói về một sự kiện trong quá khứ và diễn tả hy vọng của những kẻ xâm lược trong quá khứ.
=> Dùng thì quá khứ đơn, với cấu trúc “S + V_ed/ V_P2”
Dịch nghĩa: “Làng tự cung tự cấp đầu tiên ở Anh được hình thành từ ý tưởng của người Norman. Họ là những kẻ xâm lược kỳ lạ, những người hy vọng thay đổi đất nước theo cách tốt hơn.”
Câu 128:
21/01/2025The four-ton statue of hero Tran Vu, ___________in 1667, still stands in Quan Thanh Temple.
Đáp án C
Câu này mô tả một sự kiện đã xảy ra trong quá khứ => dùng cấu trúc bị động với "cast" (quá khứ phân từ của động từ "cast") để diễn tả hành động "được đúc" tượng.
Dịch nghĩa: “Tượng bốn tấn của anh hùng Trần Vũ, được đúc vào năm 1667, vẫn đứng vững trong đền Quan Thánh.”
Câu 129:
21/01/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
The gate was closed to stop the children running into the road.
Đáp án C
Xét về ngữ pháp, ta thấy các đáp án:
A. Sử dụng "can’t" không đúng vì hành động đóng cổng đã xảy ra trong quá khứ.
B. "Is closed" chỉ hiện tại, không phù hợp với ngữ cảnh nói về việc đã xảy ra trước đó.
C. So that" thường được dùng để chỉ mục đích, và "couldn’t" là hình thức quá khứ của "can’t" => câu phù hợp.
D. "Couldn't to" là sai ngữ pháp, vì "to" không cần thiết sau "couldn't".
Dịch nghĩa: “Cổng đã được đóng lại để ngừng việc các đứa trẻ chạy ra đường.”
Câu 130:
21/01/2025The Germany’s war hysteria has accounted for its people’s hostility towards foreigners.
Đáp án D
Ta có: “hostility: sự thù địch”
Xét về nghĩa, ta thấy các đáp án:
A. disease: bệnh tật
B. ceremony: nghi lễ
C. malaria: sốt rét
D. friendliness: sự than thiện
Dịch nghĩa: “Cơn cuồng chiến của Đức đã giải thích cho thái độ thù địch của người dân nước này đối với người nước ngoài.”
Câu 131:
21/01/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The incident happening last week left her ______ confused and hurt.
Đáp án C
Ta có: cấu trúc “left someone feeling: gây ra cảm giác nào đó cho ai đó”
Dịch nghĩa: “Sự việc xảy ra vào tuần trước khiến cô ấy cảm giác bối rối và tổn thương.”
Câu 132:
21/01/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The kidnapper gave himself up to the authorities.
Đáp án A
Ta có: “gave himself up: đầu thú, tự nộp mình”
Xét về nghĩa, ta thấy các đáp án:
A. surrendered: đầu hàng
B. confided himself: tâm sự, chia sẻ
C. accommodated himself: tự thích nghi, cảm thấy thoải mái
D. went up: đi lên
Dịch nghĩa: “Kẻ bắt cóc đã đầu thú với cơ quan chức năng.”
Câu 133:
21/01/2025________ the letter, Tom will have left for Paris.
Đáp án B
Xét về nghĩa, diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.
=> Cấu trúc “ "By the time" + mệnh đề (S + V) về một sự kiện trong tương lai + mệnh đề chính (S + will + have + V3)”
Dịch nghĩa: “Vào thời điểm chúng tôi nhận được lá thư, Tom sẽ đã rời đi Paris.”
Câu 134:
21/01/2025The light went out while he _______ dinner with his family.
Đáp án C
Trong câu này, hành động "having dinner" (đang ăn tối) đang diễn ra khi "the light went out" (ánh sáng tắt).
=> Dùng cấu trúc “ S + V_ed/ V_P2 while S + was/ were + V_ing” - Hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ (thì QKTD) thì bị một hành động khác xen vào (thì QKD).
Dịch nghĩa: “Ánh sáng tắt trong khi anh ấy đang ăn tối với gia đình.”
Câu 135:
21/01/2025Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The major shortcoming of ASEAN as an organisation is the inability to go through many declarations, agreements, and instruments that they have proliferated over the years.
Đáp án C
Ta có: “Shortcoming: nhược điểm, thiếu sót”
Xét về nghĩa, ta thấy các đáp án:
A. advantage: lợi thế
B. benefit: lợi ích
C. drawback: yếu điểm, điều không thuận lợi
D. success: thành công
Dịch nghĩa: “Nhược điểm chính của ASEAN như một tổ chức là khả năng không thể thực hiện được nhiều tuyên bố, thỏa thuận và công cụ mà họ đã phát triển trong suốt những năm qua.”
Câu 136:
21/01/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The man that you are looking for living next door.
Đáp án D
Trong cấu trúc "the man that you are looking for," sau "that", cần một động từ ở dạng hiện tại tiếp diễn để mô tả một hành động đang xảy ra, nhưng "living" ở đây không đúng.
Sửa “living => lives” vì "the man" là chủ ngữ số ít, không cần thì tiếp diễn.
Dịch nghĩa: “Người đàn ông mà bạn đang tìm sống ở nhà bên cạnh.”
Câu 137:
21/01/2025The market does not have any carrots.
There ............................................................................
Đáp án: “There are no carrots in the market.”
"There" là một từ chỉ nơi chốn hoặc sự tồn tại của một thứ gì đó.
"Are no carrots" dùng để nói rằng không có cà rốt nào trong chợ.
"In the market" chỉ ra nơi không có cà rốt.
Dịch nghĩa: “Chợ không có cà rốt.”
Câu 138:
21/01/2025The mayor apologize don’t having slept in an international summit and resigned afterwards.
Đáp án B
Ta có: cấu trúc “S + apologize + (to somebody) + for + N/ V_ing: xin lỗi (ai đó) vì điều gì”
Sửa “don’t => for”
Dịch nghĩa: “Thị trưởng xin lỗi vì đã không ngủ trong một hội nghị quốc tế và sau đó từ chức.”
Câu 139:
21/01/2025Choose the correct answer.
The Minister of the Education and Training Department appeared on TV last night to _______ his new policy.
Đáp án C
Câu yêu cầu một động từ thích hợp sau cụm từ "to", vì "to" ở đây đi cùng với động từ nguyên thể để chỉ mục đích.
Xét các đáp án, ta có:
A. public (n): công chúng, cộng đồng
B. publicly (adv): công khai, trước công chúng
C. publicize (v): công bố, tuyên truyền
D. publicizing (V_ing): việc công bố, việc quảng bá
Dịch nghĩa: “Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã xuất hiện trên TV tối qua để công bố chính sách mới của ông ấy.”
Câu 140:
21/01/2025The number of homeless people after the flood _____ dramatically.
Đáp án B
Ta có: cấu trúc “The number of + N (số nhiều) + V (chia số ít)”
Danh từ sau "the number of" luôn là số nhiều, nhưng động từ luôn chia ở dạng số ít vì "the number" là chủ ngữ chính.
Dịch nghĩa: “Số lượng người vô gia cư sau trận lụt đã tăng lên đáng kể.”
Câu 141:
21/01/2025Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The organizers failed to do the necessary arrangements for dealing with so many people.
Đáp án C
Trong câu này, từ "necessary" là tính từ nhưng đang được dùng sai vị trí.
"necessary" phải bổ nghĩa cho danh từ "arrangements" bằng cách đứng trước nó.
=> Sửa thành “the necessary arrangements"
Dịch nghĩa: “Ban tổ chức đã không thực hiện các sắp xếp cần thiết để xử lý nhiều người như vậy.”
Câu 142:
21/01/2025Choose the best answer.
The performances of puppetry show everyday life in the countryside and _____.
Đáp án C
Xét về nghĩa và ngữ cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:
A. folk rock: Thể loại nhạc rock dân gian.
B. folk people: Người dân tộc, người dân thường.
C. folk tales: Những câu chuyện cổ tích dân gian.
D. folk stories: Những câu chuyện dân gian.
Dịch nghĩa: “Các màn biểu diễn múa rối thể hiện cuộc sống thường ngày ở nông thôn và những câu chuyện cổ tích dân gian."
Câu 143:
21/01/2025The phone suddenly rang while I______ my homework
Đáp án C
Ta có: cấu trúc “ S + V_ed/ V_P2 while S + was/ were + V_ing” - Hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ (thì QKTD) thì bị một hành động khác xen vào (thì QKD).
Dịch nghĩa: “Điện thoại đột nhiên reo lên khi tôi đang làm bài tập về nhà.”
Câu 144:
21/01/2025Bạn hãy hoàn thành câu sử dụng các từ/ cụm từ cho sẵn.
A. Is quite different |
C. As expensive as |
E. Different from |
B. Is the same |
D. Are different |
F. The same as the price |
I think the price of this painting is ______ of that one
Đáp án F
Xét về nghĩa, diễn tả sự tương đồng giữa giá của hai bức tranh.
=> Dùng cấu trúc “S + V + the same + (N)+ as + O: giống với gì đó” - so sánh hai sự vật có đặc điểm giống nhau.
Dịch nghĩa: “Tôi nghĩ giá của bức tranh này giống với giá của bức tranh kia.”
Câu 145:
21/01/2025The price plunged from 300 to 20 in 1995. It plateaued over the next 3 years.
Đáp án A
Theo thông tin câu gốc:
- “The price plunged from 300 to 20 in 1995” => giá giảm mạnh từ 300 xuống 20, tức là giảm 300 - 20 = 280.
- “It plateaued over the next 3 years” - Sau đó, giá ổn định trong 3 năm tiếp theo.
Xét về nghĩa và ngữ pháp các đáp án.
Dịch nghĩa:
“Giá đã giảm mạnh từ 300 xuống 20 vào năm 1995. Giá đã ổn định trong 3 năm tiếp theo.
A. Giá đã giảm 280 vào năm 1995 trước khi ổn định trong 3 năm tiếp theo.
B. Giá đã giảm trong 280 vào năm 1995 trước khi ổn định trong 3 năm tiếp theo.
C. Giá đã tăng 280 vào năm 1995 trước khi ổn định trong 3 năm tiếp theo.
D. Giá đã tăng trong 280 vào năm 1995 trước khi ổn định trong 3 năm tiếp theo.”
Câu 146:
21/01/2025Mark the letter A, B, c or D on your answer sheet to indi cate the correct answer to each of the following questions
_________for running a red light, Jane decided it was not in her best interest to argue since she was not wearing her seat belt.
Đáp án C
Trong câu này, Jane bị cảnh sát dừng lại (hành động 1) → xảy ra trước cô ấy quyết định không tranh cãi (hành động 2), hai hành động diễn ra trong quá khứ.
=> Dùng “Having been + V_P3” - Nhấn mạnh hành động xảy ra trước và ở thể bị động (Jane là người bị dừng lại).
Dịch nghĩa: “Sau khi bị cảnh sát dừng lại vì vượt đèn đỏ, Jane quyết định rằng tranh cãi sẽ không mang lại lợi ích gì vì cô ấy không thắt dây an toàn.”
Câu 147:
21/01/2025Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
The school__________all the student to take an interest in arts.
Đáp án B
Xét về nghĩa và ngữ cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:
A. noticed: nhận thấy, chú ý
B. encouraged: khuyến khích, động viên
C. supposed: cho rằng, giả định
D. managed: quản lý, xoay xở
Dịch nghĩa: “Nhà trường khuyến khích tất cả học sinh quan tâm đến nghệ thuật.”
Câu 148:
21/01/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The smell of the sea _________her childhood.
Đáp án C
Câu này yêu cầu chọn cụm động từ phù hợp để diễn tả hành động mùi của biển gợi nhớ cho cô ấy về thời thơ ấu.
Xét về nghĩa, ta thấy các đáp án:
A. took her in: cho cô ấy ở nhờ, lừa dối cô ấy
B. took after: giống (nói về ngoại hình hoặc tính cách)
C. took her back to: gợi nhớ ai đó về một khoảng thời gian
D. took it for granted: coi điều đó là hiển nhiên
Dịch nghĩa: “Mùi của biển gợi cô ấy nhớ lại thời thơ ấu của mình."
Câu 149:
21/01/2025Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
The suspect confessed __________.
Đáp án D
Ta có:
- confess + something + to someone: thú nhận điều gì đó với ai.
- confess + to + doing something: thú nhận đã làm gì.
Dịch nghĩa: “Kẻ tình nghi đã thú nhận tội ác của mình với cảnh sát."
Câu 150:
21/01/2025The telephone _______by Alexander Graham Bell.
Đáp án D
Câu nói về việc điện thoại được phát minh bởi Alexander Graham Bell, một sự kiện đã xảy ra trong quá khứ.
=> Dùng thể bị động của thì quá khứ đơn: “was/ were + V_P3)
Dịch nghĩa: “Điện thoại đã được phát minh bởi Alexander Graham Bell."
Câu 151:
21/01/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
The use of lasers in surgery has become relatively commonplace in recent years
Đáp án C
Ta có: “relatively: một cách tương đối”
Xét về nghĩa, ta thấy các đáp án:
A. absolutely: hoàn toàn
B. relevantly: một cách thích hợp
C. comparatively: một cách tương đối
D. almost: hầu như
Dịch nghĩa: “Việc sử dụng laser trong phẫu thuật đã trở nên tương đối phổ biến trong những năm gần đây."
Câu 152:
21/01/2025Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
MARRAKECH
Where can you go in January for almost guaranteed sunshine – without travelling for most of the day to get there? The answer is Marrakech in Morocco, a four-hour (16) ____ from Britain, where the average temperature is a pleasant 66°F.
Marrakech is a city of (17) ____ beauty, with its pink buildings and green palm trees contrasting with the snow-covered (18) ____ of the Atlas Mountains in the distance. For tourists, there's the added attraction of excellent food at reasonable prices, and high quality accommodation, such as Hotel La Momounia, (19) ____ as one of the top hotels in the world.
(20) ____ Marrakech is one of Morocco's busiest and most modern cities, the influence of the Middle Ages is still very evident. (21) ____ can admire the battlements, towers, and mosques, which were built (22) ____ centuries ago. And forget about shopping malls – for perfumes, fabrics, antiques, spices and crafts, (23) ____ the ‘souks’, open-air market places where you'll almost (24) ____ find something to take back home.
For those who want to (25) ____ sport Marrakech has plenty to offer. In addition to golf and tennis, there is also skiing on the slopes of the high Atlas Mountains, where the views of the surrounding area are quite spectacular. Alternatively, you could just relax by a heated swimming pool and dream of your next visit.
Question 25
Đáp án A
Cụm từ "do sport" là cách diễn đạt đúng và phổ biến trong tiếng Anh khi nói về việc tham gia các môn thể thao một cách chung chung.
Xét về nghĩa, ta thấy các đáp án khác:
B. exercise: tập thể dục
C. take off: cởi ra, rời khỏi
D. go in: đi vào
Dịch nghĩa: "Đối với những người muốn chơi thể thao, Marrakech có rất nhiều điều để cung cấp."
Câu 153:
21/01/2025My daughter is very tired; …., she has to finish her homework.
Đáp án D
Xét về nghĩa, ta cần từ sử dụng để chỉ sự đối lập giữa hai ý trong câu.
Ta thấy các đáp án:
A. so: vì vậy - chỉ nguyên nhân và kết quả
B. moreover: hơn nữa - dùng để bổ sung thông tin
C. and: và - dùng để nối hai ý tương đồng
D. however: tuy nhiên – dùng để chỉ sự đối lập giữa hai thông tin
Dịch nghĩa: “Con gái tôi rất mệt; tuy nhiên, cô ấy phải hoàn thành bài tập về nhà."
Câu 154:
21/01/2025Dear Mira,
Thanks for your letter. Now I’ll tell you about my hobbies.
My favourite hobby is knitting. It is strange, isn’t it?. My mother taught me to knit two years ago. Now I can knit scarves and sweaters. It’s great when I can give them to my relatives and friends as gifts. Knitting is also imaginative because you can knit anything you can imagine of. Besides, it is quite cheap. You only need a pair of needles and some wool.
I’m sending you a scarf next month. I’m knitting it. I hope you’ll like it.
Best wishes,
Vy
How does she feel when she can give the scarves and sweaters to her relatives and friends?
Đáp án: “She feels great when she can give the scarves and sweaters to her relatives and friends.”
Theo thông tin bài văn cung cấp, ta thấy: “It’s great when I can give them to my relatives and friends as gifts.”
Dịch nghĩa:
“Mira thân mến,
Cảm ơn bạn đã viết thư. Giờ mình sẽ kể cho bạn về sở thích của mình nhé.
Sở thích yêu thích nhất của mình là đan len. Thật kỳ lạ, đúng không? Mẹ mình đã dạy mình đan len cách đây hai năm. Giờ đây, mình có thể đan khăn quàng cổ và áo len. Thật tuyệt vời khi mình có thể tặng chúng cho người thân và bạn bè làm quà. Đan len cũng rất sáng tạo vì bạn có thể đan bất cứ thứ gì mà bạn tưởng tượng ra. Bên cạnh đó, nó khá rẻ. Bạn chỉ cần một đôi que đan và một ít len thôi.
Tháng tới, mình sẽ gửi bạn một chiếc khăn quàng cổ. Mình đang đan nó đây. Hy vọng bạn sẽ thích nó.
Thân ái,
Vy”
Câu 155:
21/01/2025Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the questions from 44 to 50.
Many people see large urban cities as a wonder of human imagination and creativity. They represent how far the human population has come in terms of community development. Despite its positive things, there are also negatives from urbanization on the physical health of humans living.
As it would be expected, developing countries tend to see more negative physical health effects than modern countries in regard to urbanization. One example of a developing country experiencing these problems is China. China is a country that in the past 30-40 years went from being an agrarian based society to a significant industrialized country. This industrialization has in effect caused the need for more centralized cities, centralized meaning having lots of jobs and living spaces within a close proximity. In most recent decades, since China's change to being more of an industrial based economy, the country has experienced record high numbers of people migrating within its borders. In effect, the number of cities with over 500,000 people has more than doubled. These migrations are typically of people from rural areas of China moving to the new urban areas. Due to this large influx in the urban population, there are many possibilities for health challenges among these people.
One very common and fairly obvious negative aspect of highly congested urban areas is air pollution. It could include particulate matter, most commonly attributed to industrial plants and refineries waste, or chemicals like CO2 or Methane. Due to a vast number of people in these urbanized cities, the air pollution is known to be very extreme. These conditions can lead to many different health problems such as: Asthma, cardiovascular problems or disease. When exposed to these conditions for a prolonged period of time, one can experience even more detrimental health effects like: the acceleration of aging, loss of lung capacity and health, being more susceptible to respiratory diseases, and a shortened life span.
Another way that urbanization affects the populations' health is people's change in diet. For instance, urban cities tend to have lots of accessible, quick, and easy to get food. This food is also more than likely not as high quality as well as contains a large amount of sodium and sugar. Because this food is so accessible, people tend to eat it more. This increase in consumption of low-quality food can then lead to diabetes, hypertension, heart disease, obesity, or many other health conditions
Why are urban populations easy to get diseases from food, according to the last paragraph?
Đáp án D
Theo thông tin bài văn cung cấp, ta thấy: "This food is also more than likely not as high quality as well as contains a large amount of sodium and sugar. Because this food is so accessible, people tend to eat it more. This increase in consumption of low-quality food can then lead to diabetes, hypertension, heart disease, obesity, or many other health conditions."
Dịch nghĩa:
“Nhiều người coi các thành phố đô thị lớn là một kỳ quan của trí tưởng tượng và sự sáng tạo của con người. Chúng đại diện cho mức độ phát triển cộng đồng mà con người đã đạt được. Mặc dù có nhiều điểm tích cực, nhưng cũng có những tác động tiêu cực từ quá trình đô thị hóa đối với sức khỏe thể chất của con người.
Như dự đoán, các quốc gia đang phát triển có xu hướng gặp nhiều tác động tiêu cực hơn đến sức khỏe thể chất so với các quốc gia hiện đại khi nói về quá trình đô thị hóa. Một ví dụ về quốc gia đang phát triển gặp phải những vấn đề này là Trung Quốc. Trung Quốc là một quốc gia mà trong 30-40 năm qua đã chuyển từ một xã hội dựa trên nông nghiệp sang một quốc gia công nghiệp hóa đáng kể. Quá trình công nghiệp hóa này đã dẫn đến nhu cầu cần có các thành phố tập trung hơn, nghĩa là có nhiều việc làm và nơi ở trong phạm vi gần nhau. Trong những thập kỷ gần đây, kể từ khi Trung Quốc chuyển đổi thành nền kinh tế công nghiệp hơn, quốc gia này đã ghi nhận số lượng kỷ lục người dân di cư trong biên giới của mình. Kết quả là, số lượng các thành phố có hơn 500.000 người đã tăng hơn gấp đôi. Những cuộc di cư này thường là của những người từ khu vực nông thôn của Trung Quốc chuyển đến các khu vực đô thị mới. Do sự gia tăng dân số đô thị lớn này, có nhiều khả năng xuất hiện các thách thức về sức khỏe cho những người này.
Một khía cạnh tiêu cực rất phổ biến và khá rõ ràng của các khu vực đô thị đông đúc là ô nhiễm không khí. Nó có thể bao gồm bụi mịn, thường được cho là xuất phát từ chất thải của các nhà máy công nghiệp và nhà máy lọc dầu, hoặc các hóa chất như CO2 hoặc khí methane. Do số lượng người lớn trong các thành phố đô thị hóa này, ô nhiễm không khí được biết đến là cực kỳ nghiêm trọng. Những điều kiện này có thể dẫn đến nhiều vấn đề sức khỏe khác nhau như: hen suyễn, các vấn đề hoặc bệnh tim mạch. Khi tiếp xúc với những điều kiện này trong một thời gian dài, một người có thể gặp phải những tác động sức khỏe nghiêm trọng hơn như: lão hóa nhanh hơn, giảm sức chứa và sức khỏe của phổi, dễ mắc các bệnh về hô hấp và tuổi thọ ngắn hơn.
Một cách khác mà đô thị hóa ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân là sự thay đổi trong chế độ ăn uống. Ví dụ, các thành phố đô thị thường có nhiều thực phẩm dễ tiếp cận, nhanh chóng và dễ dàng. Thực phẩm này cũng có nhiều khả năng không có chất lượng cao cũng như chứa một lượng lớn natri và đường. Vì thực phẩm này rất dễ tiếp cận, mọi người có xu hướng ăn nhiều hơn. Việc tăng tiêu thụ thực phẩm chất lượng thấp này sau đó có thể dẫn đến tiểu đường, cao huyết áp, bệnh tim, béo phì hoặc nhiều tình trạng sức khỏe khác.”
Câu 156:
21/01/2025Circle the best option A, B, C or D to complete each sentence. (1.25 pts)
My sister asked me …………. to use the new washing machine.
Đáp án D
Trong câu này, chủ ngữ "My sister" hỏi về cách sử dụng máy giặt mới, nên chúng ta cần từ "how", nghĩa là "như thế nào."
Xét các đáp án khác, ta thấy:
A. Why: tại sao - không đúng với ngữ cảnh.
B. Where: ở đâu - không liên quan đến cách sử dụng.
C. What: cái gì - không phù hợp với ý nghĩa của câu.
Dịch nghĩa: “Chị gái tôi đã hỏi tôi cách sử dụng máy giặt mới.”
Câu 157:
21/01/2025Choose the correct answer to each of the following questions.
His letter is full of mistakes. He _____ the mistakes carefully before sending it.
Đáp án B
Ta có: “should have + V_P3” - diễn tả một việc lẽ ra nên làm trong quá khứ nhưng đã không làm.
Xét các đáp án khác:
A. must have checked: chắc hẳn đã kiểm tra - diễn tả sự suy đoán chắc chắn trong quá khứ.
C. can have checked - không được dùng trong tiếng Anh chuẩn để nói về khả năng trong quá khứ.
D. could have checked - diễn tả khả năng có thể xảy ra trong quá khứ, nhưng không diễn tả ý "lẽ ra nên làm" như should have.
Dịch nghĩa: “Lá thư của anh ấy đầy lỗi. Anh ấy lẽ ra nên kiểm tra các lỗi cẩn thận trước khi gửi nó đi.”
Câu 158:
21/01/2025Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
We should take prescription medicine only when other methods fail.
Đáp án B
Ta có: “fail: không thành công, không hiệu quả”
Xét về nghĩa, ta thấy các đáp án:
A. decline: từ chối, giảm bớt
B. not succeed: không thành công
C. break: phá vỡ
D. fall: rơi, ngã
Dịch nghĩa: “Chúng ta chỉ nên sử dụng thuốc kê đơn khi các phương pháp khác không hiệu quả.”
Câu 159:
21/01/2025They were repairing the machine when the accident happened.
The machine _______________________.
Đáp án: “The machine was being repaired when the accident happened.”
Câu gốc là "They were repairing the machine," cho thấy hành động đang diễn ra trong quá khứ (một hành động đang được thực hiện).
Trong câu bị động, ta sử dụng “was/were + being + V_P3” để diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ mà đối tượng nhận hành động là "the machine."
Dịch nghĩa: “Cỗ máy đang được sửa chữa khi tai nạn xảy ra.”
Câu 160:
21/01/2025It is a good idea for you to talk to your parents about your future career (shoud)
You. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Đáp án: “You should talk to your parents about your future career.”
Câu yêu cầu sử dụng should để thể hiện một lời khuyên hoặc sự gợi ý.
=> Cấu trúc “S + should + V_inf: khuyên ai đó nên làm gì”
Dịch nghĩa: “Bạn nên nói chuyện với bố mẹ về sự nghiệp tương lai của bạn.”
Câu 161:
21/01/2025Joan is considering _______ her major from pre-med studies to psychology.
Đáp án C
Ta có: cấu trúc “consider + V_ing + something: xem xét làm gì đó”
Dịch nghĩa: “Joan đang xem xét thay đổi chuyên ngành từ ngành tiền y tế sang tâm lý học.”
Câu 162:
21/01/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the sentence given in each of the following questions.
“Why don’t you take a break and finish it later?” said Jenny to Alan.
Đáp án A
Câu gốc là một lời gợi ý từ Jenny -> ta sử dụng cấu trúc “suggested that + S + should + V_inf” - để diễn tả sự gợi ý nhẹ nhàng.
Dịch nghĩa: "Tại sao bạn không nghỉ ngơi và hoàn thành nó sau?" Jenny nói với Alan.
= "Jenny đã gợi ý rằng Alan nên nghỉ ngơi và làm xong sau."
Câu 163:
21/01/2025Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
Pittsburgh, Pennsylvania, is located where the Allegheny and Monongahela rivers unite to form the Ohio River. Its fascinating history began in 1758 when General John Forbes and his British and colonial army captured Fort Duquesne from the French and renamed it Fort Pitt, for the British statesman William Pitt the Elder. After an agreement between the Native American tribes and William Penn's family, settlers henan arrivinn Pittsburah was laid out (1764) by John Campbell in the area around the fort.
Following the American Revolution, the town became an outfitting point for settlers traveling westward down the Ohio River. Pittsburgh's strategic location and wealth of natural resources spurred its commercial and industrial growth in the nineteenth century. A blast furnace, erected by George Anschutz about 1792, was the forerunner of the iron and steel industry that for more than a century was the city's economic power. By 1850, it was known as the "Iron City". The Pennsylvania Canal and the Portage Railroad, both completed in 1834, opened vital markets for trade and shipping.
After the American Civil War, great numbers of European immigrants swelled Pittsburgh's population, and industrial magnates such as Andrew Carnegie, Henry Clay Frick, and Thomas Mellon built their steel empires there. The city became the focus of historic friction between labor and management, and the American Federation of Labor was organized there in 1881. By 1900, the city's population had reached 321,616. Growth continued nearly unabated through World War II, and during the war years, Pittsburgh was a boom town.
During this period of economic and population growth, Pittsburgh became a grimy, polluted industrial city. After the war, however, the city undertook an extensive redevelopment program, with emphasis on smoke-pollution control, flood prevention, and sewage disposal.
In 1957, it became the first American city to generate electricity by nuclear power. By the late 1970s and early 80s, the steel industry had virtually disappeared, but Pittsburgh successfully diversified its economy through more emphasis on light industries and on such high-technology industries as computer software, industrial automation (robotic), and biomedical and environmental technologies
In the mid-eighteenth century, what two countries wanted to control the area now known as Pittsburgh?
Đáp án B
Theo thông tin bài văn cung cấp, ta thấy: “General John Forbes and his British and colonial army captured Fort Duquesne from the French.”
Dịch nghĩa:
“Pittsburgh, Pennsylvania, nằm ở nơi hai con sông Allegheny và Monongahela hợp lại tạo thành sông Ohio. Lịch sử hấp dẫn của thành phố bắt đầu vào năm 1758 khi Tướng John Forbes và quân đội Anh và thuộc địa của ông chiếm được Fort Duquesne từ Pháp và đổi tên thành Fort Pitt, theo tên của chính trị gia người Anh William Pitt the Elder. Sau một thỏa thuận giữa các bộ lạc người bản địa và gia đình William Penn, những người định cư bắt đầu đến Pittsburgh. Thành phố được xây dựng vào năm 1764 bởi John Campbell, ở khu vực xung quanh pháo đài.
Sau Cách mạng Mỹ, thành phố trở thành một điểm cung cấp cho những người định cư di chuyển về phía Tây qua sông Ohio. Vị trí chiến lược của Pittsburgh và tài nguyên thiên nhiên phong phú đã thúc đẩy sự phát triển thương mại và công nghiệp của thành phố vào thế kỷ 19. Một lò luyện, được dựng lên bởi George Anschutz vào khoảng năm 1792, là tiền thân của ngành công nghiệp sắt thép, ngành công nghiệp đã là sức mạnh kinh tế của thành phố trong hơn một thế kỷ. Đến năm 1850, Pittsburgh đã được gọi là "Thành phố Sắt". Kênh Pennsylvania và Đường sắt Portage, cả hai hoàn thành vào năm 1834, đã mở ra các thị trường quan trọng cho thương mại và vận chuyển.
Sau Nội chiến Mỹ, một số lượng lớn người nhập cư từ châu Âu đã làm tăng dân số Pittsburgh, và các ông trùm công nghiệp như Andrew Carnegie, Henry Clay Frick và Thomas Mellon đã xây dựng đế chế thép của họ ở đó. Thành phố trở thành trung tâm của cuộc xung đột lịch sử giữa lao động và quản lý, và Liên đoàn Lao động Mỹ đã được thành lập tại đây vào năm 1881. Đến năm 1900, dân số của thành phố đã đạt 321,616 người. Tăng trưởng tiếp tục gần như không ngừng cho đến khi Chiến tranh Thế giới thứ hai kết thúc, và trong những năm chiến tranh, Pittsburgh là một thành phố thịnh vượng.
Trong giai đoạn tăng trưởng kinh tế và dân số này, Pittsburgh đã trở thành một thành phố công nghiệp ô nhiễm và bụi bặm. Tuy nhiên, sau chiến tranh, thành phố đã thực hiện một chương trình tái phát triển rộng lớn, với trọng tâm là kiểm soát ô nhiễm khói, ngăn ngừa lũ lụt và xử lý nước thải.
Vào năm 1957, Pittsburgh trở thành thành phố đầu tiên ở Mỹ tạo ra điện bằng năng lượng hạt nhân. Đến cuối những năm 1970 và đầu những năm 80, ngành công nghiệp thép gần như biến mất, nhưng Pittsburgh đã thành công trong việc đa dạng hóa nền kinh tế của mình thông qua việc tập trung vào các ngành công nghiệp nhẹ hơn và các ngành công nghiệp công nghệ cao như phần mềm máy tính, tự động hóa công nghiệp (robot), và công nghệ sinh học và môi trường.”
Câu 164:
21/01/2025I usually play football when I have______
Đáp án A
Ta có: “Spare time” là cụm từ phổ biến để chỉ thời gian rảnh rỗi, là thời gian không dành cho công việc hoặc nghĩa vụ nào khác.
Xét về nghĩa, ta thấy các đáp án khác:
B. good time: thời gian vui vẻ
C. no time: không có thời gian
D. times: thời gian
Dịch nghĩa: “Tôi thường chơi bóng đá khi tôi có thời gian rảnh.”
Câu 165:
21/01/2025I really wanted to take part in this contest, _________ my parents allowed me to.
Đáp án D
Xét về nghĩa và ngữ cảnh, cần từ nối hai mệnh đề trái ngược hoặc đối lập.
Ta thấy các đáp ãn khác:
A. and: và - nối hai mệnh đề cùng chiều hướng
B. or: hoặc - diễn tả sự lựa chọn
C. so: vì vậy - dùng để chỉ kết quả
D. but: nhưng - nối hai mệnh đề trái ngược, đối lập
Dịch nghĩa: “Tôi thực sự muốn tham gia cuộc thi này, nhưng bố mẹ tôi không cho phép tôi.”
Câu 166:
21/01/2025“If I were you, I would go to the doctor.” David said to ClaudiA.
Đáp án B
Xét về nghĩa, câu gốc là lời khuyên của David dành cho Claudia.
=> Dùng cấu trúc “advise someone to do something: khuyên ai đó làm cái gì”
Dịch nghĩa: “Nếu tôi là anh, tôi sẽ đi khám bác sĩ.” David nói với Cludi.
= David đã khuyên Claudia nên đi gặp bác sĩ.”
Câu 167:
21/01/2025Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
My mother needed some cloves of garlic, so I went to the market and buy it for her.
Đáp án D
Trong câu này, "it" là đại từ thay thế cho "garlic," nhưng "garlic" là một danh từ không đếm được.
Sửa “it => them”
Dịch nghĩa: “Mẹ tôi cần một ít tỏi, vì vậy tôi đã đi chợ và mua một ít cho bà ấy.”
Câu 168:
21/01/2025I wish I ________ the entrance exam.
Đáp án B
Xét về nghĩa, diễn tả ước muốn về một điều không có thật ở hiện tại hoặc điều mà không thể thay đổi ở hiện tại. -> dùng cấu trúc “S + wish + S + V_ed/ V_P2”
"could" (quá khứ của "can") để thể hiện sự ước muốn về khả năng hoặc điều kiện không có thật ở hiện tại.
Dịch nghĩa: “Tôi ước gì tôi có thể vượt qua kỳ thi đầu vào.”
Câu 169:
21/01/2025Students often make postcards and sell them to ________ to help the poor.
Đáp án D
Xét về nghĩa và ngữ cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:
raise money = raise funds: huy động tiền, quyên góp tiền
=> Cả hai cụm từ này đều có thể sử dụng trong câu để diễn tả mục đích huy động tiền để giúp đỡ người nghèo.
Dịch nghĩa: “Sinh viên thường làm bưu thiếp và bán chúng để huy động tiền giúp đỡ người nghèo.”
Câu 170:
21/01/2025We tend to (36)_____ people who can multitask because we think they are working hard - but do all the electronic gadgets they use increase their efficiency in the long run?
Đáp án B
Xét về nghĩa và ngữ cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:
A. go out with: hẹn hò với ai đó
B. look up to: ngưỡng mộ, tôn trọng ai đó
C. catch up with: bắt kịp với ai đó về mặt thông tin, tiến độ
D. get through to: liên lạc thành công với ai đó
Dịch nghĩa: “Chúng ta có xu hướng ngưỡng mộ những người có thể làm nhiều việc cùng lúc vì chúng ta nghĩ rằng họ làm việc chăm chỉ – nhưng liệu tất cả các thiết bị điện tử mà họ sử dụng có thực sự tăng hiệu quả làm việc của họ trong dài hạn không?”
Câu 171:
21/01/2025Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
Let’s/ out/ go/ for/ tonight/ dinner.
Đáp án B
Ta thấy: - “Let’s” (Let's = Let us) là cách mời gọi hoặc đề xuất.
- “go out” là cụm động từ, có nghĩa là ra ngoài.
- “for dinner” diễn tả mục đích của việc ra ngoài, tức là để ăn tối.
- “tonight” là thời gian, đứng cuối câu.
Dịch nghĩa: “Tối nay chúng ta hãy ra ngoài ăn tối nhé.”
Câu 172:
21/01/2025Mrs. Thu got wet … she forgot her raincoat.
Đáp án D
Xét về nghĩa và ngữ cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:
A. since: từ khi - Dùng để chỉ lý do, trong mệnh đề chỉ thời gian hoặc lý do quá khứ.
B. though: mặc dù – Dùng diễn tả sự tương phản.
C. but: nhưng - Dùng để thể hiện sự đối lập.
D. so: vì vậy – Dùng để chỉ kết quả của một hành động nào đó.
Dịch nghĩa: “Bà Thu bị ướt vì bà quên áo mưa.”
Câu 173:
21/01/2025The party, ______ I was the guest of honour, was extremely enjoyable.
Đáp án B
Ta có: "at" được dùng để chỉ sự kiện hoặc địa điểm mà một hành động xảy ra.
“At which = where” - khi muốn nói đến sự kiện “the party”, địa điểm hoặc tình huống trong câu mà có sự tham gia của ai đó.
Dịch nghĩa: “Buổi tiệc, mà tại đó tôi là khách mời danh dự, rất thú vị.”
Câu 174:
21/01/2025_____ did Ha fail the exam? - Because she didn’t study the lessons carefully
Đáp án C
Câu hỏi "_____ did Ha fail the exam?" yêu cầu một từ hỏi chỉ lý do tại sao Ha lại thi trượt.
Xét các đáp án, ta thấy:
A. What: cái gì - Dùng để hỏi về sự vật, sự việc, hoặc thông tin cụ thể
B. Where: ở đâu - Dùng để hỏi về địa điểm
C. Why: tại sao – Dùng để yêu cầu lý do cho một hành động
D. How: như thế nào - Dùng để hỏi về cách thức hoặc phương pháp làm gì
Dịch nghĩa: “Tại sao Hà lại trượt kỳ thi? - Vì cô ấy đã không học bài kỹ.”
Câu 175:
21/01/2025Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest in each of the following questions.
Đáp án B
Đáp án B phát âm là /əʊ/, các đáp án còn lại phát âm là /aʊ/.
Dịch nghĩa:
A. county /ˈkaʊnti/: quận, huyện
B. poultry /ˈpəʊltri/: gia cầm (như gà, vịt)
C. bound /baʊnd/: giới hạn, ràng buộc
D. sound /saʊnd/: âm thanh
Câu 176:
21/01/2025Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
To many people, their friends are the most important in their life. Really good friends always (31)______ joys and sorrows with you and never turn their backs on you. Your best friend may be someone you have known all your life or someone you have grown (32)______ with.
There are all sorts of things that can (33)______ about this special relationship. It may be the result of enjoying the same activities and sharing experiences. Most of us have met someone that we have immediately felt relaxed with as if we had known them for ages. (34)______, it really takes you years to get to know someone well enough to consider your best friend.
To the (35) ______of us, this is someone we trust completely and who understands us better than anyone else. It's the person you can tell him or her your most intimate secrets.
Question 31
Đáp án C
Ta có cụm từ “share joys and sorrows: chia sẻ niềm vui và nỗi buồn” - là điều bạn làm với người bạn thân thiết. => phù hợp với ngữ cảnh của câu.
Xét các đáp án khác:
A. give: đưa, tặng - không phải là hành động chia sẻ cảm xúc.
B. have: có - không truyền đạt ý nghĩa của việc chia sẻ cảm xúc hay trải nghiệm.
D. spend: dành (thời gian, tiền bạc) - không phải là hành động chia sẻ niềm vui và nỗi buồn.
Dịch nghĩa: “Những người bạn thực sự tốt luôn cùng bạn chia sẻ niềm vui và nỗi buồn và không bao giờ quay lưng lại với bạn.”
Câu 177:
22/01/2025If I _____ his telephone number, I’d give it to you.
Đáp án B
Xét về nghĩa, nói về một tình huống giả định trong hiện tại.
=> Dùng câu điều kiện loại 2, với cấu trúc “If + S + V_ed/ V_P2, S + would + V_inf”
Dịch nghĩa: “Nếu tôi biết số điện thoại của anh ấy, tôi sẽ đưa cho bạn.”
Câu 178:
22/01/2025The other passengers will get on the bus soon. Then we'll leave.
Đáp án B
Ta có: “as soon as: ngay khi” - sử dụng để nói về hành động sẽ xảy ra ngay sau khi một điều kiện được thực hiện (ở đây là khi hành khách lên xe).
Cấu trúc chung “As soon as + S + V (hiện tại đơn), S + will/can + V_inf”
Dịch nghĩa: “Ngay sau khi những hành khách khác lên xe buýt, chúng ta sẽ khởi hành.”
Câu 179:
22/01/2025Laura told me her address, but I didn’t write it down. Now I can’t remember the house number. (should + have + pp)
I . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Đáp án: “I should have written down Laura's address.”
Câu này sử dụng cấu trúc “should have + V_P3” - diễn tả sự hối tiếc về một hành động không được thực hiện trong quá khứ.
Dịch nghĩa: “Laura nói cho tôi biết địa chỉ của cô ấy, nhưng tôi không ghi lại. Bây giờ tôi không nhớ số nhà.
=> Tôi nên ghi lại địa chỉ của Laura.”
Câu 180:
22/01/2025Choose the best option marked A, B, C or D to complete each sentence.
Hoa usually________________ after school.
Đáp án C
Ta có: “usually” – dấu hiệu thì hiện tại đơn. Cấu trúc chung “S + V(s/es)”
Với chủ ngữ là "Hoa", động từ "skip" phải được chia ở dạng số ít, tức là "skips".
Dịch nghĩa: “Hoa thường xuyên bỏ học sau giờ học.”
Câu 181:
22/01/2025Mother: “Haven’t you tidied up your room yet?” - Son: “____”
Đáp án A
Xét về nghĩa và ngữ cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:
A. I will, after I do all the exercises in my textbook.: Con sẽ dọn, sau khi con làm tất cả bài tập trong sách giáo khoa.
B. I have my hands full with my tidying.: Tôi bận rộn với việc dọn dẹp.
C. The more I tidy, the worse it gets.: Tôi càng dọn dẹp, mọi thứ càng tệ hơn.
D. Why don’t you give me a hand with cleaning?: Tại sao bạn không giúp tôi dọn dẹp một chút?
Dịch nghĩa:
“Mẹ: "Con chưa dọn phòng à?"
Con trai: "Con sẽ dọn, sau khi con làm tất cả bài tập trong sách giáo khoa."
Câu 182:
22/01/2025Read the passage, and choose the correct answer A, B, C or D for each question.
Home Life in Japan
It is common in Japan for three generations to live under the same roof. This is becoming less common today, but still exists, certainly in the countryside.
Husbands in Japan give their salaries to their wives. They are returned a sum of money as pocket money, otherwise how to use the rest is the wife's decision. The finances of a family are the responsibility of the women who handle most of the household expenses. There are exceptions in instances when something of value, like a car, is being bought. This is changing with more women going to work.
Japanese fathers in contemporary urban households spend so much time at work, and the company demands on them are so great. It means that they often really have very little time or energy to spend with their children. The responsibility for raising children, overseeing the education fall onto the mothers. Mothers play an enormous role in the lives of their children and the bond is very strong. Babysitters are rarely used and mothers often sleep with their babies. A mother will also spend hours with children doing school work. Few Japanese men help with housework. There is more pressure today for this to change.
Most families in Japan today are nuclear families, such as those in the United States. That is to say that a married couple lives together with their children, perhaps with one grandparent. But for the most part, the Japanese family today looks much like the American family.
In Japan, extended families are still popular _______________.
Đáp án B
Theo thông tin bài văn cung cấp, ta thấy: "It is common in Japan for three generations to live under the same roof. This is becoming less common today, but still exists, certainly in the countryside."
Dịch nghĩa:
“Cuộc sống gia đình ở Nhật Bản
Ở Nhật Bản, việc ba thế hệ sống chung dưới một mái nhà là điều phổ biến. Điều này đang trở nên ít phổ biến hơn ngày nay, nhưng vẫn tồn tại, đặc biệt là ở vùng nông thôn.
Chồng ở Nhật Bản đưa lương cho vợ. Họ sẽ nhận lại một khoản tiền để chi tiêu cá nhân, còn việc sử dụng phần còn lại là quyết định của vợ. Tài chính trong gia đình là trách nhiệm của người phụ nữ, người đảm nhiệm hầu hết các chi tiêu trong gia đình. Tuy nhiên, có những trường hợp ngoại lệ, chẳng hạn khi gia đình mua một món đồ có giá trị lớn, như một chiếc ô tô. Điều này đang thay đổi khi ngày càng nhiều phụ nữ đi làm.
Các ông bố Nhật Bản trong các gia đình đô thị hiện đại dành rất nhiều thời gian cho công việc, và yêu cầu từ công ty đối với họ là rất lớn. Điều này có nghĩa là họ thường không có nhiều thời gian hay năng lượng để dành cho con cái. Trách nhiệm nuôi dạy con cái và giám sát việc học hành chủ yếu thuộc về các bà mẹ. Các bà mẹ đóng một vai trò rất lớn trong cuộc sống của con cái và mối liên kết giữa họ rất mạnh mẽ. Người giúp việc hiếm khi được thuê và các bà mẹ thường ngủ chung với con. Một người mẹ cũng sẽ dành hàng giờ đồng hồ để cùng con làm bài tập. Rất ít người đàn ông Nhật Bản giúp việc nhà. Hiện nay có nhiều áp lực để điều này thay đổi.
Hầu hết các gia đình ở Nhật Bản ngày nay là gia đình hạt nhân, giống như các gia đình ở Mỹ. Nói cách khác, một cặp vợ chồng sống cùng với con cái của họ, có thể cùng với một ông bà. Nhưng nhìn chung, gia đình Nhật Bản ngày nay trông khá giống với gia đình Mỹ.
Ở Nhật Bản, gia đình mở rộng vẫn phổ biến, đặc biệt là ở vùng nông thôn.”
Câu 183:
22/01/2025Scholars believe that there are still relics buried under the tomb and awaiting ……… (excavate)
Đáp án D
Ta có: “awaiting” – là tính từ => tại vị trí trống cần một danh từ.
Xét về nghĩa, ta thấy các đáp án:
A. excavates (v): khai quật
B. excavated (adj): được khai quật
C. excavate (v): khai quật
D. excavation (n): sự khai quật
Dịch nghĩa: “Các học giả tin rằng vẫn còn di tích được chôn dưới mộ và đang chờ đợi sự khai quật.”
Câu 184:
22/01/2025Complete the sentences using the correct form (ing-form or to-infinitive of the verb in brackets)
Reliable friends are always there for you. They never fail (help)__________you.
Đáp án: to help
Reliable friends are always there for you. They never fail to help you.
“to + V” - được dùng sau các động từ như: promise, agree, decide, want, need.
Dịch nghĩa: Bạn bè đáng tin cậy luôn ở bên bạn. Họ không bao giờ thiếu giúp đỡ bạn.
Câu 185:
22/01/2025Complete the sentences using the correct form (ing-form or to-infinitive of the verb in brackets)
Why don’t you stop (work) __________and take a rest?
Đáp án: working
cấu trúc stop + V_ing: dừng làm việc gì (dừng hẳn)
Dịch nghĩa: Tại sao bạn không dừng làm việc và nghỉ ngơi một chút?
Câu 186:
22/01/2025Complete the sentences using the correct form (ing-form or to-infinitive of the verb in brackets)
I was a bit lazy this time, but I promise (study)__________harder next time.
Đáp án: to study
cấu trúc promise to V: hứa hẹn, đảm bảo một việc gì đó
Dịch nghĩa: Lần này tôi hơi lười, nhưng tôi hứa học chăm chỉ hơn lần sau.
Câu 187:
22/01/2025Complete the sentences using the correct form (ing-form or to-infinitive of the verb in brackets)
If you want a quiet holiday, you should avoid (go) __________ to the coast in summer.
Đáp án: going
cấu trúc avoid + V_ing: ngăn điều gì đó xảy ra/ tránh xa ai (cái gì) đó
Dịch nghĩa: Nếu bạn muốn có một kỳ nghỉ yên tĩnh, bạn nên tránh đi ra bờ biển vào mùa hè.
Câu 188:
22/01/2025Complete the sentences using the correct form (ing-form or to-infinitive of the verb in brackets)
When we told him a plan, he agreed (join)_________our team.
Đáp án: to join
Cấu trúc agreed to V: đồng ý hoặc hứa sẽ thực hiện một hành động nào đó trong tương lai
Dịch nghĩa: Khi chúng tôi nói cho anh ấy về kế hoạch, anh ấy đã đồng ý tham gia đội của chúng tôi.
Câu 189:
22/01/2025Complete the sentences using the correct form (ing-form or to-infinitive of the verb in brackets)
John missed (have)__________dinner with his old school mates.
Đáp án: having
Cấu trúc missed + V_ing: bỏ lỡ điều gì đó
Dịch nghĩa: John đã bỏ lỡ bữa tối với những người bạn học cũ.
Câu 190:
22/01/2025Complete the sentences using the correct form (ing-form or to-infinitive of the verb in brackets)
This is a very badly organized project. I will never consider (take)__________part in it.
Đáp án: taking
Cấu trúc consider + V_ing: cân nhắc việc gì
Dịch nghĩa: Đây là một dự án được tổ chức rất kém. Tôi sẽ không bao giờ xem xét tham gia nó.
Câu 191:
22/01/2025Complete the sentences using the correct form (ing-form or to-infinitive of the verb in brackets)
I can’t stand my boss. I have decided (look)__________for another job.
Đáp án: to look
Cấu trúc decided + to V: quyết định làm gì đó
Dịch nghĩa: Tôi không thể chịu nổi sếp của mình. Tôi đã quyết định tìm một công việc khác.
Câu 192:
22/01/2025Complete the sentences using the correct form (ing-form or to-infinitive of the verb in brackets)
He only wants privacy. He can’t understand people (ask)___________him personal questions.
Đáp án: asking
Cấu trúc Understand + someone/sth + V-ing: hiểu một hành động đang diễn ra, thường nhấn mạnh sự tiếp diễn hoặc bản chất của hành động.
Dịch nghĩa: Anh ấy chỉ muốn có sự riêng tư. Anh ấy không thể hiểu được mọi người hỏi anh ấy những câu hỏi cá nhân.
Câu 193:
22/01/2025Complete the sentences using the correct form (ing-form or to-infinitive of the verb in brackets)
Do you ever regret (not study) __________at university, Peter?
Đáp án: not studying
Cấu trúc:
Regret + to V: sự nuối tiếc khi phải thông báo một sự việc không may xảy ra.
Regret + V_ing: sự hối tiếc vì đã làm một việc gì đó trong quá khứ
Xét trong trường hợp này chọn Regret + V_ing
Dịch nghĩa: Peter, bạn có bao giờ hối tiếc vì không học ở trường đại học không?
Câu 194:
22/01/2025Fill in the blank using the words in the box.
sharing | sources | parts | their | losing |
on | looks | hands | consumers | was delivered |
Subsidy economy from 1976 to 1986 means all (1)__________of goods and raw materials are in the (2)______of the central government. The government coordinated all steps of economy from planning, collecting, and distributing to (3)___________. Each person (4)__________ with standard distributions which depended (5)_________ working level, age, rank and position in government or professional.
(6)__________ essential supplies had many problems, for example, four people shared a pair of bicycle tires, or even a blanket. Sometimes one pig was shared among 20 households, everyone wanted to take the good (7)_____________ and very difficult to divide fairly. Moreover, because of bad storage and complicated delivery, many supplied foods were in bad condition, such as broken, rotten or even poisonous. Each family got (8) ___________ own rice booklet shown date and number kilos of rice. During that time, the Vietnamese had a famous saying, “Your face (9)___________sad like (10)_________the rice booklet”.
Đáp án:
1. sources | 2. hands | 3. consumers | 4. was delivered | 5. on |
6. Sharing | 7. parts | 8. their | 9. looks | 10. losing |
Xét về nghĩa và ngữ cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:
- Sources: nguồn cung cấp – chỉ các hàng hóa và nguyên liệu thô.
- “Hands” trong ngữ cảnh này nghĩa là sự kiểm soát hoặc quản lý của chính phủ đối với nền kinh tế.
- "Consumers" là những người sử dụng các sản phẩm và dịch vụ.
- "Was delivered" là cách chia động từ deliver (phân phối) ở thì quá khứ bị động.
- “On: vào, dựa trên” - ám chỉ việc phân phối hàng hóa được xác định dựa trên mức độ công việc, tuổi tác, cấp bậc.
- "Sharing" là danh từ của động từ share (chia sẻ).
- “Parts: phần, bộ phận” - chỉ các phần của các nhu yếu phẩm được chia sẻ giữa các gia đình.
- "Their" là tính từ sở hữu, chỉ sự sở hữu của các gia đình đối với sổ gạo riêng.
- "Looks" là động từ chỉ sự xuất hiện hoặc vẻ ngoài của ai đó.
- "Losing" là động từ ở dạng gerund, chỉ hành động mất mát hay mất đi.
Dịch nghĩa:
“Chế độ bao cấp (1) nguồn cung cấp hàng hóa và nguyên liệu thô nằm trong tầm tay (2) của chính phủ trung ương. Chính phủ điều phối tất cả các bước của nền kinh tế từ lên kế hoạch, thu gom, phân phối đến (3) người tiêu dùng. Mỗi người (4) được phân phối với các phân phối chuẩn mực tùy thuộc (5) vào mức độ công việc, tuổi tác, cấp bậc và vị trí trong chính phủ hoặc ngành nghề chuyên môn.
(6) Việc chia sẻ các nhu yếu phẩm thiết yếu gặp nhiều vấn đề, ví dụ, bốn người chia sẻ một cặp lốp xe đạp, hoặc thậm chí một cái chăn. Đôi khi, một con heo được chia sẻ cho 20 hộ gia đình, ai cũng muốn lấy phần (7) tốt và rất khó để chia một cách công bằng. Hơn nữa, vì việc bảo quản kém và giao nhận phức tạp, nhiều thực phẩm cung cấp bị hỏng, thối hoặc thậm chí độc hại. Mỗi gia đình có (8) sổ gạo riêng cho thấy ngày tháng và số ký gạo. Trong thời gian đó, người Việt có một câu nói nổi tiếng: "Mặt bạn (9) trông buồn như (10) mất sổ gạo."
Câu 195:
22/01/2025Do you know the man working in the laboratory over there?
Đáp án B
Ta có: "who" là đại từ quan hệ chỉ người và cần đi với động từ "is" để chỉ hành động đang xảy ra tại thời điểm hiện tại.
Dịch nghĩa: “Bạn có biết người đàn ông đang làm việc trong phòng thí nghiệm ở kia không?”
Câu 196:
22/01/2025Đáp án: “There are four people in Loan's family.”
Theo thông tin bài văn cung cấp, ta thấy: “She lives in a house in the city with her mother, father and sister."
Dịch nghĩa:
“Loan mười hai tuổi. Cô ấy học lớp 6. Loan sống trong một ngôi nhà ở thành phố cùng với mẹ, bố và chị gái. Ngôi nhà của họ nằm cạnh một cửa hàng sách. Trong khu phố có một nhà hàng, một chợ và một sân vận động. Bố của Loan làm việc tại nhà hàng. Mẹ của Loan làm việc tại chợ. Loan đi học vào lúc sáu giờ mười lăm sáng. Cô ấy có các tiết học từ sáu giờ bốn mươi lăm đến mười một giờ.”
Câu 197:
22/01/2025Only Mary scored high enough to pass this test.
Đáp án A
Xét về nghĩa và ngữ cảnh của câu gốc.
Dịch nghĩa:
“Chỉ có Mary đạt điểm đủ cao để vượt qua bài kiểm tra này.
A. Mary là người duy nhất vượt qua bài kiểm tra này.
B. Chỉ có bài kiểm tra này là Mary đạt điểm đủ cao.
C. Điểm của Mary chỉ đủ để vượt qua.
D. Mary chỉ vượt qua bài kiểm tra này vì cô ấy đạt điểm cao hơn những người khác.”
Câu 198:
22/01/2025________ you at the station if you'd told me you were coming.
Đáp án A
Xét về nghĩa, diễn tả một tình huống giả định trong quá khứ.
=> Dùng câu điều kiện loại 3, với cấu trúc “If + S + had + V_P2, S + would have + V_P2”
Dịch nghĩa: “Tôi đã gặp bạn ở ga nếu bạn đã nói với tôi rằng bạn sẽ đến."
Câu 199:
22/01/2025I couln’t get to sleep ____________ the noise.
Đáp án: “because of”
Xét về nghĩa và ngữ cảnh trong câu, ta có cấu trúc “because of + N: bởi vì” - được dùng để chỉ nguyên nhân, trong trường hợp này là "tiếng ồn."
Dịch nghĩa: “Tôi không thể ngủ được bởi vì tiếng ồn.”
Câu 200:
22/01/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án B
Ta thấy: câu B phần gạch chân phát âm là /æ/, còn lại các đáp án khác là /ei/.
Dịch nghĩa:
A. Shame /∫eim/: xấu hổ
B. Drank /dræηk/: uống
C. Blaze /'bleiz/: ngọn lửa
D. cable /'keibl/: cáp
Bài thi liên quan
-
Tổng hợp câu hỏi Tiếng Anh (phần 1)
-
200 câu hỏi
-
0 phút
-
-
Tổng hợp câu hỏi Tiếng Anh (phần 3)
-
104 câu hỏi
-
0 phút
-