Trang chủ Tổng hợp Tiếng Anh (mới) Tổng hợp câu hỏi Tiếng Anh

Tổng hợp câu hỏi Tiếng Anh

Tổng hợp câu hỏi Tiếng Anh (phần 3)

  • 41 lượt thi

  • 104 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

22/01/2025

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

If we have solar panels on our roofs, we'll be able to generate our own electricity.

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: “generate: sản xuất”

Xét về nghĩa, ta thấy các đáp án khác:

A. afford: đủ khả năng

B. produce: sản xuất

C. manufacture: chế tạo

D. light: ánh sáng

Dịch nghĩa: “Nếu chúng ta có tấm pin mặt trời trên mái nhà, chúng ta sẽ có thể tự tạo ra điện.”


Câu 2:

22/01/2025

Keep only fish that you will eat; release the rest.

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: “release: phóng thích, thả”

Xét về nghĩa, ta thấy các đáp án:

A. catch: bắt

B. hold: giữ

C. take: lấy

D. have: có

Dịch nghĩa: “Chỉ giữ lại những con cá mà bạn sẽ ăn; thả những con còn lại.”


Câu 3:

22/01/2025

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

In the 1960s, The Beatles were probably the most famous pop group in the whole world. Since then, there have been a great many groups that have achieved enormous fame, so it is perhaps difficult now to imagine how sensational The Beatles were at that time. They were four boys from the north of England and none of them had any training in music, They started by performing and recording songs by black Americans and they had some success with these songs, Then they started writing their own songs and that was when they became really popular. The Beatles changed pop music. They were the first pop group to achieve great success from songs they had written themselves. After that it became common for groups and singers to write their own songs. The Beatles did not have a long career. Their first hit record was in 1963 and they split up in 1970. They stopped doing live performances in 1966 because it had become too dangerous for them - their fans were so excited that they surrounded them and tried to take their clothes as souvenirs! However, today some of their songs remain as famous as they were when they first came out Throughout the world many people can sing part of a Beatles song if you ask them.

The Beatles stopped their live performances because

Xem đáp án

Đáp án D

Theo thông tin bài văn cung cấp, ta thấy: "They stopped doing live performances in 1966 because it had become too dangerous for them - their fans were so excited that they surrounded them and tried to take their clothes as souvenirs!"

Dịch nghĩa:

“Vào những năm 1960, The Beatles có lẽ là nhóm nhạc pop nổi tiếng nhất trên toàn thế giới. Kể từ đó, đã có rất nhiều nhóm nhạc đạt được danh tiếng vang dội, vì vậy có lẽ bây giờ thật khó để tưởng tượng The Beatles đã gây chấn động như thế nào vào thời điểm đó. Họ là bốn chàng trai đến từ miền bắc nước Anh và không ai trong số họ được đào tạo về âm nhạc. Họ bắt đầu bằng việc biểu diễn và thu âm các bài hát của người da đen Mỹ và đã có một số thành công với những bài hát này. Sau đó, họ bắt đầu viết các bài hát của riêng mình, và đó là khi họ trở nên thực sự nổi tiếng.

The Beatles đã thay đổi nhạc pop. Họ là nhóm nhạc pop đầu tiên đạt được thành công lớn nhờ các bài hát do chính họ sáng tác. Sau đó, việc các nhóm nhạc và ca sĩ tự sáng tác bài hát trở nên phổ biến. The Beatles không có sự nghiệp kéo dài. Đĩa hát đầu tiên của họ ra mắt vào năm 1963 và họ tan rã vào năm 1970. Họ ngừng biểu diễn trực tiếp vào năm 1966 vì việc này trở nên quá nguy hiểm - người hâm mộ của họ quá phấn khích đến mức bao vây họ và cố gắng lấy quần áo của họ làm kỷ niệm! Tuy nhiên, ngày nay, một số bài hát của họ vẫn nổi tiếng như khi chúng mới ra mắt. Trên toàn thế giới, nhiều người có thể hát một phần bài hát của The Beatles nếu bạn yêu cầu họ.”


Câu 4:

22/01/2025

Beaches were_________as police searched for canisters of toxic waste from the damaged ship

Xem đáp án

Đáp án B

Xét về nghĩa và ngữ cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:

A. cut off: Bị cắt đứt, cô lập

B. sealed off: phong tỏa, ngăn chặn

C. kept out: ngăn ai đó

D. washed up: bị trôi dạt, rửa sạch

Dịch nghĩa: “Các bãi biển đã bị phong tỏa khi cảnh sát tìm kiếm các thùng chất thải độc hại từ con tàu bị hư hỏng.”


Câu 5:

22/01/2025

Choose the best answer.

The man _______ the door and _________ pieces of paper.

Xem đáp án

Đáp án B

Xét về nghĩa, diễn tả hai hành động nối tiếp đã xảy ra trong quá khứ

=> Dùng thì quá khứ đơn, với cấu trúc “S + V_ed”

Cả hai động từ đều ở thì quá khứ đơn ("opened" và "threw"), phù hợp với ngữ cảnh miêu tả hành động đã xảy ra.

Dịch nghĩa: “Người đàn ông đã mở cửa và ném những mẩu giấy.”


Câu 6:

22/01/2025

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase for each of the blanks.

      School exams are, generally speaking, the first kind of test we take. They find out how much knowledge we have gained. But do they really show how intelligent we are? After all, isn’t it a__________(23)__________that some people who are very academically successful don’t have any common sense. Intelligence is the speed__________(24)__________which we can understand and react to new situations and it is usually tested by logic puzzles. Although scientist are now preparing__________(25)__________computer technology that will be able to “read” our brains,__________(26)__________tests are still the most popular ways of measuring intelligence.

       A person’s IQ is their intelligence__________(27)__________it is measured by a special test. The most common IT tests are run by Mensa, an organization that was found in England in 1946. By 1976, it had 1,300 members in Britain. Today there are 44,000 in Britain and 100,000 worldwide , largely inthe US.

Điền vào số (24)

Xem đáp án

Đáp án C

Trong cấu trúc "the speed at which...", dung giới từ “at” được sử dụng để chỉ tốc độ hoặc mức độ tại đó điều gì đó xảy ra.

Dịch nghĩa: “Trí thông minh là tốc độ mà chúng ta có thể hiểu và phản ứng với những tình huống mới...”


Câu 7:

22/01/2025

Are you ready, Kate? There’s not much time left._________

Xem đáp án

Đáp án B

Xét về nghĩa và ngữ cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:

A: It’s my pleasure: Rất vui được phục vụ bạn.

B: Thanks. I will: Cảm ơn. Tôi sẽ làm ngay.

C: You’re welcome.: Không có gì.

D: Good idea. Thanks: Ý tưởng hay đó. Cảm ơn.

Dịch nghĩa:

“- Kate, bạn đã sẵn sàng chưa? Không còn nhiều thời gian đâu.

-   Cảm ơn. Tôi sẽ làm ngay.”


Câu 8:

22/01/2025

I'm afraid that I won't come to your house tomorrow.

Xem đáp án

Đáp án A

Phân tích câu:

-            “I'm afraid that...” được dùng để diễn đạt sự tiếc nuối, e ngại hoặc xin lỗi khi phải thông báo tin không tốt.

-            “won't” (will not) dùng để diễn tả ý phủ định trong tương lai.

-            “to your house tomorrow” chỉ rõ thời gian và địa điểm.

Dịch nghĩa: “Tôi e rằng tôi sẽ không đến nhà bạn vào ngày mai.”


Câu 9:

22/01/2025

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có, đáp án D phần gạch chân phát âm /d/, còn các đáp án khác phần gạch chân phát âm /t/.

Dịch nghĩa:

A. developed /dɪ’veləpt/: đã phát triển                                    

B. introduced /,ɪntrə'dju:st/: đã giới thiệu

C. influenced /'ɪnfluənst/: đã ảnh hưởng

D. raised /reɪzd/: đã nâng lên


Câu 10:

22/01/2025

Neither of them will be treated preferentially, ________ ?

Xem đáp án

Đáp án B

Đây là câu hỏi đuôi (tag question), trong đó:

  • Nếu mệnh đề chính là phủ định (Neither of them will...), thì câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định (will they).

  • Chủ ngữ trong câu hỏi đuôi phải tương ứng với mệnh đề chính: "Neither of them" được xem là số ít và dùng đại từ “they” trong câu hỏi đuôi.

Dịch nghĩa: “Cả hai người họ sẽ không được đối xử ưu tiên, đúng không?”


Câu 11:

22/01/2025

This student used go to school late last year

  A                          B                  C         D

Xem đáp án

Đáp án B

Xét về nghĩa, diễn tả một thói quen trong quá khứ

=> Dùng cấu trúc “used to + V_inf”

Sửa “go => to go”

Dịch nghĩa: “Học sinh này thường đi học muộn vào năm ngoái.”


Câu 12:

22/01/2025

Look and write.

Look and write. This That These Those (ảnh 1)

 
 
Xem đáp án

Đáp án:

1 – These;

2 – This;

3 – This;

4 – Those

Ta có:

-            This: Dùng để chỉ một vật ở gần và số ít.

-            That: Dùng để chỉ một vật ở xa và số ít.

-            These: Dùng để chỉ nhiều vật ở gần.

-            Those: Dùng để chỉ nhiều vật ở xa.

Dịch nghĩa:

“1. Đây là bút chì của tôi.

2. Đây là hộp đựng bút chì của tôi.

3. Đây là bàn của tôi.

4. Đó là sách của tôi.”


Câu 13:

22/01/2025

Decide T (true)/ F (false) for each statement.

Last year I visited the Somerset Levels, a coastal plain and wetland area in Somerset, South West England. This area is home to one of Somerset’s oldest traditional crafts - willow basket making. Basket making began in the area a long time ago. At the beginning of the 19th century, more than three thousand acres of willow trees were planted commercially there because the area provided an excellent natural habitat for their cultivation. I’d seen willow baskets before I visited the Levels, but I was still amazed at the numerous products created by the basket makers there. They make lobster pots, bread trays, and even passenger baskets for hot air balloons. Although the arrival of plastics in the 1950s caused the basket making industry to decline, willow growing and basket making have continued to play a significant role in Somerset’s rural economy. Willow growers and basket makers have dealt with this challenge by finding new markets and innovative ways of using willow. They make willow charcoal for artists and bower seats for gardens. Some even weave willow coffins. Therefore, people here can still live on the craft that their great-grandparents passed down to them.

Willows can grow well in the area because of its favourable natural conditions.

Xem đáp án

Đáp án A

Theo thông tin bài văn cung cấp, ta thấy: “the area provided an excellent natural habitat for their cultivation."

Dịch nghĩa:

“Năm ngoái, tôi đã thăm Somerset Levels, một khu vực đồng bằng ven biển và đầm lầy ở Somerset, Tây Nam nước Anh. Khu vực này là nơi có một trong những nghề thủ công truyền thống lâu đời nhất của Somerset - làm giỏ mây. Nghề làm giỏ bắt đầu ở khu vực này từ lâu. Vào đầu thế kỷ 19, hơn ba nghìn mẫu đất mây đã được trồng một cách thương mại tại đây vì khu vực này cung cấp điều kiện tự nhiên lý tưởng để trồng mây. Tôi đã thấy những chiếc giỏ mây trước khi đến thăm Somerset Levels, nhưng tôi vẫn ngạc nhiên trước vô số sản phẩm được tạo ra bởi những người làm giỏ ở đây. Họ làm giỏ bắt tôm hùm, khay bánh mì, và thậm chí là giỏ chở hành khách cho khí cầu. Mặc dù sự xuất hiện của nhựa vào những năm 1950 đã làm giảm ngành công nghiệp làm giỏ, nhưng việc trồng mây và làm giỏ vẫn tiếp tục đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế nông thôn của Somerset. Những người trồng mây và làm giỏ đã đối mặt với thử thách này bằng cách tìm kiếm thị trường mới và cách thức sáng tạo để sử dụng mây. Họ làm than mây cho các nghệ sĩ và ghế dựa cho vườn. Một số người thậm chí còn dệt quan tài bằng mây. Vì vậy, người dân ở đây vẫn có thể sống nhờ nghề thủ công mà tổ tiên họ đã truyền lại.”


Câu 14:

22/01/2025

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions

      At 7 pm on a dark, cold November evening, thousands of people are making their way across a vast car park. They're not here to see a film, or the ballet, or even the circus. They are all here for what is, bizarrely, a global phenomenon: they are here to see Holiday on Ice. Given that most people don’t seem to be acquainted with anyone who's ever been, the show's statistics are extraordinary: nearly 300 million people have seen Holiday on Ice since it began in 1943; it is the most popular live entertainment in the world.

      But what does the production involve? And why are so many people prepared to spend their lives travelling round Europe in caravans in order to appear in it? It can't be glamorous, and it's undoubtedly hard work. The backstage atmosphere is an odd mix of gym class and workplace. A curtained-off section at the back of the arena is laughably referred to as the girls' dressing room, but is more accurately described as a corridor, with beige, cracked walls and cheap temporary tables set up along the length of it. Each girl has a small area littered with pots of orange make-up, tubes of mascara and long false eyelashes.

      As a place to work, it must rank pretty low down the scale: the area round the ice-rink is grey and mucky with rows of dirty blue and brown plastic seating and red carpet tiles. It's an unimpressive picture, but the show itself is an unquestionably vast, polished global enterprise: the lights come from a firm in Texas, the people who make the audio system are in California, but Montreal supplies the smoke effects; former British Olympic skater Robin Cousins is now creative director for the company and conducts a vast master class to make sure they're ready for the show's next performance.

      The next day, as the music blares out from the sound system, the case start to go through their routines under Cousins' direction. Cousins says, 'The aim is to make sure they're all still getting to exactly the right place on the ice at the right time - largely because the banks of lights in the ceiling are set to those places, and if the skaters are all half a metre out they'll be illuminating empty ice. Our challenge, ' he continues, 'is to produce something they can sell in a number of countries at the same time. My theory is that you take those things that people want to see and you give it to them, but not in the way they expect to see it. You try to twist it. And you have to find music that is challenging to the skaters, because they have to do it every night.'

      It may be a job which he took to pay the rent, but you can’t doubt his enthusiasm. 'They only place you'll see certain skating moves is an ice show,' he says, 'because you're not allowed to do them in competition. It's not in the rules. So the ice show word has things to offer which the competitive world just doesn't. Cousins knows what he's talking about because he skated for the show himself when he stopped competing - he was financially unable to retire. He learnt the hard way that you can't put on an Olympic performance every night. I'd be thinking, these people have paid their money, now do your stuff, and I suddenly thought, "I really can't cope. I'm not enjoying it".' The solution, he realized, was to give 75 per cent every night, rather than striving for the sort of twice-a-year excellence which won him medals.

          To be honest, for those of us whose only experience of ice-skating is watching top-class Olympic skaters, some of the movements can look a bit amateurish, but then, who are we to judge? Equally, it's impossible not to be swept up in the whole thing; well, you'd have to try pretty hard not to enjoy it.

What is meant by 'the hard way'?

Xem đáp án

Đáp án B

Theo thông tin bài văn cung cấp, ta thấy: “He learnt the hard way that you can't put on an Olympic performance every night. I'd be thinking, these people have paid their money, now do your stuff, and I suddenly thought, 'I really can't cope. I'm not enjoying it'."

Dịch nghĩa:

“Vào lúc 7 giờ tối trong một buổi tối tháng 11 lạnh giá và tối tăm, hàng nghìn người đang di chuyển qua một bãi đậu xe rộng lớn. Họ không đến đây để xem phim, hay xem ballet, hay thậm chí là rạp xiếc. Họ đều đến đây để xem một hiện tượng toàn cầu kỳ lạ: họ đến để xem Holiday on Ice. Mặc dù hầu hết mọi người dường như không quen biết ai đã từng xem, nhưng những con số thống kê về chương trình này thật đáng kinh ngạc: gần 300 triệu người đã xem Holiday on Ice kể từ khi chương trình bắt đầu vào năm 1943; đây là chương trình giải trí trực tiếp phổ biến nhất trên thế giới.

Nhưng sản xuất chương trình này có gì đặc biệt? Và tại sao lại có quá nhiều người sẵn sàng dành cả cuộc đời để di chuyển quanh Châu Âu trong những chiếc xe kéo để tham gia vào chương trình này? Chắc chắn đó không phải là một công việc hào nhoáng, và rõ ràng đó là một công việc vất vả. Không gian hậu trường là sự kết hợp kỳ lạ giữa lớp học thể dục và nơi làm việc. Một khu vực có rèm chắn ở phía sau sân khấu được gọi một cách khôi hài là phòng thay đồ của các cô gái, nhưng thực tế nó chính xác hơn là một hành lang với những bức tường màu be nứt nẻ và những bàn tạm bợ giá rẻ được sắp xếp dọc theo chiều dài của nó. Mỗi cô gái có một khu vực nhỏ bừa bộn với các hũ phấn trang điểm cam, ống mascara và những chiếc lông mi giả dài.

Như một nơi làm việc, đây chắc chắn không phải là một lựa chọn lý tưởng: khu vực xung quanh sân trượt băng xám xịt và bẩn thỉu với những hàng ghế nhựa màu xanh và nâu bẩn và các tấm thảm đỏ. Đây là một cảnh tượng không mấy ấn tượng, nhưng chương trình này tự nó là một doanh nghiệp toàn cầu khổng lồ và bóng bẩy: ánh sáng đến từ một công ty ở Texas, người làm hệ thống âm thanh ở California, nhưng hiệu ứng khói lại được cung cấp bởi Montreal; cựu vận động viên Olympic người Anh Robin Cousins hiện là giám đốc sáng tạo của công ty và tổ chức một lớp học lớn để đảm bảo rằng họ sẵn sàng cho buổi biểu diễn tiếp theo.

Ngày hôm sau, khi âm nhạc vang lên từ hệ thống âm thanh, các vận động viên bắt đầu thực hiện các động tác dưới sự chỉ đạo của Cousins. Cousins nói, "Mục tiêu là đảm bảo rằng tất cả họ vẫn trượt đến đúng vị trí trên băng vào đúng thời điểm - chủ yếu vì các đèn chiếu trên trần được đặt ở những vị trí đó, và nếu các vận động viên trượt lệch chỉ nửa mét, chúng tôi sẽ chiếu sáng băng trống." "Thử thách của chúng tôi," ông tiếp tục, "là tạo ra một chương trình có thể bán được ở nhiều quốc gia cùng lúc. Lý thuyết của tôi là bạn lấy những điều mà mọi người muốn xem và đưa cho họ, nhưng không theo cách họ mong đợi. Bạn cố gắng làm cho nó khác đi. Và bạn phải tìm kiếm âm nhạc thử thách các vận động viên, vì họ phải làm điều đó mỗi đêm."

Có thể đây là một công việc mà ông ấy bắt đầu để trả tiền thuê nhà, nhưng bạn không thể nghi ngờ sự nhiệt tình của ông. "Chỉ có một nơi bạn sẽ thấy một số động tác trượt nhất định là trong một chương trình trượt băng," ông nói, "vì bạn không được phép thực hiện chúng trong các cuộc thi. Điều đó không được phép trong luật lệ. Vì vậy, thế giới của chương trình trượt băng có những điều mà thế giới thi đấu không có." Cousins hiểu rõ điều mình đang nói vì ông đã từng trượt cho chương trình khi ngừng thi đấu - ông không đủ tiền để nghỉ hưu. Ông đã học được cách khó khăn rằng bạn không thể biểu diễn một màn trình diễn Olympic mỗi đêm. "Tôi đang nghĩ, những người này đã trả tiền rồi, giờ thì biểu diễn đi," và tôi bỗng nghĩ, "Thực sự tôi không thể làm được. Tôi không thích nó". Giải pháp mà ông nhận ra là biểu diễn 75% mỗi đêm, thay vì cố gắng đạt được sự xuất sắc hai lần một năm mà đã mang về cho ông những tấm huy chương.

Thật lòng mà nói, đối với những người trong chúng ta chỉ có kinh nghiệm xem những vận động viên Olympic hàng đầu trượt băng, một số động tác có thể trông có vẻ nghiệp dư, nhưng rồi, chúng ta có thể đánh giá thế nào đây? Tương tự, thật khó để không bị cuốn theo toàn bộ không khí; ừ thì, bạn sẽ phải cố gắng rất nhiều để không thích nó.”


Câu 15:

22/01/2025

Put the verbs in brackets in the past simple. (Đặt các động từ trong ngoặc ở quá khứ đơn.)

I (not visit) the kids at Berla Orphanage yesterday.

Xem đáp án

Đáp án: “did not visit”

-            "did not" là hình thức phủ định của động từ "do" trong quá khứ đơn, vì vậy không cần chia động từ "visit" ở dạng quá khứ.

-            "visit" vẫn giữ nguyên dạng nguyên thể khi có "did not".

Dịch nghĩa: “Hôm qua tôi không thăm các em ở cô nhi viện Berla."


Câu 16:

22/01/2025

Are you thinking of flying business class?" "________"

Xem đáp án

Đáp án D

Câu hỏi "Are you thinking of flying business class?" đang hỏi về lựa chọn hạng ghế khi đi máy bay.

Câu trả lời "No, economy." phù hợp vì nó nói về việc chọn hạng ghế economy thay vì business class.

Dịch nghĩa: "Bạn có định bay hạng thương gia không?" - "Không, tôi sẽ bay hạng phổ thông."


Câu 18:

22/01/2025

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest.

Xem đáp án

Đáp án B

Trong A. enough, C. rough, và D. tough, phần /gh/ được phát âm là /f/, đáp án B. plough phần gạch chân bị câm.

Dịch nghĩa:

A. enough /ɪˈnʌf/: đủ

B. plough /plaʊ/: cày (dụng cụ hoặc hành động cày ruộng)

C. rough /rʌf/: gồ ghề, thô ráp

D. tough /tʌf/: khó khăn, dai


Câu 19:

22/01/2025

Read the passage and choose the best answer among A, B, C, or D.

Throughout the United States, the number of places where people are allowed to smoke has gradually ecome smaller and smaller. First, it was banned on trains, buses and plancs, then in public places such as theatres and airports. Now you can’t smoke in any workplace. Nonsmokers are definitely winning the battle. “Why should we breathe their smoke ?”, they say.

If they are lucky, smokers can still find some bars and restaurants where they can light up a cigarette, but it may soon be banncd there , too. Anti-smoking groups even think that smoking ought to be banned in people’s homes.

Under new plans you won’t be able to smoke where there are more than ten visitors in a week, or where there are children. In 1996, nicotine was classed as drug, like cocaine or heroin. In the country that gave tobacco to the world, smoking might one day be illegal

Which of the following sentences is true according to the passage?

Xem đáp án

Đáp án B

Theo thông tin bài văn cung cấp, ta thấy: “If they are lucky, smokers can still find some bars and restaurants where they can light up a cigarette, but it may soon be banned there, too."

Dịch nghĩa:

“Trên khắp Hoa Kỳ, số lượng các nơi cho phép mọi người hút thuốc đã ngày càng trở nên ít đi. Đầu tiên, việc hút thuốc bị cấm trên tàu, xe buýt và máy bay, sau đó là ở những nơi công cộng như rạp chiếu phim và sân bay. Bây giờ bạn không thể hút thuốc ở bất kỳ nơi làm việc nào. Những người không hút thuốc chắc chắn đang chiến thắng trong cuộc chiến này. "Tại sao chúng ta phải hít thở khói thuốc của họ?", họ nói. Nếu may mắn, những người hút thuốc vẫn có thể tìm thấy một số quán bar và nhà hàng nơi họ có thể thắp một điếu thuốc, nhưng có thể điều này cũng sẽ sớm bị cấm. Các nhóm chống thuốc lá thậm chí nghĩ rằng việc hút thuốc nên bị cấm ở nhà riêng của mọi người. Theo các kế hoạch mới, bạn sẽ không thể hút thuốc ở những nơi có hơn mười khách viếng thăm trong một tuần, hoặc nơi có trẻ em. Vào năm 1996, nicotine được phân loại như một loại ma túy, giống như cocaine hoặc heroin. Ở quốc gia đã từng cho thế giới thuốc lá, hút thuốc có thể một ngày nào đó sẽ bị cấm.”


Câu 20:

22/01/2025

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

Do you know that wine is made ________ grapes?

Xem đáp án

Đáp án C

Xét về nghĩa và ngữ cảnh trong câu.

Ta có:

-            “made from” - đề cập đến nguyên liệu cơ bản mà sản phẩm được chế tạo hoặc sản xuất.

-            “made of” - dùng khi nói về các vật liệu đã được chế tạo xong và không thay đổi.

Dịch nghĩa: “Bạn có biết rằng rượu vang được làm từ nho không?”


Câu 21:

22/01/2025

Choose the word which has different stress

Xem đáp án

Đáp án C

Trong C. kindergarten, âm nhấn rơi vào âm tiết đầu tiên, trong khi các từ còn lại có âm nhấn ở âm tiết thứ hai.

Dịch nghĩa:

A.   respectable /rɪˈspektəbl/: đáng kính trọng

B.    occasional /əˈkeɪʒənl/: thỉnh thoảng

C.    kindergarten /ˈkɪndərˌɡɑːrtn/: trường mẫu giáo

D.   affectionate /əˈfɛkʃənət/: ân cần, dịu dàng


Câu 22:

22/01/2025

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) or phrase(s) SIMILAR in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions

GCSEs are not compulsory, but they are the most common qualification taken by 14-16-year-old students

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có: “Compulsory: bắt buộc, yêu cầu”

Xét về nghĩa, ta thấy các đáp án:

A. fulfilled: hoàn thành

B. specialized: chuyên môn

C. applied: áp dụng

D. required: yêu cầu

Dịch nghĩa: “GCSEs không bắt buộc, nhưng chúng là bằng cấp phổ biến nhất được học sinh từ 14 đến 16 tuổi lấy.”


Câu 23:

22/01/2025

Two students were asked about their hobbies and here is what they said.

Lien: Cooking is my favorite hobby. My grandmother taught me how to cook my first dish when I was 8. My family enjoyed it so much so that is when I started this hobby. Some people say cooking is a waste of time but I find this hobby very interesting and meaningful. I really love trying new food and cooking for my family. The feeling of making my family happy with my food is amazing. I often collect recipes from my mother and my grandmother. Sometimes I also get recipes from the internet. Then I write them in a notebook. I hope I will become a good chef and have my own cookery book in the future.

Cuong: I have an unusual hobby: carving eggshells. I started this hobby four years ago after getting a carved egg from my dad when he came back from Japan. It's amazing that something as fragile as an empty eggshell can be made into such a beautiful piece of art. I was so amazed that I learned how to carve them myself from the internet. I find carving eggshells a little difficult but so interesting and useful. The feeling of accomplishment when I finish a piece is absolutely awesome. This hobby also helps me be more patient and careful.

What is True about Cuong?

Xem đáp án

Đáp án D

Theo thông tin bài văn cung cấp, ta thấy: “I started this hobby four years ago after getting a carved egg from my dad when he came back from Japan."

Dịch nghĩa:

“Hai sinh viên được hỏi về sở thích của họ và đây là những gì họ trả lời.

Lien: Nấu ăn là sở thích yêu thích của tôi. Bà tôi đã dạy tôi cách nấu món ăn đầu tiên khi tôi 8 tuổi. Gia đình tôi rất thích món ăn đó, và đó là khi tôi bắt đầu sở thích này. Một số người nói nấu ăn là một sự lãng phí thời gian nhưng tôi thấy sở thích này rất thú vị và có ý nghĩa. Tôi thực sự yêu thích việc thử món ăn mới và nấu ăn cho gia đình. Cảm giác làm cho gia đình vui vẻ với món ăn của mình thật tuyệt vời. Tôi thường xuyên thu thập công thức nấu ăn từ mẹ và bà tôi. Đôi khi tôi cũng lấy công thức từ internet. Sau đó, tôi viết chúng vào một cuốn sổ tay. Tôi hy vọng tôi sẽ trở thành một đầu bếp giỏi và có sách nấu ăn của riêng mình trong tương lai.

Cuong: Tôi có một sở thích khá đặc biệt: khắc trứng. Tôi bắt đầu sở thích này bốn năm trước sau khi nhận được một quả trứng khắc từ cha tôi khi ông trở về từ Nhật Bản. Thật tuyệt vời khi một thứ mong manh như vỏ trứng lại có thể được làm thành một tác phẩm nghệ thuật đẹp như vậy. Tôi rất ngạc nhiên và đã học cách khắc trứng từ internet. Tôi thấy việc khắc trứng có chút khó khăn nhưng rất thú vị và hữu ích. Cảm giác hoàn thành khi tôi hoàn thành một tác phẩm thật tuyệt vời. Sở thích này cũng giúp tôi kiên nhẫn và cẩn thận hơn.”


Câu 24:

22/01/2025

Choose the word or phrase (A, B, C, or D) that best completes each sentence

Lan is very tired. ________, she has to finish her assignment before going to bed

Xem đáp án

Đáp án D

Xét về nghĩa và ngữ cảnh trong câu, việc Lan rất mệt nhưng vẫn phải làm bài tập trước khi đi ngủ tạo ra một sự đối lập, ta thấy các đáp án:

A. Although: Mặc dù - dùng để nối hai mệnh đề.

B. So: Vì vậy - dùng để chỉ kết quả hoặc hệ quả.

C. Therefore: Vì thế - dùng để chỉ kết luận hoặc lý do.

D. However: Tuy nhiên - diễn tả một sự tương phản hoặc đối lập với thông tin trước đó.

Dịch nghĩa: “Lan rất mệt. Tuy nhiên, cô ấy phải hoàn thành bài tập trước khi đi ngủ.”


Câu 25:

22/01/2025

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.

Genetic modification of foods is not a new practice. It has been practiced for thousands of years under the name of "selective breeding". Animals and plants were chosen because they had traits that humans found useful. Some animals were larger and stronger than others, or they yielded more food, or they had some other trait that humans valued. Therefore, they were bred because of those traits. Individuals with those traits were brought together and allowed to breed in the hope that their offspring would have the same traits in greater measure.

Much the same thing was done with plants. To produce bigger or sweeter fruit, or grow more grain per unit of land, strains of plants were combined and recombined to produce hybrids, or crossbreeds that had the desired traits in the right combinations. All the while, however, biologists wondered: is there a more direct and versatile way to change the traits of plants and animals? Could we rewrite, so to speak, the heredity of organisms to make them serve our needs better?

In the 20th century, genetic modification made such changes possible at last. Now, it was possible to alter the genetic code without using the slow and uncertain process of selective breeding. It even became possible to blend plants and animals genetically: to insert animal genes into plants, for example, in order to give the plants a certain trait they ordinarily would lack, such as resistance to freezing. The result was a tremendous potential to change the very nature of biology.

Which of the following IS NOT achieved by genetic modification?

Xem đáp án

Đáp án C

Theo thông tin bài văn cung cấp, ta thấy:

-            "Now, it was possible to alter the genetic code without using the slow and uncertain process of selective breeding."

-            "It even became possible to blend plants and animals genetically: to insert animal genes into plants, for example, in order to give the plants a certain trait they ordinarily would lack, such as resistance to freezing."

-            "Strains of plants were combined and recombined to produce hybrids, or crossbreeds that had the desired traits in the right combinations."

-            "The result was a tremendous potential to change the very nature of biology."

Dịch nghĩa:

“Biến đổi gen thực phẩm không phải là một thực hành mới. Nó đã được thực hiện trong hàng ngàn năm với tên gọi "chọn lọc giống". Động vật và thực vật được chọn vì chúng có các đặc điểm mà con người thấy hữu ích. Một số động vật lớn hơn và mạnh mẽ hơn những loài khác, hoặc chúng cung cấp nhiều thực phẩm hơn, hoặc chúng có một đặc điểm nào đó mà con người đánh giá cao. Vì vậy, chúng được lai giống vì những đặc điểm đó. Những cá thể có những đặc điểm này được tập hợp lại và cho phép lai giống với hy vọng rằng con cháu của chúng sẽ có những đặc điểm đó ở mức độ lớn hơn.

Cũng giống như vậy với thực vật. Để tạo ra quả lớn hơn hoặc ngọt hơn, hoặc để trồng được nhiều hạt hơn trên mỗi đơn vị diện tích, các dòng thực vật được kết hợp và tái kết hợp để tạo ra các giống lai hoặc giống ghép có các đặc điểm mong muốn ở đúng tổ hợp. Tuy nhiên, các nhà sinh học luôn tự hỏi: liệu có một cách trực tiếp và linh hoạt hơn để thay đổi đặc điểm của thực vật và động vật không? Liệu chúng ta có thể "viết lại" di truyền của các sinh vật để khiến chúng phục vụ nhu cầu của chúng ta tốt hơn không?

Vào thế kỷ 20, công nghệ biến đổi gen cuối cùng đã biến những thay đổi đó thành hiện thực. Bây giờ, có thể thay đổi mã di truyền mà không cần sử dụng quá trình chọn lọc giống chậm chạp và không chắc chắn. Thậm chí, nó còn trở nên khả thi để lai ghép gen giữa thực vật và động vật: chẳng hạn như chèn gen động vật vào thực vật để cung cấp cho chúng một đặc điểm mà chúng thông thường không có, như khả năng chống đóng băng. Kết quả là tiềm năng to lớn để thay đổi bản chất của sinh học.”


Câu 26:

22/01/2025

Mark the letter A,B,C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.

The same questions repeated over and over soon made them weary.

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: “weary: mệt mỏi, kiệt sức”

Xét về nghĩa, ta thấy các đáp án:

A. suspicious: nghi ngờ

B. tired: mệt mỏi

C. worried: lo lắng

D. annoyed: khó chịu

Dịch nghĩa: “Những câu hỏi giống nhau lặp đi lặp lại sớm khiến họ mệt mỏi.”


Câu 27:

22/01/2025

If one type of manufacturing expands, it is like that another type will shrink considerably.

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: - "likely": có khả năng - dùng để nói về điều gì đó có thể xảy ra.

-            like": giống như - không phù hợp trong ngữ cảnh này.

Sửa: “like => likely”

Dịch nghĩa: “Nếu một loại hình sản xuất mở rộng, có khả năng một loại hình khác sẽ thu hẹp đáng kể."


Câu 28:

22/01/2025

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions

_______ to rent a flat, we set about contacting all the accommodation agencies in the city

Xem đáp án

Đáp án B

Xét về nghĩa, diễn tả một hành động đã hoàn thành trước hành động khác trong câu.

=> Dùng mệnh đề phân từ hoàn thành “Having + V_P3/ V_ed, S + V …..”

Dịch nghĩa: "Sau khi quyết định thuê một căn hộ, chúng tôi bắt đầu liên lạc với tất cả các văn phòng môi giới nhà ở trong thành phố."


Câu 29:

22/01/2025

Read the passage, then choose the best answer by circling the letter A, B, C or D ( 15p ):

In the very distant geological past, all animals were aquatic. The very first vertebrates or animals with backbones, of which we have any fossil record, lived in water. These vertebrates, the fish, were adapted to underwater living. Their streamlined bodies were covered with scales to reduce surface friction: they had muscular tails so that they could swim swiftly in such a dense medium as water; and they were endowed with gills for breathing underwater.

   Descendants of fish-type ancestors crossed the seashore barrier and accommodated themselves to life on land.

 As amphibians, they possessed limbs instead of fins and lungs instead of gills. But they never became completely free of the bonds that tied them to the water; even today many amphibians return to the water to lay their eggs.

   Millions of years after the first clumsy amphibians crawled over the land, newer types of land dwellers appeared, these animals give rise to the present-day reptiles and mammals. They were completely converted for land dwelling, with bodies and biological activities far different from those of fish. With these special adaptations, mammals have been able to colonize the woods and meadows, the deserts and high mountains, often far removed from the sea.  

 The adaptation process described in the article was completed……………….

Xem đáp án

Đáp án D

Theo thông tin bài văn cung cấp, ta thấy:

-            "Millions of years after the first clumsy amphibians crawled over the land, newer types of land dwellers appeared..."

-            "They were completely converted for land dwelling, with bodies and biological activities far different from those of fish."

Dịch nghĩa:

“Trong quá khứ địa chất rất xa xưa, tất cả động vật đều sống dưới nước. Những động vật có xương sống đầu tiên mà chúng ta có bất kỳ hồ sơ hóa thạch nào sống trong nước. Những động vật có xương sống này, tức là cá, được thích nghi để sống dưới nước. Cơ thể thon gọn của chúng được bao phủ bởi vảy để giảm ma sát bề mặt; chúng có đuôi cơ bắp để có thể bơi nhanh trong môi trường dày đặc như nước; và chúng được trang bị mang để thở dưới nước.

Hậu duệ của tổ tiên loài cá đã vượt qua rào cản bờ biển và thích nghi với cuộc sống trên cạn. Là loài lưỡng cư, chúng có chân thay vì vây và phổi thay vì mang. Nhưng chúng không bao giờ hoàn toàn thoát khỏi sự ràng buộc với nước; ngay cả ngày nay, nhiều loài lưỡng cư vẫn trở lại nước để đẻ trứng.

Hàng triệu năm sau khi những loài lưỡng cư vụng về đầu tiên bò lên đất liền, các loại động vật sống trên cạn mới xuất hiện. Những động vật này đã tạo nên các loài bò sát và động vật có vú ngày nay. Chúng hoàn toàn được chuyển đổi để sống trên cạn, với cơ thể và các hoạt động sinh học khác xa so với loài cá. Với những sự thích nghi đặc biệt này, động vật có vú đã có thể định cư ở rừng, đồng cỏ, sa mạc và những ngọn núi cao, thường cách xa biển cả.”


Câu 30:

22/01/2025

They (not start) ……………….the project yet.

Xem đáp án

Đáp án “have not started”

Ta có: “yet: vẫn chưa” – dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành.

=> Cấu trúc câu phủ định “S + have/has not + V3/V-ed + …”

Dịch nghĩa: “Họ vẫn chưa bắt đầu dự án."


Câu 31:

22/01/2025

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42

Today, Snyder is seeing the fruits of the collaboration. In a recent issue of the Journal of Comparative Psychology (Vol. 117, No. 3), the research group published the first study of giant panda cub-rearing and separation. The study is the first step in examining the impact of a common breeding practice in China: separating captive cubs before they are six months old so that the mothers will be able to reproduce again sooner. Cubs in the wild stay with their mothers for 1.5 to 2.5 years.

Snyder and her co-authors, including Maple and psychologist Mollie Bloomsmith, PhD, theorize that separating cubs from their mothers too early may harm their social development, and could underlie why so many captive pandas fail to breed. Captive males often show little sexual interest in females or are too aggressive.

The research team has also conducted urinary and behavioral analyses of female giant pandas during the breeding season, which is generally in the spring, and is examining the behavior of giant panda mothers. Graduate student Megan Wilson, who also has worked in Chengdu, is investigating sequences of play-fighting for her dissertation. And former graduate student and Chengdu researcher Loraine Tarou, PhD, examined giant panda cognition.

Tarou, now an assistant professor at Grand Valley State University in Michigan, is the first to examine how captive pandas forage for food and learn to adapt to changes in their environment. She compared her findings with the cognition of the spectacled bear and found that while both use spatial memory to find food, the spectacled bears used visual cues the pandas did not pick up on.

The finding indicates that giant pandas' reliance on spatial memory alone may cause them to have difficulty when their food sources are abruptly changed or moved--a big problem for an animal that consumes nearly 30 pounds of bamboo a day.

While such basic research may not have immediate application, says Tarou, it is contributing to scientists' growing knowledge of the species.

(Adapted from https://www.apa.org/)

The word “conducted” in paragraph 3 is closest in meaning to ______. 

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: “conducted: thực hiện, tiến hành”

Xét về nghĩa, ta thấy các đáp án:

A. look for: tìm kiếm

B. carry out: thực hiện, tiến hành

C. get on: tiếp tục, hòa hợp

D. set off: khởi hành

Dịch nghĩa:

“Ngày nay, Snyder đang chứng kiến thành quả của sự hợp tác. Trong một số gần đây của tạp chí Tâm lý học So sánh (Tập 117, Số 3), nhóm nghiên cứu đã công bố nghiên cứu đầu tiên về việc nuôi dưỡng và tách rời gấu trúc khổng lồ con. Đây là bước đầu tiên trong việc xem xét tác động của một thực hành sinh sản phổ biến ở Trung Quốc: tách rời những con gấu trúc con nuôi nhốt trước khi chúng được sáu tháng tuổi để các bà mẹ có thể sinh sản lại sớm hơn. Trong tự nhiên, gấu trúc con sống với mẹ từ 1,5 đến 2,5 năm.

Snyder và các đồng tác giả, bao gồm Maple và nhà tâm lý học Mollie Bloomsmith, PhD, giả thuyết rằng việc tách rời gấu trúc con khỏi mẹ quá sớm có thể gây hại cho sự phát triển xã hội của chúng, và có thể là nguyên nhân khiến nhiều gấu trúc nuôi nhốt không thể sinh sản. Gấu trúc đực nuôi nhốt thường không có hứng thú tình dục với gấu cái hoặc quá hung hăng.

Nhóm nghiên cứu cũng đã tiến hành phân tích nước tiểu và hành vi của gấu trúc cái trong mùa sinh sản, thường là vào mùa xuân, và đang xem xét hành vi của gấu trúc mẹ. Megan Wilson, một nghiên viên sau đại học từng làm việc tại Thành Đô, đang điều tra các chuỗi chơi đùa đánh nhau để làm luận văn. Và Loraine Tarou, một cựu sinh viên tốt nghiệp và nhà nghiên cứu tại Thành Đô, đã xem xét nhận thức của gấu trúc khổng lồ.

Tarou, hiện là trợ lý giáo sư tại Đại học Grand Valley State ở Michigan, là người đầu tiên nghiên cứu cách gấu trúc nuôi nhốt tìm kiếm thức ăn và học cách thích nghi với những thay đổi trong môi trường của chúng. Cô so sánh phát hiện của mình với nhận thức của gấu kính (spectacled bear) và nhận thấy rằng cả hai loài đều sử dụng trí nhớ không gian để tìm thức ăn, nhưng gấu kính sử dụng các dấu hiệu thị giác mà gấu trúc không nhận ra.

Phát hiện này chỉ ra rằng sự phụ thuộc vào trí nhớ không gian của gấu trúc khổng lồ có thể khiến chúng gặp khó khăn khi nguồn thức ăn bị thay đổi hoặc di chuyển đột ngột – một vấn đề lớn đối với loài tiêu thụ gần 30 pound tre mỗi ngày.

Tarou cho biết, dù những nghiên cứu cơ bản này có thể không có ứng dụng ngay lập tức, nhưng nó đang đóng góp vào sự gia tăng hiểu biết của các nhà khoa học về loài này.”


Câu 32:

22/01/2025

Read the passage below and choose one correct answer for each question.

Global warming and cooling have occurred naturally throughout history. But in the last 200 years, humans’ uses of fossil fuels and clear cutting of forests have increased the amount of carbon dioxide and other gases in the atmosphere. These gases trap some of the radiation from the sun which then increases the Earth’s temperature. Given the current state of environmental pollution caused by human activities, scientists believe the average temperature of the earth may increase 1-2 degrees Celsius which put simply, means some places will get much hotter and some much colder. At the same time, this overall warming effect means more frequent and more intense weather systems, especially in terms of flooding and drought.    

Viet Nam is one of the most vulnerable environments due to its location on the planet. It is already subject to some of the earth’s most powerful weather systems and the increased frequency and intensity of storms will affect it often and directly, especially in coastal areas where most people live. Various estimates have been made as to the possible impacts. The most directly affected sector will be agriculture, which is very sensitive to flooding and the effects of extreme weather.

Viet Nam has the advantage of coming relatively late into the industrialization, urbanization, and modernization process. This means it can avoid many of the mistakes made by wealthier industrial countries. For example, wireless communication networks can be built from the start rather than installing lines that can easily be destroyed in extreme weather. Cities can be designed and located in less vulnerable locations. Climate-friendly building codes and standards can be created that are both more efficient and less prone to heat stress, wind damage, and flooding. Climate friendly transport systems, especially public transport, can be adopted.

The vast, humid expanse of the delta is home to more than 17 million people, who (4)_______ for generations on its thousands of river arteries.

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có: "For generations" - cụm từ chỉ thời gian kéo dài từ quá khứ đến hiện tại

=> Dùng thì hiện tại hoàn thành “S + have/has + V3/V-ed + …”

Chủ ngữ "who" thay thế cho "more than 17 million people" (số nhiều) → Động từ phải là "have relied" (chủ ngữ số nhiều).

Dịch nghĩa:

“Sự nóng lên và lạnh đi toàn cầu đã xảy ra một cách tự nhiên xuyên suốt lịch sử. Nhưng trong 200 năm qua, việc con người sử dụng nhiên liệu hóa thạch và chặt phá rừng đã làm gia tăng lượng khí CO2 và các khí khác trong khí quyển. Những khí này giữ lại một phần bức xạ từ mặt trời, làm tăng nhiệt độ của Trái Đất. Với tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay do hoạt động của con người, các nhà khoa học tin rằng nhiệt độ trung bình của Trái Đất có thể tăng từ 1-2 độ C, điều này đơn giản có nghĩa là một số nơi sẽ nóng hơn nhiều và một số nơi sẽ lạnh hơn nhiều. Đồng thời, hiệu ứng nóng lên tổng thể này đồng nghĩa với việc các hệ thống thời tiết sẽ xảy ra thường xuyên hơn và mạnh mẽ hơn, đặc biệt là lũ lụt và hạn hán.

Việt Nam là một trong những môi trường dễ bị tổn thương nhất do vị trí của nó trên hành tinh. Việt Nam vốn đã chịu ảnh hưởng bởi một số hệ thống thời tiết mạnh mẽ nhất trên Trái Đất, và tần suất cũng như cường độ gia tăng của các cơn bão sẽ ảnh hưởng trực tiếp, đặc biệt là ở các khu vực ven biển, nơi phần lớn dân cư sinh sống. Nhiều ước tính khác nhau đã được đưa ra về những tác động có thể xảy ra. Ngành bị ảnh hưởng trực tiếp nhất sẽ là nông nghiệp, vốn rất nhạy cảm với lũ lụt và các tác động của thời tiết khắc nghiệt.

Việt Nam có lợi thế đến tương đối muộn trong quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa và hiện đại hóa. Điều này có nghĩa là Việt Nam có thể tránh được nhiều sai lầm mà các quốc gia công nghiệp giàu có đã mắc phải. Ví dụ, các mạng lưới truyền thông không dây có thể được xây dựng từ đầu thay vì lắp đặt các đường dây dễ bị phá hủy trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt. Các thành phố có thể được thiết kế và đặt ở các vị trí ít dễ bị tổn thương hơn. Các quy chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng thân thiện với khí hậu có thể được tạo ra để vừa hiệu quả hơn vừa ít chịu ảnh hưởng từ nhiệt độ cao, gió mạnh và lũ lụt. Hệ thống giao thông thân thiện với khí hậu, đặc biệt là giao thông công cộng, có thể được áp dụng.

Vùng đồng bằng rộng lớn, ẩm ướt này là nơi sinh sống của hơn 17 triệu người, những người đã dựa vào hàng nghìn dòng sông của nó qua nhiều thế hệ.”


Câu 33:

22/01/2025

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Đáp án A, B, D trọng âm 1. Đáp án C trọng âm 2.

Dịch nghĩa:

A.   minimize /ˈmɪnɪmaɪz/: làm giảm thiểu, giảm bớt

B.    organize /ˈɔːɡənaɪz/: tổ chức

C.   requirement /rɪˈkwaɪərmənt/: yêu cầu, điều kiện cần thiết

D.   elevate /ˈɛləveɪt/: nâng cao, làm tăng lên


Câu 34:

22/01/2025

My computer ___________ broken last week.

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: “last week” – dấu hiệu thì quá khứ đơn

=> Cấu trúc “S + was/ were + …..”

Dịch nghĩa: “Máy tính của tôi đã bị hỏng vào tuần trước.”


Câu 35:

22/01/2025

 I took little notice of the girl standing at the gate.

=> I didn’t pay ........................................................................

Xem đáp án

Đáp án “I didn’t pay much attention to the girl standing at the gate.”

-            Cấu trúc "little notice" có nghĩa là "chú ý rất ít" hoặc "không chú ý nhiều".

-            Câu sau dùng "much attention" vì khi phủ định "little", chúng ta có "much" trong câu.

Dịch nghĩa: “Tôi không chú ý nhiều đến cô gái đứng ở cổng.”


Câu 36:

22/01/2025

Find the word which has a different sound in the part underlined.

Xem đáp án

Đáp án A

Đáp án A phát âm là /d/. Các đáp án còn lại phát âm là /dʒ/

Dịch nghĩa:

A.   student (/ˈstjuːdənt/): học sinh, sinh viên

B.    graduate (/ˈɡrædʒuət/): người tốt nghiệp

C.   gradual (/ˈɡrædʒʊəl/): dần dần, từ từ

D.   soldier (/ˈsəʊldʒər/): lính, quân nhân


Câu 37:

22/01/2025

He asked “Why did she take my pen?”

- He asked why ______________.

Xem đáp án

Đáp án C

Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, cần chú ý:

-            Lược bỏ dấu chấm hỏi.

-            Lùi thì ở câu gián tiếp “QKĐ -> QKHT”

-            Không sử dụng trợ động từ “did”

-            Cấu trúc “S + asked + Wh_question + S + V(lùi thì) …..”

Dịch nghĩa: “Anh ấy đã hỏi "Tại sao cô ấy lại lấy cây bút của tôi?"

= Anh ấy đã hỏi tại sao cô ấy lấy cây bút của anh ấy.”


Câu 38:

22/01/2025

She worked hard. She passed her exam.

→ She worked ..........................................

Xem đáp án

Đáp án “She worked hard so she passed her exam.”

Trong câu này, "She worked hard" là nguyên nhân và "she passed her exam" là kết quả.

Ta có: cấu trúc “ S + V, so + S + V: ……., vì vậy …….”

Dịch nghĩa: “Cô ấy làm việc chăm chỉ. Cô ấy đã vượt qua kỳ thi.

= Cô ấy làm việc chăm chỉ, vì vậy cô ấy đã vượt qua kỳ thi.”


Câu 39:

22/01/2025

Choose the letter A, B, C, D for each gap in the following sentence.

He hates waiting ________ someone else for long time.

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: cấu trúc “wait for + somebody: chờ đợi ai đó”

Dịch nghĩa: “Anh ấy ghét phải chờ đợi người khác trong một khoảng thời gian dài.”


Câu 40:

22/01/2025

I like the book ____ you lent me last week.

Xem đáp án

Đáp án D

Trong câu, cần điền một từ nối để nối hai mệnh đề lại với nhau. Xét các đáp án:

A. who – dùng để chỉ người

B. when – dùng để chỉ thời gian

C. where – dùng để chỉ địa điểm

=> tại vị trí ta sử dụng “that”

Trong tiếng Anh, khi mệnh đề phụ bổ sung thông tin về danh từ (ở đây là "book"), "that" thường có thể lược bỏ -> "Ø" (không có từ nối) là lựa chọn chính xác.

Dịch nghĩa: “Tôi thích cuốn sách mà bạn đã cho tôi mượn tuần trước.”


Câu 41:

22/01/2025

When I was young, I am used to go fishing.

Xem đáp án

Đáp án “am used”

Xét về nghĩa và ngữ cảnh trong câu. Ta thấy:

-            "Am used to: quen với điều gì đó" - chỉ một thói quen hiện tại

-           "Used to" là cụm từ diễn tả một thói quen hoặc hành động trong quá khứ, nhưng hiện tại không còn nữa.

Sửa “am used to => used to”

Dịch nghĩa: “Khi tôi còn trẻ, tôi thường đi câu cá.”


Câu 42:

22/01/2025

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.

The warming of the Pacific Ocean has created weather patterns (25) _______ strongly affect the world. When the water is warm, the amount of rainfall in Indonesia and the surrounding regions decreases. Australia could (26) _______ experience a drought in many parts. On the other hand, Chile (which borders the Pacific Ocean) is preparing for (27) _______ rainstorms. In Pakistan and northwestern India, the weather pattern makes the rainy season weaker and makes the area much drier.

This happening is called El Nino and is used by weather forecasters to make long-range weather predictions. They also know that El Nino will unusually bring heavy rains to the southwestern part of the United States and make the central part of the country drier at the same time.

According to research, weather forecasters used to know about the coming weather with certainty. Now everything has become completely different.

El Nino itself used to be (28) ________. It would occur every two to seven years. But now, this weather pattern is becoming more frequent. We cannot say when and how often tornadoes or cyclones occur. Scientists are unsure of the reason for this (29) _______ on a global scale either.

Điền vào ô trống 26

Xem đáp án

Đáp án B

Xét về nghĩa và ngữ cảnh trong câu, "could ever: có thể xảy ra” - dùng khi đề cập đến một khả năng trong tương lai hoặc trong trường hợp cụ thể. Ta thấy các đáp án khác:

A. Even: thậm chí

C. Nevertheless: thậm chí

D. However: Tuy nhiên

Dịch nghĩa: “Australia có thể trải qua hạn hán ở nhiều khu vực.”


Câu 43:

22/01/2025

__________ my friend was busy, he joined my party last night.

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: “Although: mặc dù” - dùng để nối hai mệnh đề thể hiện sự đối lập hoặc mâu thuẫn.

Trong câu này, "Although my friend was busy" mang ý nghĩa "Mặc dù bạn tôi bận", nhưng "he joined my party last night" là hành động trái ngược với việc bận rộn.

Dịch nghĩa: “Mặc dù bạn tôi bận, anh ấy vẫn tham gia buổi tiệc của tôi tối qua.”


Câu 44:

22/01/2025

Complete the second sentence so that it has the same meaning as the first. (1.0 pt)

Trung has to do a lot of homework, so he can’t go out with us.

Xem đáp án

Đáp án “Trung can’t go out with us because he has to do a lot of homework.”

Ta có: - "So" trong câu gốc diễn tả kết quả.

-            "Because" trong câu chuyển đổi dùng để chỉ lý do.

Dịch nghĩa:

“Trung phải làm rất nhiều bài tập, vì vậy anh ấy không thể đi ra ngoài với chúng tôi.

è Trung không thể đi ra ngoài với chúng tôi vì anh ấy phải làm rất nhiều bài tập.”


Câu 45:

23/01/2025

She said she would become a ____ singer ____.

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có:

-            "Famous" là tính từ, dùng để miêu tả danh từ "singer" (ca sĩ). Dùng tính từ để miêu tả danh từ.

-            "Quickly" là trạng từ, dùng để miêu tả động từ "become" (trở thành). Trạng từ dùng để chỉ cách thức hành động diễn ra.

Dịch nghĩa: “Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ trở thành một ca sĩ nổi tiếng và nhanh chóng.”


Câu 46:

23/01/2025

Information Technology plays a key role in ______the future.

Xem đáp án

Đáp án B

Shaping là dạng danh động từ (gerund) của động từ "shape", được dùng sau giới từ "in" trong câu này.

Trong tiếng Anh, sau một số giới từ như "in", chúng ta thường dùng danh động từ (V-ing).

Dịch nghĩa: “Công nghệ thông tin đóng một vai trò quan trọng trong việc định hình tương lai.”


Câu 47:

23/01/2025

Combine these two sentences into a new one using the given words in brackets.

 He drove very fast. He had an accident. (because of)

Xem đáp án

Đáp án “He had an accident because of driving very fast.”

Ta có: “because of + N/ V_ing: mặc dù” - dùng để chỉ lý do hoặc nguyên nhân.

Trong trường hợp này là "driving", dạng danh động từ của "drive".

Dịch nghĩa: “Anh ấy lái xe rất nhanh. Anh ấy đã gặp tai nạn.

= Anh ấy đã gặp tai nạn vì lái xe quá nhanh.”


Câu 48:

23/01/2025

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

Certain birds are, more often than not, considered bad luck, or even a sign of impending death. For example, all over the world, both crows and ravens have some connection to war, and death. In early times, crows and ravens were thought to accompany the gods of war, or be signs of the god’s approaching arrival. This idea later changed. Crows  in particular were thought to be harbingers of ill fortune or, in some cases, guides to the afterlife. Woe be it to the person who saw a single crow or raven flying overhead, for this was most certainly a portent of death in the near future.

Interestingly, though potentially bad luck for people individually, the raven is considered to be  good luck for the crown of England. So much so, in fact, that a “raven master” is, even today, an actual government position in London. He takes care of the ravens there and also clips their wings, ensuring that these birds can never fly far from the seat of the British government. This way, the kingdom will never fall to ill fortune. 

Another bird that is thought to play a part in forecasting the fortunes of people is the swallow. Depending on how and when it is seen, the swallow can be a harbinger of either good or ill fortune. Perhaps inspired  the swallow’s red-brown breast, Christian people initially related the swallow to the death of Jesus Christ. Thus, people who saw a swallow fly through their house considered it a portent of death. Later, however, farmers began to consider swallows signs of good fortune. Any barn that has swallows living in it is sure to be blessed in the following year. Farmers also have to beware of killing a swallow; that would be certain to end any good luck they might have had. 

Though many people think these superstitions are old wives’ tales, there is actually some evidence to support them. For example, crows and ravens, being scavengers, appear at the aftermath of battles. Thus, large numbers of crows and ravens could be good indications of war in an area. As well, swallows feed on insects that can cause infections in cattle. Thus, a farmer who has many swallows in his barn may actually have healthier animals on his farm. Therefore, the next time you feel inclined to laugh at an old wives’ tale, maybe you  had better find out if there is any truth to it first

Which birds are considered harbingers of bad luck?

Xem đáp án

Đáp án A

Theo thông tin bài văn cung cấp, ta thấy: “Crows in particular were thought to be harbingers of ill fortune or, in some cases, guides to the afterlife."

Dịch nghĩa:

“Một số loài chim thường bị coi là điềm xấu, thậm chí là dấu hiệu của cái chết sắp xảy ra. Ví dụ, ở khắp nơi trên thế giới, cả quạ và quạ đen đều có mối liên hệ với chiến tranh và cái chết. Trong thời cổ đại, quạ và quạ đen được cho là đi cùng với các vị thần chiến tranh hoặc là dấu hiệu báo trước sự xuất hiện của các vị thần. Ý tưởng này sau đó thay đổi. Đặc biệt là quạ, chúng được cho là dấu hiệu của vận xui hoặc trong một số trường hợp, là người chỉ đường đến cõi sau. Thật là không may cho người nào nhìn thấy một con quạ hay quạ đen bay trên đầu, vì điều này hầu như chắc chắn là một điềm báo của cái chết trong tương lai gần.

Mặc dù có thể mang đến vận xui cho con người, nhưng quạ đen lại được coi là điềm may mắn cho hoàng gia Anh. Thực tế, vị trí "thủ lĩnh quạ" vẫn là một chức vụ thực sự ở London cho đến ngày nay. Người này chăm sóc quạ đen và cắt cánh chúng, đảm bảo rằng những con quạ này không thể bay xa khỏi nơi đặt trụ sở chính phủ Anh. Bằng cách này, vương quốc sẽ không bao giờ rơi vào vận xui.

Một loài chim khác cũng được cho là có vai trò trong việc dự đoán vận mệnh của con người là chim én. Tùy thuộc vào cách và thời điểm nó được nhìn thấy, chim én có thể là dấu hiệu của vận may hoặc xui. Có lẽ do cảm hứng từ bộ ngực màu nâu đỏ của chim én, những người Cơ đốc giáo ban đầu liên kết chim én với cái chết của Chúa Jesus Christ. Vì vậy, những người nhìn thấy chim én bay qua nhà họ coi đó là điềm báo của cái chết. Tuy nhiên, sau này, nông dân bắt đầu xem chim én là dấu hiệu của vận may. Bất kỳ chuồng nào có chim én sống trong đó đều chắc chắn sẽ gặp may mắn trong năm tiếp theo. Nông dân cũng phải cẩn thận khi giết chết một con chim én; điều đó chắc chắn sẽ kết thúc mọi vận may mà họ có.

Mặc dù nhiều người cho rằng những mê tín này chỉ là những câu chuyện xưa, nhưng thực ra lại có một số bằng chứng để chứng minh chúng. Ví dụ, quạ và quạ đen, là những loài ăn xác, thường xuất hiện sau các trận chiến. Vì vậy, sự xuất hiện đông đảo của quạ và quạ đen có thể là dấu hiệu báo trước chiến tranh trong một khu vực. Ngoài ra, chim én ăn côn trùng có thể gây nhiễm trùng cho gia súc. Vì vậy, một nông dân có nhiều chim én trong chuồng có thể có những con vật khỏe mạnh hơn trong trang trại của mình. Vì vậy, lần sau khi bạn có ý định cười nhạo một câu chuyện xưa, có lẽ bạn nên tìm hiểu xem có sự thật nào trong đó trước đã.”


Câu 49:

23/01/2025

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

The teacher __________ me that I had better devote more time to doing scientific researches.

Xem đáp án

Đáp án B

Xét về nghĩa, khi người nói truyền đạt một thông tin hoặc lời khuyên trực tiếp cho ai đó.

=> Dùng động từ “told”

Ta có: cấu trúc “S + told + (somebody) + that + S + V (lùi thì)….”

Dịch nghĩa: "Giáo viên đã bảo tôi rằng tôi nên dành nhiều thời gian hơn cho việc làm nghiên cứu khoa học."


Câu 50:

23/01/2025

Choose the underlined word or phrase (A, B, C or D) that needs correcting.

If one is invited out to a dinner, it is perfect proper to go either with or without a gift.

                          A                                 B                    C                       D

Xem đáp án

Đáp án B

Trong câu này, từ "perfect" là tính từ, nhưng trong ngữ cảnh này, ta cần một trạng từ để bổ nghĩa cho tính từ "proper".

Sửa “perfect => perfectly”

Dịch nghĩa: “Nếu ai đó được mời đi ăn tối, thì thật hoàn toàn thích hợp để đi với hoặc không có quà.”


Câu 51:

23/01/2025

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42

It is estimated that by 2050 more than two-thirds of the world's population will live in cities, up from about 54 percent today. While the many benefits of organized and efficient cities are well understood, we need to recognize that this rapid, often unplanned urbanization brings risks of profound social instability, risks to critical infrastructure, potential water crises and the potential for devastating spread of disease. These risks can only be further exacerbated as this unprecedented transition from rural to urban areas continues.

 How effectively these risks can be addressed will increasingly be determined by how well cities are governed. The increased concentration of people, physical assets, infrastructure and economic activities mean that the risks materializing at the city level will have far greater potential to disrupt society than ever before.

 Urbanization is by no means bad by itself. It brings important benefits for economic, cultural and societal development. Well managed cities are both efficient and effective, enabling economies of scale and network effects while reducing the impact on the climate of transportation. As such, an urban model can make economic activity more environmentally-friendly. Further, the proximity and diversity of people can spark innovation and create employment as exchanging ideas breeds new ideas.

 But these utopian concepts are threatened by some of the factors driving rapid urbanization. For example, one of the main factors is rural-urban migration, driven by the prospect of greater employment opportunities and the hope of a better life in cities. But rapidly increasing population density can create severe problems, especially if planning efforts are not sufficient to cope with the influx of new inhabitants. The result may, in extreme cases, be widespread poverty. Estimates suggest that 40% of the world's urban expansion is taking place in slums, exacerbating socio-economic disparities and creating unsanitary conditions that facilitate the spread of disease.

 The Global Risks 2015 Report looks at four areas that face particularly daunting challenges in the face of rapid and unplanned urbanization: infrastructure, health, climate change, and social instability. In each of these areas we find new risks that can best be managed or, in some cases, transferred through the mechanism of insurance.

Which statement is TRUE, according to the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Theo thông tin bài văn cung cấp, ta thấy: "Urbanization is by no means bad by itself. It brings important benefits for economic, cultural and societal development."

Dịch nghĩa:

“Ước tính rằng đến năm 2050, hơn hai phần ba dân số thế giới sẽ sống trong các thành phố, tăng từ khoảng 54% hiện nay. Trong khi nhiều lợi ích của các thành phố được tổ chức và hiệu quả là dễ hiểu, chúng ta cần nhận thức rằng quá trình đô thị hóa nhanh chóng, thường là không có kế hoạch, mang lại rủi ro cho sự bất ổn xã hội sâu rộng, rủi ro đối với cơ sở hạ tầng quan trọng, khủng hoảng nước và khả năng lây lan bệnh dịch tàn phá. Những rủi ro này chỉ có thể gia tăng khi quá trình chuyển đổi chưa từng có từ khu vực nông thôn sang đô thị tiếp tục.

Cách thức mà những rủi ro này có thể được giải quyết hiệu quả sẽ ngày càng phụ thuộc vào việc các thành phố được quản lý như thế nào. Việc tăng mật độ dân số, tài sản vật chất, cơ sở hạ tầng và các hoạt động kinh tế có nghĩa là các rủi ro phát sinh tại cấp độ thành phố sẽ có khả năng gây rối loạn xã hội lớn hơn bao giờ hết.

Đô thị hóa không phải là xấu tự nó. Nó mang lại những lợi ích quan trọng cho sự phát triển kinh tế, văn hóa và xã hội. Các thành phố được quản lý tốt là cả hiệu quả và có năng lực, cho phép các nền kinh tế quy mô lớn và tác động mạng, đồng thời giảm thiểu tác động của giao thông đối với khí hậu. Do đó, một mô hình đô thị có thể làm cho hoạt động kinh tế trở nên thân thiện với môi trường hơn. Hơn nữa, sự gần gũi và đa dạng của con người có thể kích thích sự đổi mới và tạo ra việc làm khi việc trao đổi ý tưởng sinh ra những ý tưởng mới.

Tuy nhiên, những khái niệm lý tưởng này bị đe dọa bởi một số yếu tố thúc đẩy đô thị hóa nhanh chóng. Ví dụ, một trong những yếu tố chính là di cư từ nông thôn ra thành thị, được thúc đẩy bởi triển vọng về cơ hội việc làm lớn hơn và hy vọng có một cuộc sống tốt đẹp hơn trong các thành phố. Tuy nhiên, sự gia tăng mật độ dân số nhanh chóng có thể tạo ra những vấn đề nghiêm trọng, đặc biệt nếu các nỗ lực quy hoạch không đủ để đối phó với dòng người nhập cư mới. Kết quả có thể là, trong những trường hợp cực đoan, sự nghèo đói lan rộng. Các ước tính cho thấy 40% sự mở rộng đô thị của thế giới đang diễn ra trong các khu ổ chuột, làm trầm trọng thêm sự chênh lệch kinh tế xã hội và tạo ra điều kiện vệ sinh kém, tạo thuận lợi cho sự lây lan của bệnh tật.

Báo cáo Rủi ro Toàn cầu 2015 xem xét bốn lĩnh vực đối mặt với những thách thức đặc biệt trong bối cảnh đô thị hóa nhanh chóng và không có kế hoạch: cơ sở hạ tầng, sức khỏe, biến đổi khí hậu và bất ổn xã hội. Trong mỗi lĩnh vực này, chúng ta tìm thấy những rủi ro mới có thể được quản lý tốt nhất hoặc, trong một số trường hợp, chuyển nhượng thông qua cơ chế bảo hiểm.”


Câu 52:

23/01/2025

They were repairing the machine when the accident happened.

The machine _______________________.

Xem đáp án

Đáp án “The machine was being repaired when the accident happened.”

Khi hành động "repairing" (sửa chữa) đang diễn ra, thì "the accident happened" (tai nạn xảy ra).

=> sử dụng thể bị động trong quá khứ tiếp diễn, vậy ta dùng "was being repaired" thay cho "were repairing."

Dịch nghĩa: “Họ đang sửa máy thì tai nạn xảy ra.

= Máy móc đang được sửa chữa khi tai nạn xảy ra.”


Câu 53:

23/01/2025

Phuong: “I’m taking my TOEFL test tomorrow.”

Daisy: “_________”

Xem đáp án

Đáp án B

Xét về nghĩa và ngữ cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:

A. Good fortune: May mắn

B. Good luck: Chúc may mắn

C. Good outcome: Kết quả tốt

D. Good success: Thành quả tốt

Dịch nghĩa: “Phương: “Ngày mai tôi sẽ thi TOEFL.” - Daisy: “Chúc may mắn.””


Câu 54:

23/01/2025

It is essential that we meet him at the airport.

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: "Must" thể hiện sự cần thiết hoặc yêu cầu bắt buộc, phù hợp với ý nghĩa của câu ban đầu.

Xét them về nghĩa và ngữ cảnh trong câu.

Dịch nghĩa:

“Điều cần thiết là chúng ta phải gặp anh ấy tại sân bay.

A. Anh ấy phải được gặp tại sân bay.

B. Anh ấy có thể được gặp tại sân bay.

C. Anh ấy nên được gặp tại sân bay.

D. Anh ấy có thể được gặp tại sân bay.”


Câu 55:

23/01/2025

They are ______ in football. They often play football on Saturday and Sunday afternoons.

Xem đáp án

Đáp án D

Câu "They are ______ in football" cần một tính từ để mô tả trạng thái của họ đối với bóng đá.

Xét về nghĩa và ngữ cảnh, ta thấy các đáp án:

A. interest (n): sự quan tâm, sự hứng thú                       

B. interestingly (adv): một cách thú vị      

C. interesting (adj): thú vị - dùng để mô tả thứ gì đó có sức hấp dẫn, thú vị                    

D. interested (adj): thú vị, quan tâm - mô tả cảm giác hoặc trạng thái của người chủ thể

Dịch nghĩa: "Họ rất hứng thú với bóng đá. Họ thường chơi bóng đá vào các buổi chiều thứ Bảy và Chủ Nhật."


Câu 56:

23/01/2025

The Youth Union in our school has decided to launch a/an ____________ to raise funds for local charities.

Xem đáp án

Đáp án C

Xét về nghĩa và ngữ cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:

A. activity: hoạt động

B. announcement: thông báo

C. campaign: chiến dịch

D. decision: quyết định

Dịch nghĩa: "Liên đoàn thanh niên trong trường chúng tôi đã quyết định phát động một chiến dịch để quyên góp tiền cho các tổ chức từ thiện địa phương."


Câu 57:

23/01/2025

We start the game/half an hour ago/ but we/not finish/it/yet

Xem đáp án

Đáp án “We started the game half an hour ago, but we haven't finished it yet.”

Ta có:

-            "We started the game" là quá khứ đơn (simple past) để nói về hành động đã bắt đầu trong quá khứ.

-            "half an hour ago" chỉ thời gian trong quá khứ, thích hợp với quá khứ đơn.

-            "but we haven't finished it yet" sử dụng thì hiện tại hoàn thành (present perfect) để diễn tả hành động chưa kết thúc tính đến hiện tại.

Dịch nghĩa: "Chúng tôi bắt đầu trò chơi cách đây nửa giờ, nhưng chúng tôi chưa kết thúc nó."


Câu 58:

23/01/2025

Choose the answer (a, b, c or d) that is nearest in meaning to the printed before it.

'Would you like some coffee, Mike?'

Xem đáp án

Đáp án C

Câu "Would you like some coffee, Mike?" là một lời đề nghị, thường được dùng khi ai đó muốn mời người khác uống một thứ gì đó.

Ta có: cấu trúc “offer + to V: đề nghị làm gì đó”

Dịch nghĩa: “Mike, anh có muốn uống cà phê không?'

= Jane đề nghị pha cà phê cho Mike."


Câu 59:

23/01/2025

Rewrite the following sentences without changing their meanings

His wife said "Let's have dinner after the theater"

His wife suggested .....................................................

Xem đáp án

Đáp án “His wife suggested having dinner after the theater.”

"Let's have dinner after the theater" là một lời đề nghị (suggestion), và khi chuyển sang gián tiếp, ta thường sử dụng cấu trúc "suggest + V-ing".

Dịch nghĩa:

“Vợ anh ấy nói "Chúng ta hãy ăn tối sau khi xem phim nhé"

= Vợ anh ấy gợi ý đi ăn tối sau khi xem phim.”


Câu 60:

23/01/2025

The young boy is taughty. He rides an expensive motorbike.

The young …………

Xem đáp án

Đáp án “The young boy, who is taught, rides an expensive motorbike.”

Để nối hai câu trên lại với nhau mà không thay đổi nghĩa, chúng ta sẽ dùng mệnh đề quan hệ ("who") để miêu tả cậu bé, đồng thời kết nối hành động "riding an expensive motorbike".

Trong câu này, "who is taught" là mệnh đề quan hệ bổ sung thêm thông tin về "the young boy".

Dịch nghĩa:

“Cậu bé rất thông minh. Cậu bé lái một chiếc xe máy đắt tiền.

= Cậu bé được dạy dỗ đi xe máy đắt tiền.”


Câu 61:

23/01/2025

My parents told me they…………………….. me that week.  

Xem đáp án

Đáp án A

Khi chúng ta chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp, ta có “will=> would” - để giữ đúng thì quá khứ.

Dịch nghĩa: “Bố mẹ tôi nói với tôi rằng họ sẽ thăm tôi vào tuần đó.”


Câu 62:

23/01/2025

Your computer may go to sleep, __________it’s still consuming energy.

Xem đáp án

Đáp án B

Xét về nghĩa và ngữ cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:

A. out - không thể nối hai mệnh đề như trong câu này.

B. even though: mặc dù - chỉ sự trái ngược hoặc mâu thuẫn giữa hai ý trong câu.

C. so – dùng để chỉ mối quan hệ nguyên nhân - kết quả.

D. furthermore: hơn nữa

Dịch nghĩa: “Máy tính của bạn có thể đi vào chế độ ngủ, mặc dù nó vẫn đang tiêu thụ năng lượng."


Câu 63:

23/01/2025

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

 It isn’t necessary to bring skis as they are included in the package.

Xem đáp án

Đáp án A

Xét về nghĩa và ngữ cảnh trong câu.

Dịch nghĩa:

“Không cần phải mang theo ván trượt vì chúng đã có trong gói.

A. Bạn không cần phải mang theo ván trượt vì chúng đã có trong gói.

B. Bạn phải mang theo ván trượt vì chúng không có trong gói.

C. Bạn cần mang theo ván trượt vì chúng không có trong gói.

D. Bạn phải mang theo ván trượt vì chúng đã có trong gói.”


Câu 64:

23/01/2025

Miss Jane _______ typing the report when her boss came in.

Xem đáp án

Đáp án B

Xét về nghĩa, dùng để chỉ hành động chưa hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ.

=> Cấu trúc “S + had + (not) + V_ed/ V_P2 + when + S + V_ed/ V_P2”

Dịch nghĩa: “Cô Jane chưa hoàn thành việc gõ báo cáo khi sếp cô vào."


Câu 65:

23/01/2025

Rewrite the following sentences so that they have the same meaning as the original ones.

After all job applicants had already finished their interviews, I arrived.

→ Before I _______________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án “Before I arrived, all job applicants had already finished their interviews.”

Cấu trúc: “Before + S + had + V_P2/ V_ed + O” – hành động xảy ra trước.

Ta có:

-            "I arrived" là hành động xảy ra sau, do đó, động từ "arrived" được chia ở thì quá khứ đơn.

-            "had already finished" là hành động xảy ra trước, do đó, "had finished" ở thì quá khứ hoàn thành.

Dịch nghĩa: “Sau khi tất cả ứng viên xin việc đã hoàn tất buổi phỏng vấn, tôi đến nơi.

= Trước khi tôi đến, tất cả các ứng viên đã hoàn thành cuộc phỏng vấn của họ.”


Câu 67:

23/01/2025

They went on working……………….. it started to rain.

Xem đáp án

Đáp án A

Trong câu này, "They went on working" (họ tiếp tục làm việc) trái ngược với hành động "it started to rain" (trời bắt đầu mưa).

Xét các đáp án, ta thấy:

A. though: mặc dù - nối hai mệnh đề trái ngược với nhau. 

B. because: bởi vì - dùng để chỉ lý do.

C. but: nhưng - nối hai mệnh đề trái ngược.

D. in spite of + N/ V_ing: mặc dù

Dịch nghĩa: “Họ tiếp tục làm việc mặc dù trời bắt đầu mưa.”


Câu 68:

23/01/2025

Read the passage carefully and choose the correct answer.

Family conflict

The generation gap, which refers to a broad difference between one generation and another, especially  between young people and their parents, usually leads to numerous conflicts. Such family conflicts can seriously threaten the relationship between parents and children at times. It goes without saying that, however old their children are, parents still regard them as small kids and keep in mind that their offspring are too young to protect themselves cautiously or have wise choices. Therefore, they tend to make a great attempt to help their children to discover the outside world. Nevertheless, they forget that as children grow up, they want to be more independent and develop their own identity by creating their own opinions, thoughts, styles and values about life. One common issue that drives conflicts is the clothes of teenagers. While teens are keen on wearing fashionable clothes which try to catch up with the youth trends, parents who value traditional clothes believe that those kinds of attire violate the rules and the norms of the society. It becomes worse when the expensive brand name clothes teens choose seem to be beyond the financial capacity of parents. Another reason contributing to conflicts is the interest in choosing a career path or education between parents and teenagers. Young people are told that they have the world at their feet and that dazzling future opportunities are just waiting for them to seize. However, their parents try to impose their choices of university or career on them regardless of their children's preference. Indeed, conflicts between parents and children are the ever lasting family phenomena. It seems that the best way to solve the matter is open communication to create mutual trust and understanding.

Which can be the best title for the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Theo thông tin bài văn cung cấp, ta thấy:

-            "The generation gap, which refers to a broad difference between one generation and another, especially between young people and their parents, usually leads to numerous conflicts."

-            "One common issue that drives conflicts is the clothes of teenagers."

-            "Another reason contributing to conflicts is the interest in choosing a career path or education between parents and teenagers."

Dịch nghĩa:

“Xung đột gia đình

Khoảng cách thế hệ, ám chỉ sự khác biệt rõ rệt giữa các thế hệ, đặc biệt là giữa giới trẻ và cha mẹ của họ, thường dẫn đến nhiều xung đột. Những xung đột gia đình như vậy có thể đe dọa nghiêm trọng đến mối quan hệ giữa cha mẹ và con cái. Không cần phải nói, dù con cái họ bao nhiêu tuổi đi nữa, cha mẹ vẫn coi chúng như những đứa trẻ nhỏ và luôn nghĩ rằng con cái họ quá trẻ để tự bảo vệ mình một cách cẩn thận hoặc đưa ra những lựa chọn khôn ngoan. Do đó, họ thường cố gắng giúp con cái khám phá thế giới bên ngoài. Tuy nhiên, họ quên rằng khi con cái lớn lên, chúng muốn trở nên độc lập hơn và phát triển bản sắc của riêng mình bằng cách tạo ra các ý kiến, suy nghĩ, phong cách và giá trị về cuộc sống. Một vấn đề phổ biến dẫn đến xung đột là quần áo của thanh thiếu niên. Trong khi thanh thiếu niên rất thích mặc những bộ quần áo thời trang để theo kịp xu hướng giới trẻ, cha mẹ lại coi trọng trang phục truyền thống và cho rằng những trang phục như vậy vi phạm các quy tắc và chuẩn mực xã hội. Điều này càng tồi tệ hơn khi những bộ quần áo hiệu đắt tiền mà thanh thiếu niên chọn dường như vượt quá khả năng tài chính của cha mẹ. Một lý do khác góp phần vào xung đột là sự quan tâm đến việc chọn lựa con đường nghề nghiệp hoặc giáo dục giữa cha mẹ và thanh thiếu niên. Giới trẻ được nói rằng chúng có cả thế giới dưới chân và cơ hội tương lai tươi sáng đang chờ đợi chúng nắm bắt. Tuy nhiên, cha mẹ cố gắng áp đặt sự lựa chọn trường đại học hay nghề nghiệp của họ lên con cái, bất chấp sở thích của con cái. Thực sự, xung đột giữa cha mẹ và con cái là hiện tượng gia đình vĩnh viễn. Dường như cách tốt nhất để giải quyết vấn đề này là giao tiếp cởi mở để tạo ra sự tin tưởng và hiểu biết lẫn nhau.”


Câu 69:

23/01/2025

hot / often / when / I/ go swimming / it / is

Xem đáp án

Đáp án “It is often hot when I go swimming.”

Ta có:

-            "It is often hot" là câu chính, với "often" là trạng từ chỉ tần suất, đứng trước tính từ "hot."

-            "when I go swimming" là mệnh đề phụ, chỉ thời gian xảy ra hành động.

Dịch nghĩa: “It is often hot when I go swimming.”


Câu 70:

23/01/2025

Mr. Tu rides to school with me.

Mr. Tu goes ______________________________

Xem đáp án

Đáp án “Mr. Tu goes to school with me by bike.”                

Câu gốc sử dụng động từ "rides" để chỉ việc di chuyển đến trường (bằng xe đạp, xe máy, hoặc bất kỳ phương tiện nào).

=> ta thay thế động từ "rides" bằng "goes", với cấu trúc “go to”

Phương tiện di chuyển là xe đạp, nên trong câu chuyển, ta thêm "by bike" để làm rõ.

Dịch nghĩa: “"Ông Tu đi đến trường cùng tôi bằng xe đạp."


Câu 71:

23/01/2025

Complete the sentences with the correct words or phrases below

( Hoàn thành câu với từ hoặc cụm từ dưới đây)

old people      planted         homeless children           litter         taught

1. We collected clothes and gave them to ________

2. Those students picked up all___________ the on the street

3. We helped__________ in the nursing home last Sunday.

4. The club members_________ maths to primary students during school holidays.

5. We _________a lot of trees in the park last summer.

Xem đáp án

Đáp án:

1-homeless children

2-litter

3-old people

4-taught

5-planted

 

Xét về nghĩa và ngữ cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:

-            homeless children: trẻ em không có nơi ở, không có mái nhà.

-            Litter: rác thải

-            old people: những người cao tuổi

-            taught: dạy

-            planted: trồng cây

Dịch nghĩa:

1.     Chúng tôi thu thập quần áo và đưa cho những đứa trẻ vô gia cư.

2.     Những học sinh đó đã nhặt hết rác trên phố.

3.     Chúng tôi đã giúp đỡ người già trong viện dưỡng lão vào Chủ nhật tuần trước.

4.     Các thành viên câu lạc bộ đã dạy toán cho học sinh tiểu học trong kỳ nghỉ hè.

5.     Chúng tôi đã trồng nhiều cây trong công viên vào mùa hè năm ngoái.


Câu 72:

23/01/2025

Mark the letter A, B, C or D on the answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions 1 to 2

Xem đáp án

Đáp án B

Đáp án B, phần gạch chân được phát âm là /d/, còn các đáp án khác phần phát âm là /t/.

Dịch nghĩa:

A. practised /ˈpræktɪst/: đã luyện tập

B. repaired /rɪˈperd/: đã sửa chữa

C. stopped /stɑːpt/: đã dừng lại

D. laughed /læft/: đã cười


Câu 73:

23/01/2025

Mark the letter A. B. C. or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Đáp án A, C, D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Dịch nghĩa:

“A. assistance: /əˈsɪs.təns/: sự trợ giúp, hỗ trợ

B. confident: /ˈkɒn.fɪ.dənt/: tự tin

C. dynamic: /daɪˈnæmɪk/: năng động

D. external: /ɪkˈstɜː.nəl/: bên ngoài”


Câu 74:

23/01/2025

"I come from England" Nick said.

=> Nick said ..........................................................

Xem đáp án

Đáp án “Nick said that he came from England.”

Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, ta có: “S + said + (that) + S + V(lùi thì)….”

Ta có: - Đại từ "I" sẽ thay đổi thành "he" vì người đang nói là Nick.

-            Động từ trong câu trực tiếp "come" (đến) được chuyển thành "came" (đã đến).

-            Dùng từ "that" để nối giữa mệnh đề chính và mệnh đề phụ.

Dịch nghĩa: “"Tôi đến từ Anh" Nick nói. → Nick nói rằng anh ấy đến từ Anh.”


Câu 75:

23/01/2025

turned off/ John the lights/electricity./ to save

Xem đáp án

Đáp án “John turned off the lights to save electricity.”

Ta có: cấu trúc “"S + V + O + to + V" - để diễn tả mục đích.

"turned off" (tắt) là động từ chính, "the lights" là tân ngữ, "to save" chỉ mục đích của hành động "turned off the lights" là "to save electricity" (tiết kiệm điện).

Dịch nghĩa: “John tắt đèn để tiết kiệm điện.”


Câu 76:

23/01/2025

True friendship is not common and there are many people who seem incapable of it.

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: “common: phổ biến, quen thuộc, dễ gặp”

Xét các đáp án, ta thấy:

A. prevalent: phổ biến, lan rộng

B. superior: vượt trội, tốt hơn

C. unique: độc nhất, duy nhất

D. temporary: tạm thời

Dịch nghĩa: “Tình bạn thực sự không phổ biến và có nhiều người dường như không có khả năng có được nó.”


Câu 77:

23/01/2025

The woman next door, to _______ I talked last week, is moving next month.

Xem đáp án

Đáp án A

Trong câu này, "I talked" là hành động diễn ra với "the woman next door".

Vì "woman" là danh từ chỉ người, và đây là một đại từ quan hệ làm tân ngữ, nên ta dùng "whom" thay vì "who".

"Whom" là đại từ quan hệ làm tân ngữ chỉ người, dùng khi động từ hoặc giới từ đi kèm yêu cầu tân ngữ.

Dịch nghĩa: “Người phụ nữ bên cạnh, với người mà tôi đã nói chuyện tuần trước, sẽ chuyển đi vào tháng tới.”


Câu 78:

23/01/2025
Which notice (A-H) says this (1-5)? Do the matching.
 
1. This is not for adults. 

2. You can’t drive this way.

3. We can help you day and night.

4. You can have dinner here.

5. Come here to book a holiday.

You can have dinner here (ảnh 1)

Your answer:

4________

Xem đáp án

Đáp án B

Xét về nghĩa và ngữ cảnh trong câu.

Dịch nghĩa:

“4. Bạn có thể có bữa tối ở đây. - Đồ uống giảm giá một nửa với bữa ăn 3 món.”


Câu 79:

23/01/2025

… you stay in bed late at the weekend?

Xem đáp án

Đáp án “Do”

Khi đặt câu hỏi với chủ ngữ "you", ta cần dùng "Do" (hoặc "Does" với chủ ngữ số ít) ở đầu câu để chuyển đổi từ câu khẳng định thành câu hỏi.

Dịch nghĩa: “Bạn có nằm ngủ muộn vào cuối tuần không?”


Câu 80:

23/01/2025

The ______ of online application will allow students to make their own learning more effectively.

Xem đáp án

Đáp án D

Xét về nghĩa và ngữ cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:

A. disappointment: sự thất vọng          

B. disadvantage: nhược điểm

C. dependence: sự phụ thuộc

D. development: sự phát triển

Dịch nghĩa: “Sự phát triển của ứng dụng trực tuyến sẽ giúp sinh viên học tập hiệu quả hơn.”


Câu 81:

23/01/2025

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Volunteering can be the experience of a lifetime and for some people it is a life changing experience. Volunteer Bolivia is the international volunteer organization that combines a volunteer service learning experience with a program for an unforgettable intercultural experience. They offer an affordable way for you to experience a foreign country while lending a hand. Their variety of community volunteer positions provide you with the opportunity to make new friends, define a new career, develop new skills, and share your skills with others. Short term volunteers are a crucial part of their program allowing you to fulfill the needs of a variety of children’s centers scattered around the region. These centers provide services for children. Long term volunteers are those who stay with them more than five months, speak intermediate Spanish, and are specialized volunteers who have an expertise that matches their Bolivian colleague’s needs. Many long term volunteers contribute in a collaboratively designed volunteer position such as helping in the office, translating, and working with the Bolivian staff.

If you have a specialized skill, they can place you in your profession. Long term volunteers have also contributed as healthcare workers, physical therapists, graphic designers, by teaching advanced computer skills or in project development.

Which statement is True according to the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Theo thông tin bài văn cung cấp, ta thấy: "Volunteering can be the experience of a lifetime and for some people it is a life changing experience."

Dịch nghĩa:

“Làm tình nguyện có thể là một trải nghiệm trong suốt cuộc đời và đối với một số người, đó là một trải nghiệm thay đổi cuộc sống. Volunteer Bolivia là tổ chức tình nguyện quốc tế kết hợp giữa dịch vụ tình nguyện và chương trình học tập, mang lại trải nghiệm xuyên suốt và không thể quên về văn hóa quốc tế. Họ cung cấp một cách tiết kiệm để bạn có thể trải nghiệm một quốc gia nước ngoài trong khi giúp đỡ cộng đồng. Các vị trí tình nguyện đa dạng của họ mang lại cơ hội cho bạn làm quen với những người bạn mới, xác định một nghề nghiệp mới, phát triển kỹ năng mới và chia sẻ kỹ năng của mình với người khác. Các tình nguyện viên ngắn hạn đóng một vai trò quan trọng trong chương trình của họ, cho phép bạn đáp ứng nhu cầu của các trung tâm trẻ em phân bố khắp khu vực. Các trung tâm này cung cấp dịch vụ cho trẻ em. Các tình nguyện viên dài hạn là những người ở lại với họ hơn năm tháng, nói tiếng Tây Ban Nha trung cấp và là các tình nguyện viên chuyên môn có chuyên môn phù hợp với nhu cầu của đồng nghiệp Bolivia. Nhiều tình nguyện viên dài hạn đóng góp vào các vị trí tình nguyện được thiết kế hợp tác, chẳng hạn như hỗ trợ văn phòng, dịch thuật và làm việc với đội ngũ Bolivia. Nếu bạn có kỹ năng chuyên môn, họ có thể bố trí bạn làm việc trong lĩnh vực của bạn. Các tình nguyện viên dài hạn cũng đã đóng góp như những nhân viên y tế, nhà vật lý trị liệu, nhà thiết kế đồ họa, dạy kỹ năng máy tính nâng cao hoặc trong phát triển dự án.”


Câu 82:

23/01/2025

“What should we do to make Linh feel happier?” they wondered.

=> They wondered what .............................................................................

Xem đáp án

Đáp án “They wondered what they should do to make Linh feel happier.”

Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, cấu trúc:

“S + wondered + Wh_question + S + V…..”

Từ "should" trong câu gốc chuyển thành "they should" để phù hợp với câu hỏi gián tiếp.

Dịch nghĩa: "Họ tự hỏi chúng ta nên làm gì để khiến Linh cảm thấy vui hơn?"

= "Họ tự hỏi chúng ta nên làm gì để khiến Linh cảm thấy vui hơn."


Câu 83:

23/01/2025

Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác.

Xem đáp án

Đáp án C

Đáp án A, B, D có phần gạch chân phát âm là /i/. Đáp án C có phần gạch chân phát âm là /i:/.

Dịch nghĩa:

A. limit /ˈlɪmɪt/: giới hạn

B. lipid /ˈlɪpɪd/: lipid (chất béo)

C. treat /triːt/: đối xử, điều trị

D. hit /hɪt/: đánh, va chạm


Câu 84:

23/01/2025

They started building the house in January.

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: “start: bắt đầu”

Xét về nghĩa, ta thấy các đáp án:

A. began: đã bắt đầu

B. finished: đã hoàn thành, đã kết thúc

C. commenced: đã bắt đầu

D. continued: đã tiếp tục

Dịch nghĩa: “Họ bắt đầu xây nhà vào tháng 1.”


Câu 85:

23/01/2025

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrases that best fits each of the numbered blanks.

  Most educational specialists believe that early schooling should provide children with an (27)_____ of their own abilities and the self-confidence to use their abilities. One approach recognised by many (28)______ as promoting these qualities is the Montessori method, first practised by Maria Montessori of Italy in the early 1900s. Nancy McCormick Rambusch is credited with (29) ______ the method in the United States, where today there are over 400 Montessori schools.

   The method helps children learn for themselves by (30) ______ them with instructional materials and tasks that facilitate acts of discovery and manipulation. Through such exploration, children develop their sense of touch and learn (31)______ to do everyday tasks without adult assistance. Other benefits include improvement in language skills, and acquaintance with elements of science, music, and art.

Question 28:

Xem đáp án

Đáp án D

Xét về nghĩa và ngữ cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:

A. researcher: nhà nghiên cứu

B. teacher: giáo viên

C. tutors: gia sư

D. experts: chuyên gia

Dịch nghĩa: “Hầu hết các chuyên gia giáo dục tin rằng việc giáo dục sớm nên cung cấp cho trẻ em một nhận thức về khả năng của chính mình và sự tự tin để sử dụng những khả năng đó. Một phương pháp được nhiều chuyên gia công nhận là phương pháp

Montessori, được áp dụng lần đầu tiên bởi Maria Montessori ở Ý vào đầu những năm 1900"


Câu 86:

23/01/2025

The hotel was terrible, but the wonderful beach___________our disappointment.

Xem đáp án

Đáp án C

Xét về nghĩa và ngữ cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:

A. got over: vượt qua điều gì đó

B.faced up to: đối mặt với điều gì đó

C.made up for: bù đắp cho điều gì đó

D. saw to: chăm sóc hoặc giải quyết vấn đề

Dịch nghĩa: “Khách sạn thật tệ, nhưng bãi biển tuyệt vời đã bù đắp cho sự thất vọng của chúng tôi.”


Câu 87:

23/01/2025

Find the word which has a different sound in the part underlined.

Xem đáp án

Đáp án B

Đáp án B có phần gạch chân phát âm là /ɪ/. Các đáp án còn lại có phần gạch chân phát âm là /aɪ/.

Dịch nghĩa:

A.   sign /saɪn/: biển báo, dấu hiệu

B.    mistake /mɪsˈteɪk/: lỗi, sai lầm

C.    triangle /ˈtraɪ.æŋ.ɡl/: hình tam giác

D.   drive /draɪv/: lái xe


Câu 88:

23/01/2025

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

  If you were going to choose a job that involves travel, what would be your first choice? There are many jobs available today that give people opportunities to travel. Although may traveling careers sound fantastic, they also have disadvantages.

  Being an au pair is an excellent way to not only go to different countries, but to live in different places around the world and really get a feel for the culture. Au pairs lives with the families they are placed with and take of children. Many parents include au pairs in family events and vacations, so they experience many aspects of the new culture while on the job. However, many of the activities are centered around the children, so they may not get to experience many things that interest adults.

  For people who want a bit more freedom working abroad, being an English teacher maybe a good choice. There are English teaching jobs in almost countries in the world. People teaching English in other countries often have a chance to travel on the weekends around the country. One drawback is that many teachers often wind up hanging out with other English teachers, and they don’t have time to learn the country’s language.

  The nickname “roadie” implies that this job involves life on the road. Roadies are people who work and travel with bands and provide technical support. Roadies can be lighting and stage crew who set up the stage and break it down before and after events. They can also be technicians helping band members with their instruments. International tours take a band’s crew to cities around the world, often requiring air travel. However, the crew doesn’t get much time off, so they may travel to several countries without seeing much besides concert venues and hotels.

  Similarly, flight attendants often travel to cities around the world, but they don’t see much besides the inside of airplanes and hotels. However, when they do have time off, they can often fly at no cost, and family member can sometimes fly free as well. Its is widely thought that a flight attendant job is glamorous, but flight attendants must deal with travel hassles, as well as security issues.

  All jobs gave advantages and disadvantages whether or not you travel for work, so if you have the travel bug, keep these jobs in mind for the future.

How is a flight attendant’s job similar to a roadie’s?

Xem đáp án

Đáp án C

Theo thông tin bài văn cung cấp, ta thấy:

-            "However, the crew doesn’t get much time off, so they may travel to several countries without seeing much besides concert venues and hotels."

-            "Similarly, flight attendants often travel to cities around the world, but they don’t see much besides the inside of airplanes and hotels."

Dịch nghĩa:

“Bạn sẽ chọn công việc nào nếu muốn đi du lịch?
Nếu bạn đang chọn một công việc liên quan đến việc đi du lịch, bạn sẽ chọn gì đầu tiên? Ngày nay có rất nhiều công việc mang đến cơ hội đi du lịch cho mọi người. Mặc dù nhiều nghề nghiệp liên quan đến du lịch nghe có vẻ hấp dẫn, nhưng chúng cũng có những mặt bất lợi.

Làm au pair (người chăm trẻ tại gia đình bản xứ) là một cách tuyệt vời để không chỉ đi đến các quốc gia khác nhau mà còn được sống tại nhiều nơi trên thế giới và thực sự cảm nhận văn hóa. Au pair sống cùng với gia đình mà họ được sắp xếp và chăm sóc con cái. Nhiều bậc cha mẹ mời au pair tham gia các sự kiện và kỳ nghỉ gia đình, vì vậy họ có thể trải nghiệm nhiều khía cạnh của nền văn hóa mới trong khi làm việc. Tuy nhiên, hầu hết các hoạt động đều tập trung vào trẻ em, do đó họ có thể không được trải nghiệm nhiều điều thú vị đối với người lớn.

Đối với những người muốn có nhiều sự tự do hơn khi làm việc ở nước ngoài, giáo viên tiếng Anh có thể là một lựa chọn tốt. Có rất nhiều công việc dạy tiếng Anh ở hầu hết các quốc gia trên thế giới. Những người dạy tiếng Anh ở nước ngoài thường có cơ hội du lịch vào cuối tuần. Một nhược điểm là nhiều giáo viên thường chỉ giao tiếp với nhau và không có thời gian để học ngôn ngữ của quốc gia họ đang sống.

Công việc roadie, như tên gọi, ngụ ý rằng công việc này liên quan đến cuộc sống trên đường. Roadies là những người làm việc và đi lưu diễn cùng các ban nhạc để hỗ trợ kỹ thuật. Họ có thể là nhân viên ánh sáng, sân khấu, hoặc là kỹ thuật viên giúp đỡ các thành viên ban nhạc với nhạc cụ của họ. Các tour quốc tế đưa đội ngũ roadies đến các thành phố trên thế giới, thường phải di chuyển bằng máy bay. Tuy nhiên, họ không có nhiều thời gian rảnh, vì vậy có thể đi qua nhiều quốc gia mà chỉ nhìn thấy địa điểm hòa nhạc và khách sạn.

Tương tự, tiếp viên hàng không cũng thường đi đến nhiều thành phố trên thế giới, nhưng họ cũng chỉ nhìn thấy bên trong máy bay và khách sạn. Tuy nhiên, khi có thời gian rảnh, họ có thể bay miễn phí và đôi khi người thân của họ cũng có thể đi máy bay miễn phí. Công việc này thường được cho là hào nhoáng, nhưng tiếp viên hàng không phải đối mặt với những rắc rối khi di chuyển, cũng như các vấn đề an ninh.

Tất cả các công việc đều có ưu và nhược điểm dù bạn có đi du lịch hay không. Vì vậy, nếu bạn yêu thích du lịch, hãy cân nhắc những công việc này cho tương lai.”


Câu 89:

23/01/2025

Kate hates ……… to classical music.

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: cấu trúc “hate + V_ing: ghét làm gì đó”

Dịch nghĩa: “Kate ghét nghe nhạc cổ điển.”


Câu 90:

23/01/2025

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each question.

Ever since humans have inhabited the earth, they have made use of various forms of communication. Generally, this expression of thoughts and feelings has been in the form of oral speech. When there is a language barrier, communication is accomplished through sign language in which motions stand for letters, words, and ideas. Tourists, the deaf, and the mute have had to resort to this form of expression. Many of these symbols of whole words are very picturesque and exact and can be used internationally, spelling, however, cannot.

Body language transmits ideas or thoughts by certain actions, either intentionally or unintentionally. A wink can be a way of flirting or indicating that the party is only joking. A nod signifies approval, while shaking the head indicates a negative reaction.

Other forms of nonlinguistic language can be found in Braille (a system of raised dots read with the fingertips), signal flags, Morse code, and smoke signals. Road maps and picture signs also guide, warm, and instruct people. While verbalization is most common form of language, other systems and techniques also express human thoughts and feelings.

People need to communicate in order to _______ .

Xem đáp án

Đáp án D

Theo thông tin bài văn cung cấp, ta có:

-            "Ever since humans have inhabited the earth, they have made use of various forms of communication."

-            "Generally, this expression of thoughts and feelings has been in the form of oral speech."

Dịch nghĩa:

“Kể từ khi con người sinh sống trên Trái Đất, họ đã sử dụng nhiều hình thức giao tiếp khác nhau.
Thông thường, việc biểu đạt suy nghĩ và cảm xúc được thực hiện dưới dạng lời nói. Khi có rào cản ngôn ngữ, giao tiếp được thực hiện thông qua ngôn ngữ ký hiệu, trong đó các cử chỉ tượng trưng cho chữ cái, từ ngữ và ý tưởng. Khách du lịch, người khiếm thính và người câm đã phải sử dụng hình thức diễn đạt này. Nhiều ký hiệu thể hiện cả một từ rất sinh động và chính xác, có thể được sử dụng trên phạm vi quốc tế, tuy nhiên chính tả thì không thể.

Ngôn ngữ cơ thể truyền tải ý tưởng hoặc suy nghĩ thông qua các hành động nhất định, dù là cố ý hay vô ý. Ví dụ, nháy mắt có thể là một cách tán tỉnh hoặc thể hiện rằng người kia chỉ đang đùa. Gật đầu biểu thị sự đồng ý, trong khi lắc đầu thể hiện phản ứng phủ định.

Các hình thức ngôn ngữ phi ngôn ngữ khác có thể kể đến như: chữ nổi Braille (hệ thống các chấm nổi được đọc bằng đầu ngón tay), cờ hiệu tín hiệu, mã Morse và tín hiệu khói. Bản đồ đường đi và các biển báo hình ảnh cũng giúp hướng dẫn, cảnh báo và chỉ dẫn con người. Mặc dù lời nói là hình thức ngôn ngữ phổ biến nhất, nhưng các hệ thống và kỹ thuật khác cũng có thể thể hiện suy nghĩ và cảm xúc của con người.”


Câu 91:

23/01/2025

Although Mai's family is not rich, but they are very kind to people who live nearby.

Xem đáp án

Đáp án D

Trong tiếng Anh, khi đã dùng "although" (mặc dù) thì không cần dùng thêm "but" trong cùng một câu.

Cấu trúc đúng: “Although + S + V, S + V."

Dịch nghĩa: “Mặc dù gia đình Mai không giàu có, nhưng họ rất tốt bụng với những người sống gần đó.”


Câu 92:

23/01/2025

Find the word which has a different sound in the part underlined. Read the words aloud.

Xem đáp án

Đáp án A

Đáp án B, C, D có phần gạch chân phát âm là /ɜː/. Đáp án A có phần gạch chân phát âm là /ei/.

Dịch nghĩa:

A.   great /ɡreɪt/: tuyệt vời

B.    earth /ɜːrθ/: trái đất

C.   learn /lɜːrn/: học

D.   heard /hɜːrd/: đã nghe


Câu 93:

23/01/2025

Choose the word which is pronounced differently from the others.

Xem đáp án

Đáp án B

Đáp án A, C, D có phần gạch chân phát âm là /ʌ/. Đáp án B có phần gạch chân phát âm là /ju:/.

Dịch nghĩa:

A.   trust /trʌst/: tin tưởng

B.    mutual /ˈmjuː.tʃu.əl/: lẫn nhau, chung

C.   number /ˈnʌm.bər/: số

D.   uncertain /ʌnˈsɜːr.tən/: không chắc chắn


Câu 94:

23/01/2025

Number the sentences in order (1-6) to make a complete paragraph ( Đánh số các câu theo thứ tự từ 1-6 để hoàn thành đoạn văn)

 

Then, visit the National Gallery on the north side of the square. This art museum has great collections of paintings, and you will surely love the place

 

The square is the center of London and there are often events herer

 

First, start at Trafalgar Square. It’s a lively place

 

Finally, go straight across to the east side. You’ll see St. Martin-in-the- Fields Church.

 

Here’s a guide to a walking tour of London

 

You can spend two hours looking at the paintings there

Xem đáp án

Đáp án:

“1. Here’s a guide to a walking tour of London.

2. First, start at Trafalgar Square. It’s a lively place.

3. The square is the center of London and there are often events here.

4. Then, visit the National Gallery on the north side of the square. This art museum has great collections of paintings, and you will surely love the place.5.

You can spend two hours looking at the paintings there.

6. Finally, go straight across to the east side. You’ll see St. Martin-in-the-Fields Church.

Dịch nghĩa:

“1. Đây là hướng dẫn về một chuyến tham quan đi bộ ở London.

2. Đầu tiên, hãy bắt đầu tại Quảng trường Trafalgar. Đây là một nơi sôi động.

3. Quảng trường là trung tâm của London và thường có các sự kiện diễn ra ở đây.

4. Sau đó, hãy ghé thăm Phòng trưng bày Quốc gia ở phía bắc của quảng trường. Bảo tàng nghệ thuật này có các bộ sưu tập tranh tuyệt vời, và chắc chắn bạn sẽ yêu thích nơi này.

5. Bạn có thể dành hai giờ để ngắm nhìn những bức tranh ở đó.

6. Cuối cùng, đi thẳng sang phía đông. Bạn sẽ thấy Nhà thờ St. Martin-in-the-Fields.”


Câu 95:

23/01/2025

Choose the letter A, B, C or D to answer these following questions

Games and sports are an important and essential part of a person's life. Along with the study, games, and sports are also important. Hence, most schools conducts various games competitions and sports. Along with the mental development of every person, physical development is also which needs to be taken into consideration. Sports is an important part of a student’s life as well. So, what is the importance of sports and games?

Sports gives us a good exercise which makes us physically strong and increases our stamina and strength. Regular sports activities make us active and lead to good health. Playing Games makes us aware of our environment i.e. Makes us mentally awake and increases our concentration power. Various Games needs good strategies for better performance and teamwork, so it increases our thinking ability and teaches us the power of teamwork and to find a way out of difficult situations. Games and sports also need a lot of energy. It makes us energetic. Games and Sports needs a lot of cooperation between the players. Hence it increases cooperation with each other.

And at last, all of the games have their own rules and regulations which if not followed, leads to negative points. Hence, we can say that it teaches us the importance of following rules in life.

What does the word “it” in line 10 refer to?

Xem đáp án

Đáp án D

Câu hỏi yêu cầu xác định từ “it” trong dòng 10 đề cập đến điều gì. Hãy xem lại câu chứa từ "it": “... so it increases our thinking ability and teaches us the power of teamwork and to find a way out of difficult situations.”

Xét ngữ cảnh, "it" ở đây được dùng để chỉ "Various Games" (các trò chơi khác nhau) trong câu trước đó: “Various Games needs good strategies for better performance and teamwork, so it increases our thinking ability and teaches us the power of teamwork...”

Dịch nghĩa:

Trò chơi và thể thao là một phần quan trọng và thiết yếu trong cuộc sống của mỗi người. Cùng với việc học tập, trò chơi và thể thao cũng rất quan trọng. Do đó, hầu hết các trường học đều tổ chức nhiều cuộc thi trò chơi và thể thao. Cùng với sự phát triển trí tuệ của mỗi người, sự phát triển thể chất cũng cần được xem xét. Thể thao là một phần quan trọng trong cuộc sống của học sinh. Vậy, tầm quan trọng của thể thao và trò chơi là gì?

Thể thao mang lại cho chúng ta những bài tập thể chất giúp chúng ta trở nên khỏe mạnh hơn và tăng cường sức bền cũng như sức mạnh. Các hoạt động thể thao thường xuyên giúp chúng ta năng động và duy trì sức khỏe tốt. Chơi trò chơi giúp chúng ta nhận thức rõ hơn về môi trường xung quanh, nghĩa là giúp chúng ta tỉnh táo về mặt tinh thần và tăng khả năng tập trung. Nhiều trò chơi đòi hỏi chiến lược tốt để có hiệu suất cao hơn và làm việc nhóm, do đó chúng giúp tăng khả năng tư duy và dạy chúng ta sức mạnh của làm việc nhóm cũng như cách tìm ra giải pháp cho các tình huống khó khăn.

Trò chơi và thể thao cũng cần rất nhiều năng lượng, điều này giúp chúng ta trở nên tràn đầy năng lượng. Trò chơi và thể thao đòi hỏi sự hợp tác cao giữa các người chơi, do đó giúp tăng cường tinh thần hợp tác giữa mọi người.

Cuối cùng, tất cả các trò chơi đều có những quy tắc và quy định riêng, nếu không tuân thủ sẽ bị trừ điểm. Vì vậy, chúng ta có thể nói rằng thể thao và trò chơi dạy chúng ta tầm quan trọng của việc tuân thủ quy tắc trong cuộc sống.”


Câu 96:

23/01/2025

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

            In addition to the challenge to be excellent, American schools have been facing novel problems. They must ….(11) … with an influx of immigrant children, many of whom speak little or no English. They must respond to demands ….(12) ….the curriculum reflect the various cultures of all children. Schools must make sure that students develop …(13) … skills for the job market, and they must consider the needs of nontraditional students, such as teenage mothers.

            Schools are …(14)…. these problems in ways that reflect the diversity of theUSeducational system. They are hiring or training large numbers of teachers of English …(15)… a second language and, in some countries, setting up bilingual schools. They are opening …(16)… the traditional European-centered curriculum to embrace material from American, Asian, and other cultures.

            Schools are also teaching cognitive skills to the …(17)… 40 percent of American students who do not go on to higher education. In the …(18).. of a recent report by the Commission on Achieving Necessary Skills, “A strong back, the willingness to work, and a high  school diploma were once all that was necessary to …(19) ….

a start inAmerica. They are no longer. A well-developed mind, a continued willingness to learn and the ability to put knowledge to work are the new keys …(20) .. the future of our young people, the success of our business, and the economic well-being of the nation”.( Extracted from Info USA-CD Version).

Question 17

Xem đáp án

Đáp án D

Xét về nghĩa và ngữ cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:

A. slightly: hơi, một chút - không thể dùng để mô tả một con số lớn như 40%.

B. mostly: phần lớn, chủ yếu - không phù hợp vì 40% không phải là phần lớn.

C. fairly: khá, tương đối - không phù hợp trong ngữ cảnh này.

D. nearly: gần như - phù hợp vì nó mang ý nghĩa "gần như 40%" – diễn tả con số một cách chính xác hơn.

Dịch nghĩa: “Các trường học cũng đang dạy các kỹ năng nhận thức cho khoảng  40% học sinh Mỹ không tiếp tục học lên cao hơn.”


Câu 97:

23/01/2025

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Đáp án A có phần gạch chân phát âm /aɪ/, các đáp án khác có phần gạch chân phát âm /ɪ/.

Dịch nghĩa:

A.   confide /kənˈfaɪd/: tâm sự, giãi bày

B.    install /ɪnˈstɔːl/: cài đặt, lắp đặt

C.   kidding /ˈkɪdɪŋ/: đùa giỡn

D.   rim /rɪm/: vành, mép


Câu 98:

23/01/2025

Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.

Xem đáp án

Đáp án A

Đáp án A có phần gạch chân phát âm là /ʊ/, các đáp án khác có phần gạch chân phát âm là /juː/.

Dịch nghĩa:

A.   bulldog /ˈbʊl.dɒɡ/: chó bun

B.    Cuba /ˈkjuː.bə/: nước Cuba

C.   duty /ˈdjuː.ti/: nhiệm vụ, bổn phận

D.   mutual /ˈmjuː.tʃu.əl/: lẫn nhau, chung


Câu 99:

23/01/2025

I don't enjoy _________ at by other people.

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có: “enjoy + V_ing: thích, tận hưởng cái gì đó”

Dịch nghĩa: “Tôi không thích bị người khác cười nhạo."


Câu 100:

23/01/2025

Jen had confided her secret to Mark; but he betrayed her _________.

Xem đáp án

Đáp án D

Xét về nghĩa và ngữ cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:

A. sympathy: sự thông cảm, đồng cảm

B. constancy: sự kiên định, chung thủy

C. loyalty: lòng trung thành

D. trust: lòng tin, sự tin tưởng

Dịch nghĩa: “Jen đã tâm sự bí mật của mình với Mark; nhưng anh ấy đã phản bội niềm tin của cô ấy."


Câu 101:

23/01/2025

Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting

John congratulated us of passing our exam.

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: “congratulate + somebody on something: chúc mừng ai đó vì điều gì”

Sửa “of => on”

Dịch nghĩa: "John chúc mừng chúng tôi vì đã vượt qua kỳ thi."


Câu 102:

23/01/2025

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Đáp án D có phần gạch chân phát âm là /z/, các từ còn lại có phần gạch chân phát âm là /s/.

Dịch nghĩa:

A.   books /bʊks/: những quyển sách

B.    bats /bæts/: những con dơi

C.   cups /kʌps/: những cái cốc

D.   dogs /dɒɡz/: những con chó


Câu 103:

23/01/2025

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. 

          There are three basic types of classroom learning styles: visual, auditory, and kinesthetic. These learning styles describe the most common ways that people learn. Individuals tend to instinctively prefer one style over the others; thus each person has a learning style that is dominant even though he or she may also rely somewhat on the other approaches at different times and in different circumstances. Visual learners prefer to sit somewhere in the classroom where no obstructions hinder their view of the lesson. They rely on the teacher's facial expressions and body language to aid theirlearning. They learn best from a blend of visual displays and presentations such as colorful videos, diagrams, and flip-charts. Often, these learners think in pictures and may even close their something. When they are bored, they look around for something to watch. Many visual learners lack confidence in their auditory memory skills and so may take detailed notes during classroom discussions and lectures. Auditory learners sit where they can hear well. They enjoy listening and talking, so discussions and verbal lectures stimulate them. Listening to what others have to say and then talking the subject through helps them process new information. These learners may be heard reading to themselves out loud because they can absorb written information better in this way. Sounding out spelling words, reciting mathematical theories, or talking their way across a map are examples of the types of activities that improve their understanding. Kinesthetic learners may find it difficult to sit still in a conventional classroom. They need to be physically active and take frequent breaks. When they are bored, they fidget in their seats. They prefer to sit someplace where there is room to move about. They benefit from manipulating materials and learn best when classroom subjects such as math, science, and reading are processed through hands-on experiences. Incorporating arts-and-crafts activities, building projects, and sports into lessons helps kinesthetic learners process new information. Physical expressions of encouragement, such as a pat on the back, are often appreciated. In addition to these traditional ways of describing learning styles, educators have identified other ways some students prefer to learn. Verbal learners, for example, enjoy using words, both written and spoken. Logical learners are strong in the areas of logic and reasoning, Social learners do best when working in groups, whereas solitary learners prefer to work alone. Research shows that each of these learning styles, as well as the visual, auditory, and kinesthetic styles, uses different parts of the brain. Students may prefer to focus on just one style, but practicing other styles involves more of the brain's potential and therefore helps students remember more of what they learn

According to the last paragraph, students will get the best result if they use of ________ learning.

Xem đáp án

Đáp án A

Theo thông tin bài văn cung cấp, ta có: “Students may prefer to focus on just one style, but practicing other styles involves more of the brain's potential and therefore helps students remember more of what they learn.”

Dịch nghĩa:

“Có ba kiểu học tập cơ bản trong lớp học: trực quan (visual), thính giác (auditory), và vận động (kinesthetic). Những phong cách học tập này mô tả cách phổ biến nhất mà con người học. Mỗi cá nhân có xu hướng ưu tiên một phong cách hơn các phong cách khác; do đó, mỗi người có một phong cách học chiếm ưu thế, mặc dù họ cũng có thể dựa vào các phương pháp khác vào những thời điểm và hoàn cảnh khác nhau.

Người học trực quan thích ngồi ở một vị trí trong lớp học nơi không có vật cản nào che khuất tầm nhìn của họ đối với bài học. Họ dựa vào biểu cảm khuôn mặt và ngôn ngữ cơ thể của giáo viên để hỗ trợ việc học. Họ học tốt nhất thông qua các trình bày trực quan như video đầy màu sắc, biểu đồ và bảng lật. Thường thì những người học này suy nghĩ bằng hình ảnh và thậm chí có thể nhắm mắt để hình dung điều gì đó. Khi cảm thấy chán, họ sẽ nhìn xung quanh để tìm thứ gì đó để quan sát. Nhiều người học trực quan không tự tin vào khả năng ghi nhớ bằng thính giác, vì vậy họ có thể ghi chép chi tiết trong các buổi thảo luận và bài giảng trên lớp.

Người học thính giác thích ngồi ở nơi có thể nghe rõ. Họ thích lắng nghe và nói chuyện, vì vậy các cuộc thảo luận và bài giảng bằng lời nói sẽ kích thích họ. Việc lắng nghe những gì người khác nói và sau đó thảo luận về chủ đề đó giúp họ xử lý thông tin mới. Những người học này có thể đọc to cho chính mình vì họ có thể tiếp thu thông tin bằng văn bản tốt hơn theo cách này. Việc phát âm các từ vựng, đọc thuộc lòng các lý thuyết toán học hoặc mô tả bản đồ bằng lời nói là những hoạt động giúp họ hiểu rõ hơn.

Người học vận động có thể thấy khó ngồi yên trong lớp học truyền thống. Họ cần hoạt động thể chất và nghỉ giải lao thường xuyên. Khi cảm thấy chán, họ sẽ ngọ nguậy trên ghế. Họ thích ngồi ở những nơi có không gian để di chuyển. Họ học tốt nhất thông qua việc thao tác với các vật liệu và trải nghiệm thực hành với các môn học như toán, khoa học và đọc. Việc tích hợp các hoạt động thủ công, dự án xây dựng và thể thao vào bài học giúp người học vận động tiếp thu thông tin mới. Những biểu hiện động viên về mặt thể chất, chẳng hạn như một cái vỗ nhẹ vào lưng, thường được họ đánh giá cao.

Ngoài những cách học truyền thống này, các nhà giáo dục còn xác định được một số cách học khác mà học sinh có thể thích. Ví dụ, người học ngôn ngữ thích sử dụng từ ngữ, cả viết lẫn nói. Người học logic giỏi trong các lĩnh vực logic và lập luận. Người học xã hội thích làm việc theo nhóm, trong khi người học cá nhân thích làm việc một mình.

Nghiên cứu cho thấy rằng mỗi phong cách học tập này, cũng như phong cách trực quan, thính giác và vận động, sử dụng các phần khác nhau của não bộ. Học sinh có thể thích tập trung vào một phong cách duy nhất, nhưng việc thực hành nhiều phong cách khác nhau sẽ giúp khai thác nhiều tiềm năng của não hơn, do đó giúp học sinh ghi nhớ được nhiều hơn những gì họ đã học.”


Câu 104:

23/01/2025

Read the following passage and blacken the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following questions. 

     South Pole explorer Ernest Shackleton never reached his goal of crossing Antarctica, but the circumstances that prevented him from reaching that goal pushed him to achieve an even more amazing feat. In January 1915 Shackelton’s ship Endurance became trapped in the ice of Antarctica. He and his crew of twenty-seven lived on the ship trapped in the ice floes for nine months, until they had to abandon the ship when the ice crushed it. The day the ship sank, Shackleton wrote his new goal: “The task is to reach land with all members of the expedition.” The group camped on the ice floes for six months, until the ice broke up and they took small lifeboats to nearby uninhabited Elephant Island. During their time on the ship, ice, and island, Shackleton’s group endured temperatures as low as twenty degrees below zero and had no daylight from May to July. They had to hunt scarce seals and penguins for food, and were hunted themselves by killer whales and sea leopards, which would rise through the ice in search of prey. Throughout this time, Shackleton demonstrated his leadership by rationing food, rotating use of warmer sleeping bags, and keeping a calm, positive attitude that helped morale. 

          He also showed great courage as he and five of his men crossed eight hundred miles of dangerous ocean to the nearest inhabited island to seek help. Despite no maps and terrible weather, Shackeleton’s small boat reached the island where Shackleton and an even smaller group crossed unexplored, jagged mountains to reach a whaling station. He organized a rescue party to retrieve the rest of his crew, and despite the perils of living in south polar waters for almost two years, all twenty-seven men came back from the expedition. Shackleton never crossed the South Pole, but he completed the task of bringing back all of his crew alive

When did the expedition crew leave the Endurance?

Xem đáp án

Đáp án B

Theo thông tin bài văn cung cấp, ta thấy: "In January 1915 Shackelton’s ship Endurance became trapped in the ice of Antarctica. He and his crew of twenty-seven lived on the ship trapped in the ice floes for nine months, until they had to abandon the ship when the ice crushed it."

Dịch nghĩa:

“Nhà thám hiểm Nam Cực Ernest Shackleton không bao giờ đạt được mục tiêu vượt qua Nam Cực, nhưng những hoàn cảnh ngăn cản anh đạt được mục tiêu đó đã đẩy anh đến việc thực hiện một thành tựu còn kỳ diệu hơn. Vào tháng 1 năm 1915, con tàu Endurance của Shackleton bị mắc kẹt trong băng ở Nam Cực. Anh và đoàn thám hiểm gồm 27 người đã sống trên con tàu bị mắc kẹt trong băng suốt 9 tháng, cho đến khi họ phải bỏ tàu khi băng đã nghiền nát tàu. Vào ngày con tàu chìm, Shackleton viết mục tiêu mới của mình: “Nhiệm vụ là đưa tất cả các thành viên trong đoàn thám hiểm đến đất liền.” Nhóm đã cắm trại trên các tảng băng trong 6 tháng, cho đến khi băng vỡ và họ phải dùng những chiếc thuyền nhỏ để đến Đảo Elephant hoang vắng. Trong suốt thời gian ở trên tàu, trên băng và trên đảo, nhóm Shackleton đã chịu đựng nhiệt độ thấp đến 20 độ dưới không, và không có ánh sáng ban ngày từ tháng 5 đến tháng 7. Họ phải săn hải cẩu và chim cánh cụt hiếm có để lấy thức ăn, và họ cũng bị săn đuổi bởi cá voi sát thủ và hải báo, những loài này nổi lên qua lớp băng để tìm kiếm con mồi. Trong suốt thời gian này, Shackleton đã thể hiện khả năng lãnh đạo của mình bằng cách phân chia khẩu phần ăn, luân phiên sử dụng túi ngủ ấm, và giữ thái độ bình tĩnh, tích cực giúp cải thiện tinh thần của mọi người.

Anh cũng đã thể hiện lòng dũng cảm khi cùng năm người của mình vượt qua 800 dặm biển nguy hiểm đến hòn đảo có người ở gần nhất để tìm sự giúp đỡ. Mặc dù không có bản đồ và thời tiết xấu, chiếc thuyền nhỏ của Shackleton đã đến được đảo, nơi Shackleton và một nhóm nhỏ hơn vượt qua những ngọn núi hiểm trở chưa được khám phá để đến trạm whaling. Anh đã tổ chức một đội cứu hộ để giải cứu phần còn lại của đoàn thám hiểm, và mặc dù sống trong vùng nước Nam Cực gần hai năm, tất cả 27 người trong đoàn thám hiểm đều đã trở về từ cuộc thám hiểm. Shackleton chưa bao giờ vượt qua Nam Cực, nhưng anh đã hoàn thành nhiệm vụ đưa tất cả các thành viên trong đoàn thám hiểm trở về sống.”


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan