Trang chủ Tổng hợp Tiếng Anh (mới) Tổng hợp câu hỏi Tiếng Anh

Tổng hợp câu hỏi Tiếng Anh

Tổng hợp câu hỏi Tiếng Anh (phần 1)

  • 7 lượt thi

  • 119 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

13/01/2025

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

I get quite depressed when I think about the damage we are _______ to the environment.

Xem đáp án

Đáp án D

have (v) có, hưởng

take (v) cầm, nắm, giữ

make (v) làm, tạo ra

cause (v) gây ra, khiến cho

Dịch nghĩa: Tôi cảm thấy khá buồn khi nghĩ về những thiệt hại mà chúng ta đang gây ra cho môi trường.


Câu 2:

13/01/2025

Rewrite the following sentences with the same meaning to the first one, using reduced relative clauses.

The diagrams which were made by young Faraday were sent to Sir Humphry Davy at the end of 1812.

=> The diagrams_______________________________________

Xem đáp án

Đáp án: The diagrams made by young Faraday were sent to Sir Humphry Davy at the end of 1812.

Mệnh đề rút gọn trong câu bị động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ ‘to be’, giữ nguyên động từ dạng phân từ hai PII.

Dịch nghĩa: Những sơ đồ mà được vẽ bởi Faraday trẻ tuổi đã được gửi cho Sir Humphry Davy vào cuối năm 1812.

→ Những sơ đồ vẽ bởi Faraday trẻ tuổi đã được gửi cho Sir Humphry Davy vào cuối năm 1812.


Câu 3:

13/01/2025

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

smile can be observed, described, and reliably identify ; it can also be elicited and manipulated under experimental conditions.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ ‘identify’ nằm trong chuỗi các hành động mà ‘a smile’ (nụ cười) có thể được thực hiện, theo sau bổ nghĩa cho động từ chính ‘can be + PII’ và được nối với nhau bằng liên từ ‘and’ → Các từ phải nhất quán với nhau về mặt loại từ là PII → Sửa ‘identify’ thành ‘identified’.

Dịch nghĩa: Một nụ cười có thể được quan sát, mô tả và nhận diện một cách đáng tin cậy; nó cũng có thể được khơi gợi và điều khiển trong các điều kiện thí nghiệm.


Câu 4:

13/01/2025

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.

The burning of fossil fuels emits harmful gases, but people still use them for heating and cooking.

Xem đáp án

Đáp án C

enkindling: khơi dậy, nhen nhóm

extinguishing: dập tắt

incinerating: thiêu đốt = burning (n) sự đốt, sự thiêu

subduing: khuất phục, chinh phục

Dịch nghĩa: Việc đốt nhiên liệu hóa thạch thải ra các khí độc hại, nhưng mọi người vẫn sử dụng chúng để sưởi ấm và nấu ăn.


Câu 5:

13/01/2025

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

My brother isn’t good at English. I’m not either.

Xem đáp án

Đáp án B

- Neither + S1 + nor + S2 + V (chia theo S2): Cả … và… đều không…

- Not only + S1 + but (also) + S2 + V (chia theo S2): Không chỉ... mà còn...

- Both + S1 + and + S2 + V (số nhiều): Cả hai... đều...

Dịch nghĩa: Anh trai tôi không giỏi tiếng Anh. Tôi cũng vậy.

→ Cả anh trai tôi và tôi đều không giỏi tiếng Anh.


Câu 6:

13/01/2025

Rewrite the following sentences beginning as shown, so that the meaning remains the same.

He could not afford to buy the car.

The car......................................................

Xem đáp án

Đáp án: The car was too expensive for him to buy.

hoăc: The car was so expensive that he couldn't afford/buy it.

Cấu trúc ‘too... to...’ (quá... để mà...): S + be/V + too + adj/adv + to Vo

Cấu trúc ‘so... that...’ (quá... để mà...): S + be/V + so + adj/adv + that + S + Vo

Dịch nghĩa: Anh ấy không đủ khả năng mua chiếc xe đó.

→ Chiếc xe quá đắt để anh ấy mua được.

→ Chiếc xe quá đắt đến nỗi anh ấy không thể mua được nó.


Câu 7:

13/01/2025

In the 19th century new methods of transportation, in particular canals and railways, _______ for transporting goods from places to places

Xem đáp án

Đáp án B

Dấu hiệu nhận biết thì QKĐ: ‘in the 19th century’ (vào thế kỉ XIX)

→ Động từ cần điền chia dạng bị động thì QKĐ là ‘was/were + PII’.

Dịch nghĩa: Vào thế kỷ 19, các phương thức vận chuyển mới, đặc biệt là kênh đào và đường sắt, đã được phát triển để vận chuyển hàng hóa từ nơi này đến nơi khác.


Câu 8:

13/01/2025

Neither of them will be treated preferentially, ________ ?

Xem đáp án

Đáp án B

Câu hỏi đuôi với vế trước là dạng phủ định (do chủ ngữ ‘neither of them – không ai trong số họ’ là dạng phủ định) ở thì TLĐ → Câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định của TLĐ, chủ ngữ ‘neither of them’ đổi thành ‘they’ và dùng trợ động từ dạng chia thì TLĐ là “will” → Chọn B.

Dịch nghĩa: Không ai trong số họ sẽ được đối xử ưu tiên, phải không?


Câu 9:

13/01/2025

I invited 20 people to my party, some of them are my former classmates.

Xem đáp án

Đáp án C

Hai mệnh đề độc lập không thể nối trực tiếp bằng dấu phẩy mà phải dùng mệnh đề quan hệ.

Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người ‘20 people’ ở vế trước kèm giới từ làm tân ngữ trong mệnh đề sau → Dùng ‘giới từ + whom’ → Sửa ‘them’ thành ‘whom’.

Dịch nghĩa: Tôi đã mời 20 người đến dự tiệc của mình, vài người trong số họ là bạn học cũ của tôi.


Câu 10:

13/01/2025

Dislike the gorilla, the male adult chimpanzee weighs under 200 pounds.

Xem đáp án

Đáp án A

dislike (v) không thích, không ưa, ghét

unlike: khác, không giống như

Xét nghĩa câu, để so sánh, ta cần dùng các liên từ hoặc giới từ so sánh → Sửa ‘dislike’ thành ‘unlike’.

Dịch nghĩa: Không giống như khỉ đột, tinh tinh đực trưởng thành nặng dưới 200 pound.


Câu 11:

13/01/2025

We share the house with our grandparents and our uncle’s family. It is a(n) _________ family

Xem đáp án

Đáp án B

nuclear family (n) gia đình hạt nhân, gồm cha mẹ và con cái

extended family (n) gia đình mở rộng, gồm ông bà, cha mẹ, con cái, họ hàng,... sống chung

crowded (adj) đông đúc

multi-generation: đa thế hệ

Dịch nghĩa: Chúng tôi sống chung nhà với ông bà và gia đình bác. Đó là một gia đình nhiều thế hệ.


Câu 12:

13/01/2025

We don’t usually _______ homework on Saturday.

Xem đáp án

Đáp án A

do (v) làm, thực hiện → do homework (v) làm bài về nhà

have (v) có, hưởng

study (v) học

play (v) chơi

Dịch nghĩa: Chúng tôi thường không làm bài tập về nhà vào thứ Bảy.


Câu 13:

13/01/2025

There won’t be peace in the conflict if both sides do not really desire it.

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch nghĩa: Sẽ không có hòa bình trong cuộc xung đột nếu cả hai bên không thực sự mong muốn điều đó.

A. Chỉ khi cả hai bên thực sự muốn cuộc xung đột kết thúc trong hòa bình thì điều đó mới xảy ra. → Chọn A vì diễn đạt đúng nghĩa câu gốc.

B. Vì cả hai bên trong cuộc xung đột rõ ràng đều mong muốn hòa bình, nên có khả năng sẽ sớm có hòa bình. → Loại B vì ngược nghĩa so với câu gốc.

C. Vấn đề chính trong cuộc xung đột dường như là cả hai bên đều không thực sự mong muốn hòa bình. → Loại C vì không diễn đạt đúng nghĩa câu gốc.

D. Đã có rất nhiều giao tranh trong cuộc xung đột bởi vì cả hai bên dường như đều muốn như vậy. → Loại D vì không diễn đạt đúng nghĩa câu gốc.


Câu 14:

13/01/2025

If they took their language lesson seriously, they would be able to communicate with the locals now.

Xem đáp án

Đáp án A

Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp diễn tả một hành động trong quá khứ ảnh hưởng đến hiện tại:

If + S + had PII, S + would/could/might + Vo  (+ now)

→ Sửa ‘took’ thành ‘had taken’.

Dịch nghĩa: Nếu họ đã học tiếng một cách nghiêm túc, bây giờ họ đã có thể giao tiếp với người dân địa phương rồi.


Câu 15:

13/01/2025

She ..........terrible upset if I lost this ring.

Xem đáp án

Đáp án B

Cấu trúc câu điều kiện loại II: If + S + Vpast, S + would/could + Vo diễn tả một tình huống không có thật/trái ngược ở hiện tại.

Dịch nghĩa: Cô ấy sẽ rất buồn nếu tôi làm mất chiếc nhẫn này.


Câu 16:

13/01/2025

Mark the letter A, B, C,or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction.

The president refuses to accept either of the four new proposals made by the contractors.

Xem đáp án

Đáp án B

either: mỗi (trong hai), một (trong hai)

any of + N: bất kỳ cái nào (trong nhiều cái)

Câu có 4 đề xuất (‘four new proposals’) → Sửa ‘either’ thành ‘any’.

Dịch nghĩa: Tổng thống từ chối chấp nhận bất kỳ đề xuất nào trong số bốn đề xuất mới do các nhà thầu đưa ra.


Câu 17:

13/01/2025

The traffic warden asked me why had I parked my car there.

                     A                 B              C                              D

Xem đáp án

Đáp án C

Khi dùng Wh-questions trong câu trần thuật, trật tự từ sau Wh-questions phải theo cấu trúc của câu trần thuật (S + V): Wh-questions + S + V

→ Sửa ‘had I’ thành ‘I had’.

Dịch nghĩa: Nhân viên kiểm soát giao thông hỏi tôi tại sao tôi lại đỗ xe ở đó.


Câu 18:

13/01/2025

If a boss wants to have a well-qualified staff, he should have to pay his employees _______.

Xem đáp án

Đáp án B

appropriate (adj) thích hợp, phù hợp

appropriately (adv) một cách thích hợp, một cách phù hợp

appropriation (n) sự chiếm đoạt, sự biển thủ; khoản tiền được cấp

appropriating: đang chiếm đoạt, đang biển thủ

Từ cần điền là một trạng từ bổ nghĩa cho động từ ‘pay’ trước nó → Chọn B.

Dịch nghĩa: Nếu một ông chủ muốn có một đội ngũ nhân viên có trình độ tốt, ông ta nên trả lương cho nhân viên của mình một cách xứng đáng.


Câu 19:

13/01/2025

The climax of the New Year ______ was a firework display. 

Xem đáp án

Đáp án B

celebrate (v) ăn mừng, kỷ niệm

celebration (n) lễ kỷ niệm, sự ăn mừng

celebrator (n) người ăn mừng, người tham gia lễ hội

celebratory (adj) mang tính kỷ niệm, thuộc về lễ hội

Từ cần điền là danh từ chỉ sự kiện hoặc hoạt động diễn ra vào dịp năm mới → Chọn B.

Dịch nghĩa: Cao trào của lễ mừng năm mới là màn trình diễn pháo hoa.


Câu 20:

13/01/2025

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

In a nuclear family, both mother and father have responsibility for housekeeping and ____.

Xem đáp án

Đáp án C

child care (n) việc chăm sóc trẻ em

homework (n) bài tập về nhà

childcare (n) chăm sóc trẻ em

generation gap (n) khoảng cách thế hệ

Dịch nghĩa: Trong một gia đình hạt nhân, cả cha và mẹ đều có trách nhiệm về việc nhà và chăm sóc con cái.


Câu 21:

14/01/2025

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

“Why don’t you complain to the company, John?” said Peter. 

Xem đáp án

Đáp án D

Cấu trúc câu tường thuật lời khuyên:

S1 + advised + S2 + (not) to Vo + O = S1 + suggested + (that) + S2 + (should) Vo + O

Dịch nghĩa: ‘Tại sao cậu không phàn nàn với công ty, John?’ Peter nói.

→ Peter gợi ý rằng John nên phàn nàn với công ty.


Câu 22:

14/01/2025

Choose the correct answer

The gate ………. the house is blue.

Xem đáp án

Đáp án A

of: của ai/cái gì (chỉ sự sở hữu)

for: cho ai/cái gì (chỉ mục đích, đối tượng hướng đến, khoảng thời gian)

to: đến, để (chỉ hướng di chuyển, điểm đến, mục đích)

in: ở trong (chỉ vị trí bên trong một không gian khép kín)

Dịch nghĩa: Cái cổng của ngôi nhà màu xanh.


Câu 23:

14/01/2025

Give the correct form of verbs in the brackets with “having + Ved/ V3”

(finish)_______all his homework, he went to bed

Xem đáp án

Đáp án: Having finished

Rút gọn mệnh đề trạng ngữ trong câu chủ động (hai mệnh đề cùng chủ ngữ), ta lược bỏ liên từ, chủ ngữ và đưa động từ chính về dạng nguyên thể và thêm đuôi ‘-ing’.

Để nhấn mạnh một hành động đã xảy ra trước và tốn nhiều thời gian để làm, dùng “having PII” để rút gọn mệnh đề.

Dịch nghĩa: Sau khi đã hoàn thành tất cả bài tập về nhà, anh ấy đi ngủ.


Câu 24:

14/01/2025

Her first novel has been _______ acclaimed as a masterpiece.

Xem đáp án

Đáp án C

nation (n) quốc gia

international (adj) quốc tế

internationally (adv) mang tính quốc tế, trên phạm vi quốc tế

national (adj) thuộc quốc gia

Từ cần điền là một trạng từ bổ nghĩa cho động từ ‘acclaimed’ đứng sau → Chọn C.

Dịch nghĩa: Cuốn tiểu thuyết đầu tay của cô ấy đã được ca ngợi trên phạm vi quốc tế như một kiệt tác.


Câu 25:

14/01/2025

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Jane. “Do you think it's going to rain”.

Mary. “________”.

Xem đáp án

Đáp án C

Cách nói khẳng định: I + expect/hope/think + so (Tôi nghĩ/hy vọng/mong là vậy.)

Cách nói phủ định: I + expect/hope/think + not = I + don't expect/hope/think + so (Tôi nghĩ/hy vọng/mong là không.)

Dịch nghĩa: Jane: ‘Bạn có nghĩ trời sẽ mưa không?’ – Mary: ‘Tôi hy vọng là không.’


Câu 26:

14/01/2025

Many young people have objected to _____ marriage, which is declared by the parents of the bride and groom

Xem đáp án

Đáp án D

agreed (adj) được đồng ý

shared (adj) chia sẻ

sacrificed (adj) hy sinh

contractual (adj) bằng hợp đồng, bằng giao kèo, bằng khế ước

Dịch nghĩa: Nhiều thanh niên đã phản đối hôn nhân theo hợp đồng, điều được quyết định bởi cha mẹ của cô dâu và chú rể.


Câu 27:

14/01/2025

I am going to have my house_____this weekend.

Xem đáp án

Đáp án A

Cấu trúc ‘have somebody do something/get somebody to do something’ = ‘have something PII/get something PII’: nhờ ai đó/có ai đó làm việc gì cho mình

Dịch nghĩa: Tôi sẽ cho người trang trí lại nhà của tôi vào cuối tuần này.


Câu 28:

14/01/2025

Building thousands of years agothe ancient palace is popular with modern tourists.

Xem đáp án

Đáp án A

Rút gọn mệnh đề trạng ngữ trong câu bị động (hai mệnh đề cùng chủ ngữ), ta lược bỏ liên từ, chủ ngữ và đưa động từ chính về dạng PII.

→ Sửa ‘building’ thành ‘built’.

Dịch nghĩa: Được xây dựng cách đây hàng ngàn năm, cung điện cổ rất nổi tiếng với khách du lịch hiện đại.


Câu 29:

14/01/2025

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

With this type of insurance, you’re buying ______ of mind.

Xem đáp án

Đáp án A

peace (n) sự bình yên, sự thanh thản → peace of mind (idiom) sự yên tâm, sự thanh thản trong tâm trí

satisfaction (n) sự hài lòng

calmness (n) sự bình tĩnh

contentment (n) sự mãn nguyện

Dịch nghĩa: Với loại bảo hiểm này, bạn đang mua sự yên tâm trong tâm trí.


Câu 30:

14/01/2025

She may not come to class today, ____?

Xem đáp án

Đáp án A

Câu hỏi đuôi với vế trước là dạng phủ định với động từ khuyết thiếu ‘may not’ → Câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định, chủ ngữ ‘she’ giữ và dùng động từ khuyết thiếu ‘may’ → Chọn A.

Dịch nghĩa: Hôm nay cô ấy có thể không đến lớp, đúng không?


Câu 31:

14/01/2025

The giraffes are _______ (the smallest / the tallest) animals in the zoo

Xem đáp án

Đáp án: the tallest

Cấu trúc so sánh hơn nhất với tính từ ngắn: S + be + the + adj-est + N

small (adj) nhỏ, bé - the smallest: nhỏ nhất

tall (adj) cao – the tallest: cao nhất

Dịch nghĩa: Những con hươu cao cổ là những con vật cao nhất trong sở thú


Câu 32:

14/01/2025

Students can _________ a lot of information just by attending class and taking good notes of the lectures.

Xem đáp án

Đáp án A

absorb (v) hấp thụ, tiếp thu

provide (v) cung cấp

transmit (v) truyền tải

read (v) đọc

Dịch nghĩa: Sinh viên có thể tiếp thu rất nhiều thông tin chỉ bằng cách tham gia lớp học và ghi chép bài giảng cẩn thận.


Câu 33:

14/01/2025

_______have made communication faster and easier through the use of email and the Internet is widely recognized.

Xem đáp án

Đáp án B

Cụm cần điền phải hoàn chỉnh về mặt ngữ pháp có ‘is widely recognized’ là mệnh đề chính

→ Cụm ‘That computers + have made communication faster and easier...’ là mệnh đề danh từ, đóng vai trò là chủ ngữ đầy đủ trong câu. ‘That’ đóng vai trò là liên từ, nối mệnh đề phụ với mệnh đề chính.

Dịch nghĩa: Việc máy tính đã làm cho việc giao tiếp nhanh hơn và dễ dàng hơn thông qua việc sử dụng email và Internet là điều được công nhận rộng rãi.


Câu 34:

14/01/2025

Find the word which has a different sound in the part underlined.

Xem đáp án

Đáp án D

machine /məˈʃiːn/ (n) máy móc, cơ giới

parachute /ˈpærəʃuːt/ (n) cái dù (để nhảy)

champagne /ʃæmˈpeɪn/ (n) rượu sâm banh

cheer /tʃɪər/ (n) sự hoan hô; tiêng hoan hô

Từ ‘cheer’ có phần gạch chân phát âm là /tʃ/, các từ còn lại phần gạch chân phát âm là /ʃ/ → Chọn D.


Câu 35:

14/01/2025

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions

My American friend finds it difficult to pick up food with chopsticks.

Xem đáp án

Đáp án D

Cấu trúc ‘S + find + it + adj + to Vo’ (cảm thấy khó khăn) = ‘S + be + not + used to + Ving’ (không quen với việc gì)

Dịch nghĩa: Bạn người Mỹ của tôi cảm thấy khó khăn khi gắp thức ăn bằng đũa.

→ Bạn người Mỹ của tôi không quen với việc gắp thức ăn bằng đũa.


Câu 36:

14/01/2025

Choose the best answer

Vietnamese .................... is now available to purchase online.

Xem đáp án

Đáp án C

lacquer (n) sơn mài

lacquers (n) những lớp sơn mài

lacquerware (n) đồ sơn mài

Dịch nghĩa: Đồ sơn mài Việt Nam hiện đã có thể mua trực tuyến.


Câu 37:

14/01/2025

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Smoking is an extremely harmful habit. You should give it up immediately.

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch nghĩa: Hút thuốc lá là một thói quen cực kỳ có hại. Bạn nên từ bỏ ngay lập tức.

A. Vì thuốc lá là một thói quen cực kỳ có hại, bạn nên từ bỏ ngay lập tức. → Chọn A vì câu giữ nguyên ý chính của câu gốc.

B. Khi bạn từ bỏ thuốc lá ngay lập tức, bạn sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe của mình với thói quen có hại này. → Loại B vì không đúng về mặt ý nghĩa.

C. Ngừng hút thuốc ngay lập tức để nó trở thành một trong những thói quen cực kỳ có hại của bạn. → Loại C vì không chỉ ra được việc từ bỏ thuốc lá mà còn nói ngược lại rằng thuốc lá sẽ trở thành một thói quen có hại, điều này không hợp lý.

D. Bạn nên từ bỏ thuốc lá ngay lập tức và bạn sẽ rơi vào một thói quen cực kỳ có hại. → Loại D vì mâu thuẫn với câu gốc.


Câu 38:

14/01/2025

We are here to provide you_____ the best service possible.

Xem đáp án

Đáp án B

Cấu trúc ‘provide somebody with something’: cung cấp cho ai cái gì

Dịch nghĩa: Chúng tôi ở đây để cung cấp cho bạn dịch vụ tốt nhất có thể.


Câu 39:

14/01/2025

She left a message with a request ____ in the contract.

Xem đáp án

Đáp án A

Cấu trúc ‘request somebody (not) to do something’: yêu cầu ai (không) làm gì

Dịch nghĩa: Cô ấy để lại tin nhắn với yêu cầu không ký vào hợp đồng.


Câu 40:

14/01/2025

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Many animals were born in captivity. Resultantly, they do not always breed well.

Xem đáp án

Đáp án B

imprisonment (n) sự bỏ tù, sự tống giam

lock (n) sự khóa, nhốt kỹ, giam giữ = captivity (n) tình trạng bị giam giữ hoặc nuôi nhốt

detention (n) sự tạm giữ, sự giam giữ

freedom (n) sự tự do

Dịch nghĩa: Nhiều loài động vật được sinh ra trong tình trạng bị nuôi nhốt. Do đó, chúng không phải lúc nào cũng sinh sản tốt.


Câu 41:

14/01/2025

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 46 to 64.

He was the only ________ that was offered the job.

Xem đáp án

Đáp án C

apply (v) ứng tuyển

application (n) đơn ứng tuyển, sự ứng tuyển

applicant (n) người ứng tuyển

applying: đang ứng tuyển

Từ cần điền là danh từ chỉ người → Chọn C.

Dịch nghĩa: Anh ấy là người ứng tuyển duy nhất được nhận công việc.


Câu 42:

14/01/2025

I wish people in the world ______ conflicts and lived in peace.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu ước hiện tại: S + wish(es) + (that) + S + Vpast diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở hiện tại, giả định trái ngược với thực tế hoặc thể hiện sự nuối tiếc về tình huống hiện tại.

Dịch nghĩa: Tôi ước mọi người trên thế giới không có xung đột và sống trong hòa bình.


Câu 43:

14/01/2025

He was born blind, but despite this__________he still managed to become one of the top pop singers of his generation. (ABLE)

Xem đáp án

Đáp án: disability

able (adj) có thể, có khả năng → disability (n) sự khuyết tật, sự ốm yếu tàn tật

Từ cần điền là dạng danh từ phát triển từ từ gốc ‘able’ chỉ tình trạng bị mù.

Dịch nghĩa: Anh ấy bị mù bẩm sinh, nhưng bất chấp khuyết tật này, anh ấy vẫn cố gắng trở thành một trong những ca sĩ nhạc pop hàng đầu của thế hệ mình.


Câu 44:

14/01/2025

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Transportation has been made much easier thanks to the invention of cars. However, cars are the greatest contributor of air pollution.

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch nghĩa: Việc di chuyển đã trở nên dễ dàng hơn nhiều nhờ sự phát minh ra ô tô. Tuy nhiên, ô tô là nguyên nhân chính gây ô nhiễm không khí.

A. Sự phát minh ra ô tô đã khiến việc vận chuyển trở nên dễ dàng hơn nhiều, nhưng ô tô nằm trong số các nguyên nhân chính gây ô nhiễm không khí. → Loại A vì cụm ‘among the greatest contributors’ không đúng với ‘the greatest contributor’ trong câu gốc.

B. Tuy việc phát minh ra ô tô đã làm việc vận chuyển dễ dàng hơn, chính ô tô lại nằm trong số những nguyên nhân chính gây ô nhiễm không khí. → Loại B vì cách dùng ‘However easier’ không phù hợp.

C. Mặc dù việc phát minh ra ô tô đã làm việc vận chuyển trở nên dễ dàng hơn nhiều, ô tô lại là nguyên nhân chính gây ô nhiễm không khí. → Chọn C vì diễn đạt đúng nghĩa câu gốc.

D. Mặc dù việc phát minh ra ô tô đã làm việc vận chuyển dễ dàng hơn nhiều, con người sử dụng ô tô để gây ô nhiễm không khí. → Loại D vì chưa diễn đạt đúng ý câu gốc.


Câu 45:

14/01/2025

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

_________ at school yesterday when we were informed that there was no class due to a sudden power cut. 

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu trúc đảo ngữ với ‘Hardly... when...’ (Vừa mới... thì...): Hardly + had + S + PII + when + S + Vpast

Dịch nghĩa: Chúng tôi vừa mới đến trường ngày hôm qua thì được thông báo là không có lớp học do cúp điện đột ngột.


Câu 46:

14/01/2025

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

He is a very intelligent boy; _____________ , he sometimes gets bad marks.

Xem đáp án

Đáp án C

otherwise: nếu không thì, mặt khác

so: vì vậy, do đó

however: tuy nhiên, nhưng

thus: do đó, vì vậy

Dịch nghĩa: Cậu ấy là một cậu bé rất thông minh; tuy nhiên, đôi khi cậu ấy bị điểm kém.


Câu 47:

14/01/2025

Rewrite the following sentences without changing their meanings

“I’ll wait for you outside your office” he said to me.

He told me ................................................................

Xem đáp án

Đáp án: He told me that he would wait for me outside my office.

Cấu trúc câu tường thuật dạng câu kể: S + told/said to + (O) + (that) + S + V(lùi thì)

I → he

will wait → would wait

you → me

your office → my office

Dịch nghĩa: ‘Tôi sẽ đợi bạn bên ngoài văn phòng của bạn’, anh ấy nói với tôi.

→ Anh ấy bảo tôi rằng anh ấy sẽ đợi tôi ngoài văn phòng.


Câu 48:

14/01/2025

Put the correct answer into the box. She___go out late at night because of danger.

Xem đáp án

Đáp án B

should + Vo (v) nên làm gì

shouldn’t + Vo (v) không nên làm gì

Dịch nghĩa: Cô ấy không nên ra ngoài vào đêm khuya vì nguy hiểm.


Câu 49:

14/01/2025

Choose the best answer from the four options given to complete each sentence.

Lan is very tired. ________, she has to finish her assignment before going to bed.

Xem đáp án

Đáp án D

although: mặc dù, nhưng

so: nên

therefore: do đó, vì vậy

however: tuy nhiên

Dịch nghĩa: Lan rất mệt. Dù vậy, cô ấy phải hoàn thành bài tập trước khi đi ngủ.


Câu 50:

14/01/2025

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

The mother told her two daughters ____ too much fast food.

Xem đáp án

Đáp án A

Cấu trúc ‘tell somebody + (not) to V’: yêu cầu ai đó (không) làm gì

Dịch nghĩa: Người mẹ bảo hai cô con gái đừng ăn quá nhiều đồ ăn nhanh.


Câu 51:

14/01/2025

You're putting the cart before the_______ of your work on Project A because the former is a sequel to the latter.

Xem đáp án

Đáp án D

ox (n) con bò đực

dog (n) con chó

buffalo (n) con trâu

horse (n) con ngựa → put the cart before the horse (idiom) lau chau, àm ngược quy trình, cầm đèn chạy trước ô tô

Dịch nghĩa: Bạn đang làm ngược quy trình công việc của mình ở Dự án A vì cái trước là phần tiếp theo của cái sau.


Câu 52:

14/01/2025

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

He felt very tired. However, he was determined to continue to climb up the mountain. 

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch nghĩa: Anh ấy cảm thấy rất mệt. Tuy nhiên, anh ấy vẫn quyết tâm tiếp tục leo lên núi.

A. Dù mệt mỏi đến đâu, anh ấy vẫn quyết tâm tiếp tục leo lên núi. → Chọn A vì dùng đúng cấu trúc ‘adj + as + S + V’ (dù, mặc dù) diễn đạt ý câu gốc.

B. Do mệt mỏi, anh ấy đã quyết tâm tiếp tục leo lên núi. → Loại B vì ngược nghĩa so với câu gốc.

C. Cảm thấy rất mệt, anh ấy quyết tâm tiếp tục leo lên núi. → Loại C vì không nhấn mạnh sự tương phản như câu gốc.

D. Anh ấy cảm thấy quá mệt đến nỗi anh ấy vẫn quyết tâm tiếp tục leo lên núi. → Loại D vì không diễn đạt đúng nghĩa so với câu gốc.


Câu 53:

14/01/2025

Complete the second sentence so that it has a similar meaning.

“ I’m having a wonderful time here .” Cousin Mai said .

→ Cousin Mai said that _________________________________

Xem đáp án

Đáp án: Cousin Mai said that she was having a wonderful time there.

Cấu trúc câu tường thuật dạng câu kể: S + told/said to + (O) + (that) + S + V(lùi thì)

I → she

am having → was having

here → there

Dịch nghĩa: ‘Em đang có một khoảng thời gian tuyệt vời ở đây.’ - Mai nói.

→ Mai nói rằng cô bé đã có một khoảng thời gian tuyệt vời ở đó.


Câu 54:

14/01/2025

The car was very expensive and he couldn’t afford it.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch nghĩa: Chiếc xe rất đắt và anh ấy không đủ khả năng để mua nó.

A. Chiếc xe rất đắt nên anh ấy không thể mua nó. → Loại A vì dùng ‘so that’ không diễn đạt đúng nguyên nhân và kết quả.

B. Chiếc xe quá đắt đối với anh ấy để mua. → Chọn B vì dùng đúng cấu trúc ‘quá ... để ...’: S(It) + be + too + adj/adv + for somebody + to V.

C. Anh ấy đủ giàu để mua chiếc xe. → Loại C vì ngược nghĩa so với câu gốc.

D. Anh ấy rất nghèo nhưng vẫn mua chiếc xe. → Loại D vì sai nghĩa so với câu gốc.


Câu 55:

14/01/2025

___________ did you do in the morning?

Xem đáp án

Đáp án D

when: khi nào (hỏi địa điểm)

why: tại sao (hỏi lý do)

where: ở đâu (hỏi địa điểm)

what: cái gì (hỏi sự vật, hành động)

Dịch nghĩa: Bạn đã làm gì vào buổi sáng?


Câu 56:

14/01/2025

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

I have never seen such a beautiful dress ……….. you before.

Xem đáp án

Đáp án B

Cấu trúc ‘a dress on somebody’: một chiếc váy mặc trên người ai đó

Dịch nghĩa: Tôi chưa bao giờ thấy bạn mặc chiếc váy đẹp như vậy trước đây.


Câu 57:

14/01/2025

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

 Congress has decreed that the gasoline tax__________.

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu trúc câu giả định dạng bị động : S + decree + that + S + be + PII (ra sắc lệnh rằng)

Dịch nghĩa: Quốc hội đã ban hành sắc lệnh rằng thuế xăng bị bãi bỏ.


Câu 58:

14/01/2025

The minister came under fire for his rash decision to close the factory.

Xem đáp án

Đáp án B

be dismissed: bị sa thải

be acclaimed: được hoan nghênh, ca ngợi >< came under fire (idiom) bị chỉ trích gay gắt, bị công kích dữ dội

be criticized: bị chỉ trích

be penalized: bị phạt

Dịch nghĩa: Vị bộ trưởng đã bị chỉ trích gay gắt vì quyết định vội vàng đóng cửa nhà máy.


Câu 59:

14/01/2025

Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

ASEAN aims at promoting economic growth, regional peace as well as provide opportunities for its members.

Xem đáp án

Đáp án C

aim at + Ving: nhằm mục đích làm gì

Từ ‘provide’ nằm sau liên từ ‘as well as’ (cũng như) nối với động từ ‘promoting’ trước đó → Các từ phải nhất quán với nhau về mặt loại từ là Ving → Sửa ‘provide’ thành ‘providing’.

Dịch nghĩa: ASEAN hướng đến việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, hòa bình khu vực cũng như cung cấp cơ hội cho các thành viên của mình.


Câu 60:

14/01/2025

Bob has a bad lung cancer and his doctor has advised him to__________smoking

Xem đáp án

Đáp án B

turn up (v) vặn to, xuất hiện

give up (v) từ bỏ, bỏ cuộc

take up (v) bắt đầu một sở thích, chiếm thời gian

put up (v) dựng lên, chịu đựng

Dịch nghĩa: Bob bị ung thư phổi nặng và bác sĩ đã khuyên anh ấy bỏ hút thuốc.


Câu 61:

14/01/2025

When we ____ to the airport, I realized that I ____ my passport at home.

Xem đáp án

Đáp án A

Hai hành động trong câu xảy ra ở thì quá khứ, hành động xảy ra trước dùng thì QKHT, hành động xảy ra sau dùng thì QKĐ.

- Hành động đến sân bay là hành động xảy ra sau → Động từ thứ nhất cần điền chia thì QKĐ là ‘Vpast – V-ed’.

- Hành động để quên hộ chiếu là hành động xảy ra trước → Động từ thứ hai cần điền chia thì QKHT là ‘had + PII’.

Dịch nghĩa: Khi chúng tôi đến sân bay, tôi nhận ra rằng tôi đã để quên hộ chiếu ở nhà.


Câu 62:

14/01/2025

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

The presenter started his speech with a few _______ jokes to build rapport with the audience

Xem đáp án

Đáp án C

kind-hearted (adj) tốt bụng, nhân hậu

soft-hearted (adj) mềm lòng, dễ xúc động

light-hearted (adj) vui vẻ, thoải mái, nhẹ nhàng

whole-hearted (adj) toàn tâm toàn ý, hết lòng

Dịch nghĩa: Người thuyết trình bắt đầu bài phát biểu của mình bằng một vài câu chuyện cười nhẹ nhàng để tạo mối quan hệ tốt với khán giả.


Câu 63:

14/01/2025

The first week of classes at university is a little ________ because so many  students get lost, change classes or go to the wrong place.

Xem đáp án

Đáp án B

uncontrolled (adj) không kiểm soát được

arranged (adj) được sắp xếp

chaotic (adj) hỗn loạn, lộn xộn

notorious (adj) khét tiếng, tai tiếng

Dịch nghĩa: Tuần đầu tiên của các lớp học ở trường đại học hơi hỗn loạn vì rất nhiều sinh viên bị lạc, đổi lớp hoặc đến nhầm chỗ.


Câu 64:

14/01/2025

_____________, he could not finish the job.

Xem đáp án

Đáp án C

although + clause = despite + N/Ving/the fact that + clause = adj + as + S + V: dù, mặc dù

Dịch nghĩa: Mặc dù anh ấy đã làm việc chăm chỉ, anh ấy vẫn không thể hoàn thành công việc.


Câu 65:

14/01/2025

In the Rio Olympics 2016, Vietnamese sports delegation returned home with two medals both from "hero" shooter Hoang Xuan Vinh, ranking the 48th in the final.

Xem đáp án

Đáp án D

Mệnh đề rút gọn trong câu bị động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ ‘to be’, giữ nguyên động từ dạng phân từ hai PII.

Mệnh đề gốc chưa rút gọn là ‘...who ranked 48th in the final’ → Sửa ‘ranking’ thành ‘ranked’.

Dịch nghĩa: Tại Thế vận hội Rio 2016, đoàn thể thao Việt Nam trở về nhà với hai huy chương, cả hai huy chương đều do xạ thủ ‘anh hùng’ Hoàng Xuân Vinh giành được, người đã xếp thứ 48 chung cuộc.


Câu 66:

14/01/2025

The storm was so great. Many families had to be evacuated to safer parts of the city.

Xem đáp án

Đáp án B

Cấu trúc đảo ngữ với ‘so... that...’ (đến nỗi mà): So + adj/adv + trợ động từ + S + that + S + V

Dịch nghĩa: Cơn bão rất lớn. Nhiều gia đình đã phải sơ tán đến những khu vực an toàn hơn của thành phố.

→ Cơn bão lớn đến nỗi nhiều gia đình đã phải sơ tán đến những khu vực an toàn hơn của thành phố.


Câu 67:

14/01/2025

Choose the best answer.

Greenpeace works to promote public_______of the dangers that threaten our planet today.

Xem đáp án

Đáp án B

information (n) thông tin

awareness (n) nhận thức, ý thức

knowledge (n) kiến thức

idea (n) ý tưởng

Dịch nghĩa: Greenpeace hoạt động để nâng cao nhận thức của công chúng về những nguy hiểm đang đe dọa hành tinh của chúng ta ngày nay.


Câu 68:

14/01/2025

Despite the bad weather, he ____ get to the airport in time.

Xem đáp án

Đáp án C

couldn't + Vo: không thể làm gì

can + Vo: có thể làm gì

was able to + Vo: đã có thể làm gì

almost: hầu như

Dịch nghĩa: Mặc dù thời tiết xấu, anh ấy vẫn có thể đến sân bay kịp giờ.


Câu 69:

14/01/2025

Many Indian students agree that a woman has to ___________ more in a marriage than a man

Xem đáp án

Đáp án B

die (v) chết, mất, từ trần

sacrifice (v) hy sinh

love (v) yêu, thương, yêu mến

death (n) cái chết

Dịch nghĩa: Nhiều sinh viên Ấn Độ đồng ý rằng phụ nữ phải hy sinh nhiều hơn trong hôn nhân so với đàn ông.


Câu 70:

14/01/2025

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

After graduating from university, I want to ____ my father's footsteps.

Xem đáp án

Đáp án A

follow in (v) theo bước chân, noi gương

succeed in (v) thành công trong việc gì

go after (v) theo đuổi, đuổi theo

keep up (v) theo kịp, duy trì

Dịch nghĩa: Sau khi tốt nghiệp đại học, tôi muốn theo bước chân cha tôi.


Câu 71:

15/01/2025

Choose the answer among A, B, C, D to complete each of the sentences below:

I went to a restaurant last night. I was the ten thousandth customer, so my dinner was on the ...... 

Xem đáp án

Đáp án B

holiday (n) ngày lễ, ngày nghỉ, kì nghỉ

house (n) nhà ở, căn nhà → be on the house (idiom) miễn phí

free (adj) miễn phí, tự do

decrease (n) sự giảm đi, sự giảm sút

Dịch nghĩa: Tôi đã đến một nhà hàng tối qua. Tôi là khách hàng thứ mười nghìn, vì vậy bữa tối của tôi được nhà hàng miễn phí.


Câu 72:

15/01/2025

She agreed that all the present paperwork ______ for everyone to have more time to socialize.

Xem đáp án

Đáp án B

Chủ ngữ là danh từ chỉ vật ‘paperwork’ → Cấu trúc câu giả định: S + agreed + that + O + be + PII (đồng ý rằng)

Dịch nghĩa: Cô ấy đồng ý rằng tất cả công việc giấy tờ hiện tại nên được dừng lại để mọi người có thêm thời gian giao lưu.


Câu 73:

15/01/2025

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

I think you ____ do exercise regularly in order to keep your body in good shape.

Xem đáp án

Đáp án D

must + Vo (v) phải làm gì

should + Vo (v) nên làm gì ~ ought to + Vo (v) hẳn là, chắc là (nên) làm gì

Dịch nghĩa: Tôi nghĩ bạn nên tập thể dục thường xuyên để giữ gìn sức khỏe.


Câu 74:

15/01/2025

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

In the school education system in Vietnam, _____ and kingdergarten belong to pre-school stage.

Xem đáp án

Đáp án A

nursery (n) nhà trẻ

lower secondary (n) trung học cơ sở

upper secondary (n) trung học phổ thông

primary education (n) giáo dục tiểu học

Dịch nghĩa: Trong hệ thống giáo dục ở Việt Nam, nhà trẻ và mẫu giáo thuộc giai đoạn mầm non.


Câu 75:

15/01/2025

The graduation is sad, because the time we studied together has come to an end.

Xem đáp án

Đáp án C

succeed (v) thành công, kế nhiệm

begin (v) bắt đầu

finish (v) kết thúc = come to an end (idiom)

chang (v) thay đổi

Dịch nghĩa: Lễ tốt nghiệp thật buồn, bởi vì khoảng thời gian chúng ta học cùng nhau đã kết thúc.


Câu 76:

15/01/2025

Tomatoes____________before they are completely ripe.

Xem đáp án

Đáp án A

can + Vo: có thể làm gì → can + be PII: có thể được làm gì (dạng bị động)

needn’t + Vo: không cần làm gì

should + Vo: nên làm gì

Chủ ngữ ‘tomatoes’ là danh từ chỉ vật → Câu chia dạng bị động.

Dịch nghĩa: Cà chua có thể được hái trước khi chúng chín hoàn toàn.


Câu 77:

15/01/2025

You can congratulate yourself about having done an excellent job

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu trúc ‘congratulate somebody on something/doing something’: chúc mừng ai đó về việc gì

→ Sửa ‘about having’ thành ‘on having’.

Dịch nghĩa: Bạn có thể tự chúc mừng mình vì đã làm rất tốt.


Câu 78:

15/01/2025

Many airlines are offering discount tickets for flights. More people are flying for weekend trips to scenic cities.

Xem đáp án

Đáp án C

if: nếu

although: dù, mặc dù

as: vì, bởi vì

or: hoặc, nếu không

Hai câu có mối quan hệ nhân quả, việc giảm giá vé máy bay là nguyên nhân khiến nhiều người đi du lịch hơn → Chọn C.

Dịch nghĩa: Nhiều hãng hàng không đang giảm giá vé máy bay. Nhiều người đang đi du lịch cuối tuần đến các thành phố đẹp.

→ Vì nhiều hãng hàng không đang giảm giá vé máy bay, nên nhiều người đang đi du lịch cuối tuần đến các thành phố đẹp.


Câu 79:

15/01/2025

Choose the sentence which has the closest meaning to the original one from 32 to 34.

He broke up with her but now he thinks that was a mistake

Xem đáp án

Đáp án C

A. Loại A vì sai cấu trúc với ‘pity’, cấu trúc đúng là ‘What’s/It’s + a pity + that...’ (Tiếc là...).

B. Loại B vì sai cấu trúc câu ước ở quá khứ, cấu trúc đúng là ‘S + wish(es) + (that) + S + had PII’.

C. Chọn C vì dùng đúng cấu trúc ‘regret + Ving/having PII’ (hối hận vì đã làm gì).

D. Loại D vì dùng cấu trúc ‘mistaken about/in doing something’ (hiểu lầm, nhầm lẫn việc gì) không diễn đạt đúng nghĩa câu gốc.

Dịch nghĩa: Anh ấy đã chia tay với cô ấy nhưng bây giờ anh ấy nghĩ đó là một sai lầm.

→ Anh ấy hối hận vì đã chia tay với cô ấy.


Câu 80:

15/01/2025

A house in that district will cost at least $100,000.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch nghĩa: Một ngôi nhà ở khu vực đó sẽ có giá ít nhất là 100.000 đô la.

A. Nếu bạn có 100.000 đô la, bạn có thể mua một ngôi nhà ở khu vực đó. → Loại A vì chưa diễn đạt đúng nghĩa câu gốc.

B. Bạn sẽ không thể mua một ngôi nhà ở khu vực đó với giá dưới 100.000 đô la. → Chọn B vì diễn đạt đúng nghĩa câu gốc.

C. Bạn sẽ không thể mua một ngôi nhà ở khu vực đó với giá trên 100.000 đô la. → Loại C vì ngược nghĩa so với câu gốc.

D. 100.000 đô la là giá tối đa cho một ngôi nhà ở khu vực đó. → Loại D vì ngược nghĩa so với câu gốc.


Câu 81:

15/01/2025

A: “Excuse me. I’m looking for a drugstore. Could you tell me how to get there?”

- B: “…………..”

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch nghĩa:

- A: ‘Xin lỗi. Tôi đang tìm một hiệu thuốc. Bạn có thể chỉ đường cho tôi đến đó được không?’

- B: ‘________’

A. Cảm ơn. Tôi có thể tự làm được.

B. Đi thẳng. Rẽ vào con đường thứ tư bên phải. Nó ở bên tay phải của bạn.

C. Không có gì.


Câu 82:

15/01/2025

The amount of women earning Master's Degrees has risen sharply in recent years.

Xem đáp án

Đáp án A

the amount of + DT không đếm được: một lượng gì đó

the number of + DT đếm được số nhiều: một số lượng gì đó

Từ ‘women’ là DT đếm được số nhiều → Sửa ‘the amount of’ thành ‘the number of’.

Dịch nghĩa: Số lượng phụ nữ lấy bằng Thạc sĩ đã tăng mạnh trong những năm gần đây.


Câu 83:

15/01/2025

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

ASEAN organised different projects and activities to integrate its members.

Xem đáp án

Đáp án A

combine (v) kết hợp, hợp nhất = integrate (v) hợp nhất, thống nhất, hội nhập

interest (v) quan tâm, hứng thú

separate (v) chia tách, phân ly

upgrade (v) nâng cấp, cải tiến

Dịch nghĩa: ASEAN đã tổ chức các dự án và hoạt động khác nhau để hợp nhất các thành viên của mình.


Câu 84:

15/01/2025

Choose A, B, C, or D that best completes each unfinished sentence.

Pay more attention ______ picture and you can find out who is the robber.

Xem đáp án

Đáp án A

Cấu trúc ‘pay attention to somebody/something’: chú ý đến ai/cái gì

Dịch nghĩa: Hãy chú ý hơn vào bức tranh và bạn có thể tìm ra ai là tên cướp.


Câu 85:

15/01/2025

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

Our father suggested ______ to Da Nang for this summer holiday.

Xem đáp án

Đáp án B

Cấu trúc ‘suggest + Ving’ dùng để gợi ý, đưa ra ý tưởng làm gì mà cả chủ thể nói cũng tham gia hành động đó.

Dịch nghĩa: Bố của chúng tôi đã gợi ý đi Đà Nẵng cho kỳ nghỉ hè này.


Câu 86:

15/01/2025

Choose the sentences that are closest in meaning to the given sentence(s).

Since I had not seen him for ages, I didn’t recognize him.

Xem đáp án

Đáp án B

Rút gọn mệnh đề trạng ngữ trong câu chủ động (hai mệnh đề cùng chủ ngữ), ta lược bỏ liên từ, chủ ngữ và đưa động từ chính về dạng nguyên thể và thêm đuôi ‘-ing’.

Để nhấn mạnh một hành động đã xảy ra trước và tốn nhiều thời gian để làm, dùng “having PII” để rút gọn mệnh đề.

Dịch nghĩa: Vì tôi đã không gặp anh ấy một thời gian dài, tôi đã không nhận ra anh ấy.

→ Vì đã không gặp anh ấy một thời gian dài, tôi đã không nhận ra anh ấy.


Câu 87:

15/01/2025

You used to be more studious two years ago than you are these days.

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu trúc so sánh (không) ngang bằng với tính từ: S1 + be + (not) + as/so + adj + as + S2 (+ be)

Dịch nghĩa: Bạn đã từng chăm chỉ hơn vào hai năm trước so với bây giờ.

→ Bây giờ bạn không chăm chỉ như bạn đã từng hai năm trước.


Câu 88:

15/01/2025

Choose the sentence has the same meaning with given one

“Mum, please don’t tell Dad my mistake!” the boy said.

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu trúc câu tường thuật sự quả quyết: S + insisted + on + Ving (khăng khăng, nài nỉ)

Cấu trúc câu tường thuật dạng mệnh lệnh: S + told + O + (not) to Vo (bảo ai (không) làm gì)

Cấu trúc câu tường thuật lời cầu xin: S + asked + O + (not) to Vo (xin ai (không) làm gì)

Cấu trúc câu tường thuật lời mong muốn: S + wanted + O + (not) to Vo (muốn ai (không) làm gì)

Dịch nghĩa: ‘Mẹ ơi, xin mẹ đừng nói với bố về lỗi của con!’ cậu bé nói.

→ Cậu bé xin mẹ đừng nói với bố về lỗi của mình.


Câu 89:

15/01/2025

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. 

In most ________ developed countries, up to 50% of ________ population enters higher education at some time in their lives. 

Xem đáp án

Đáp án B

most + N (không xác định): hầu hết

...% + of + N: phần trăm của cái gì

- Mạo từ cần điền thứ nhất: ‘’developed countries’ là DT số nhiều nói chung, không ám chỉ một nhóm cụ thể nào → Không dùng mạo từ ‘the’ →  Chọn Ø.

- Mạo từ cần điền thứ hai: ‘population’ là DT chỉ dân số của các nước đã được đề cập (các nước phát triển) → Dùng mạo từ xác định ‘the’ → Chọn B.

Dịch nghĩa: Ở hầu hết các nước phát triển, có đến 50% dân số bước vào giáo dục đại học vào một thời điểm nào đó trong cuộc đời họ.


Câu 90:

15/01/2025

He was the last man ______ the ship.

Xem đáp án

Đáp án B

Cấu trúc ‘be + the first/second/last/tính từ so sánh bậc nhất/... (+ person/N) + to Vo’

Dịch nghĩa: Anh ấy là người cuối cùng rời khỏi con tàu.


Câu 91:

15/01/2025

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

________, dolphins have no sense of smell.

Xem đáp án

Đáp án B

Cấu trúc ‘as far as I know’: theo như tôi biết

Câu cần một cụm từ đứng ở đầu làm trạng ngữ để chỉ quan điểm hoặc giới hạn của sự hiểu biết về thông tin.

Dịch nghĩa: Theo như tôi biết, cá heo không có khứu giác.


Câu 92:

15/01/2025

____ system of the body lets us break down the food we eat and turn it into energy.

Xem đáp án

Đáp án B

circulatory (n) hệ tuần hoàn

digestive (n) hệ tiêu hóa

nervous (n) hệ thần kinh

respiratory (n) hệ hô hấp

Dịch nghĩa: Hệ tiêu hóa của cơ thể cho phép chúng ta phân hủy thức ăn chúng ta ăn và biến nó thành năng lượng.


Câu 93:

15/01/2025

Bill is ………………

Xem đáp án

Đáp án A

Cấu trúc so sánh kép (càng ngày càng...) được sử dụng để chỉ sự tăng lên hoặc mức độ lớn hơn so với một số khác định trước đó với tính từ/trạng từ ngắn: short adj/adv+‘-er’ and short adj/adv+‘-er’.

‘lazy’ là tính từ hai âm tiết kết thúc bằng đuôi ‘-y’ → Chuyển ‘-y’ thành ‘-i’ rồi thêm ‘-er’ khi so sánh.

Dịch nghĩa: Bill càng ngày càng lười biếng.


Câu 94:

15/01/2025

The proposal ______ by the environmentalists to grow more trees has received approval from the council.

Xem đáp án

Đáp án C

Mệnh đề rút gọn trong câu bị động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ ‘to be’, giữ nguyên động từ dạng phân từ hai PII.

Mệnh đề gốc chưa rút gọn là ‘which was suggested...’, rút gọn thành ‘suggested’.

Dịch nghĩa: Đề xuất được các nhà môi trường đưa ra về việc trồng thêm cây đã nhận được sự chấp thuận từ hội đồng.


Câu 95:

15/01/2025

Choose the best answer amongA, B, C, or D which has the same meaning with the original sentence:

I was on the point of leaving the house when he came.

Xem đáp án

Đáp án D

Cấu trúc ‘on the point of doing something’ = ‘be about to Vo’ (sắp làm gì, vừa định làm gì đó) diễn tả một hành động sắp sửa xảy ra.

Dịch nghĩa: Tôi vừa định rời khỏi nhà thì anh ấy đến.

→ Tôi vừa định rời khỏi nhà thì anh ấy đến


Câu 96:

15/01/2025

Complete each of the following sentences using the cues given. You can use other words in addition to the cues to complete the sentences.

Temple of Literature/ be/ first/ destination/ schedule.

Xem đáp án

Đáp án: Temple of Literature is the first destination in my schedule.

Cấu trúc cụm danh từ với số thứ tự: the + first/second/... + N

Dịch nghĩa: Văn Miếu - Quốc Tử Giám là điểm đến đầu tiên trong lịch trình của chúng tôi.


Câu 97:

15/01/2025

I remember ______ him tomorrow. It will be a big sum of money I’ve been saving so far.

Xem đáp án

Đáp án B

remember + Ving: nhớ đã làm gì (trong quá khứ)

remember + to Vo: nhớ phải làm gì (trong tương lai)

Dịch nghĩa: Tôi nhớ phải trả tiền cho anh ấy vào ngày mai. Đó sẽ là một khoản tiền lớn mà tôi đã tiết kiệm được cho đến nay.


Câu 98:

15/01/2025

The restaurant entices more and more customers with its cozy interior and special daily events.

Xem đáp án

Đáp án A

attract (v) thu hút, hấp dẫn = entice (v) dụ dỗ, cám dỗ, lôi kéo

free (v) miễn phí, tự do

refuse (v) từ chối

convince (v) thuyết phục

Dịch nghĩa: Nhà hàng thu hút ngày càng nhiều khách hàng nhờ nội thất ấm cúng và các sự kiện đặc biệt hàng ngày.


Câu 99:

15/01/2025

Choose the best answer.

The performances of puppetry show everyday life in the countryside and _____.

Xem đáp án

Đáp án C

folk tales (n) truyện dân gian

Từ cần điền là một từ hoặc cụm từ phù hợp để bổ sung nghĩa, thường liên quan đến nội dung biểu diễn.

Dịch nghĩa: Các buổi biểu diễn múa rối thể hiện cuộc sống hàng ngày ở vùng nông thôn và truyện dân gian.


Câu 100:

15/01/2025

I________there once a long time ago and________back since

Xem đáp án

Đáp án A

Dấu hiệu nhận biết thì QKĐ: ‘a long time ago’ (một thời gian lâu dài trước đây) → Động từ cần điền thứ nhất chia dạng thì QKĐ là ‘Vpast – V-ed’.

Dấu hiệu nhận biết thì HTHT: ‘since’ (kể từ khi) → Động từ cần điền thứ nhất chia dạng thì HTHT là ‘have/has PII’.

Dịch nghĩa: Tôi đã đến đó một lần rất lâu rồi và chưa quay lại kể từ đó.


Câu 101:

15/01/2025

Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

Đáp án D

understanding /ˌʌn.dərˈstæn.dɪŋ/ (n) sự hiểu biết

friendship /ˈfrend.ʃɪp/ (n) tình bạn

secondary /ˈsek.ən.der.i/ (adj) thứ hai, thứ nhì, thứ, phụ, không quan trọng

handsome /ˈhæn.səm/ (adj) đẹp trai

Từ ‘handsome’ có phần gạch chân phát âm là /n/, các từ còn lại phần gạch chân phát âm là /nd/ → Chọn D.


Câu 102:

15/01/2025

Although Valentine's Day has become a global industry with more than eighty million roses sold worldwide, the origins of the day are unclear and lost in the mists of time

Xem đáp án

Đáp án B

a long time ago and unforgettable: rất lâu trước đây và không thể quên

new enough for everyone to confirm: đủ mới để mọi người xác nhận >< lost in the mists of time (idiom) bị lãng quên, không còn được biết đến

traced back to the ancient people: bắt nguồn từ người cổ đại

still a mystery to everybody: vẫn là một bí ẩn đối với mọi người

Dịch nghĩa: Mặc dù Ngày Valentine đã trở thành một ngành công nghiệp toàn cầu với hơn tám mươi triệu bông hồng được bán trên toàn thế giới, nguồn gốc của ngày này không rõ ràng và hìm trong màn sương của thời gian.


Câu 103:

15/01/2025

The scientists _____ on this project try to find the solutions to air pollution.

Xem đáp án

Đáp án A

Mệnh đề rút gọn trong câu chủ động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về dạng nguyên thể và thêm đuôi ‘-ing’.

Mệnh đề gốc chưa rút gọn là ‘who work’, rút gọn thành ‘working’.

Dịch nghĩa: Các nhà khoa học đang làm việc trong dự án này cố gắng tìm ra các giải pháp cho ô nhiễm không khí.


Câu 104:

15/01/2025

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

My director is angry with me. I didn’t do all the work I ____ last week.

Xem đáp án

Đáp án A

should have PII: lẽ ra nên làm gì (nhưng không làm)

may have PII: có lẽ đã, có khả năng đã làm gì

needn’t have PII: lẽ ra không cần làm gì (nhưng đã làm)

must have PII: ắt hẳn đã, chắc chắn đã làm gì

Dịch nghĩa: Giám đốc của tôi đang giận tôi. Tôi đã không làm tất cả công việc mà tôi lẽ ra nên làm vào tuần trước.


Câu 105:

15/01/2025

The Association of Southeast Asian Nations ________.

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch nghĩa: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ______________.

A. bao gồm một số quốc gia phương Tây

B. được thành lập bởi Philippines

C. được thành lập vào ngày 8 tháng 8 năm 1967

D. được thành lập bởi Bộ trưởng Bộ Ngoại giao Thái Lan

Thông tin: On 8 August 1967, five leaders - the Foreign Ministers of Indonesia, Malaysia, the Philippines, Singapore and Thailand- sat down together in the main hall of the Department of Foreign Affairs building in Bangkok, Thailand and signed a document. By virtue of that document, the Association of Southeast Asian Nations (ASEAN) was born.

(Vào ngày 8 tháng 8 năm 1967, năm nhà lãnh đạo - các Bộ trưởng Ngoại giao của Indonesia, Malaysia, Philippines, Singapore và Thái Lan - đã cùng nhau ngồi lại trong sảnh chính của tòa nhà Bộ Ngoại giao ở Bangkok, Thái Lan và ký một văn kiện. Nhờ văn kiện đó, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đã ra đời.)


Câu 106:

15/01/2025

The fire ______ to have started in the furnace under the house.

Xem đáp án

Đáp án A

Cấu trúc bị động với các động từ chỉ quan điểm (Verb of opinion: know, believe, think, say, expect, rumor, report, estimate, consider, hope,...)

S + be (VoP) + PII + to V (đồng thì)

hoặc S + be (VoP) + PII + to have PII (sử dụng khi động từ của clause lùi so với VoP)

Dịch nghĩa: Đám cháy được cho là đã bắt đầu từ lò sưởi dưới nhà.


Câu 107:

15/01/2025

Next week when there_______a full moon, the ocean tide will be higher.

Xem đáp án

Đáp án A

Cấu trúc: Liên từ (As soon as/when/while/...) + thì HTD, thì TLD → Chọn A.

Dịch nghĩa: Tuần tới khi có trăng tròn, thủy triều sẽ cao hơn.


Câu 108:

15/01/2025

Rattan, (A) a close relative of bamboo, (B) is often used (C) to make tables, chairs, and (D) other furnitures

Xem đáp án

Đáp án D

Từ ‘furniture’ là một danh từ không đếm được, không có dạng số nhiều → Sửa ‘other funitures’ thành ‘other furniture’.

Dịch nghĩa: Mây, một họ gần với tre, thường được dùng để làm bàn, ghế và các đồ nội thất khác.


Câu 109:

15/01/2025

A student is asking the librarian to help her to fax a report.

- Student: “Could you help me to fax this report?”

- Librarian: “ ________ ”

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch nghĩa: Một học sinh đang hỏi xin thủ thư giúp đỡ fax một bản báo cáo.

- Học sinh: ‘Cô có thể giúp em fax bản báo cáo này được không ạ?’

- Thủ thư: ‘________’

A. Chắc chắn rồi, số fax là gì?

B. Bạn thật tốt khi nói vậy.

C. Xin lỗi, tôi không biết.

D. Thật vớ vẩn! Tôi không nghĩ điều đó hữu ích.


Câu 110:

15/01/2025

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. 

The living room isn’t as big as the kitchen

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu trúc so sánh (không) ngang bằng với tính từ: S1 + be + (not) + as + adj + as + S2 (+ be)

= Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn: S1 + be + adj-er + than + S2

Dịch nghĩa: Phòng khách không lớn bằng phòng bếp.

→ Phòng bếp lớn hơn phòng khách.


Câu 111:

15/01/2025

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions

My parents are glad ____ my success in finding a job after graduation.

Xem đáp án

Đáp án A

Cấu trúc ‘be glad + to Vo’: vui mừng vì điều gì

Dịch nghĩa: Bố mẹ tôi vui mừng khi thấy sự thành công của tôi trong việc tìm được việc làm sau khi tốt nghiệp.


Câu 112:

15/01/2025

Dr. Parker gave my mom a lovely ______ for spaghetti carbonara.

Xem đáp án

Đáp án A

recipe (n) công thức nấu ăn

prescription (n) đơn thuốc

receipt (n) hóa đơn

paper (n) giấy, bài báo

Dịch nghĩa: Bác sĩ Parker đã cho mẹ tôi một công thức tuyệt vời cho món mì Ý carbonara.


Câu 113:

15/01/2025

Many locals are _______ opposed to the development project.

Xem đáp án

Đáp án D

strength (n) sức mạnh

strong (adj) mạnh mẽ

strengthen (v) tăng cường, củng cố

strongly (adv) mạnh mẽ, kịch liệt

Từ cần điền là một trạng từ bổ nghĩa cho tính từ ‘opposed’ (phản đối) → Chọn D.

Dịch nghĩa: Nhiều người dân địa phương kịch liệt phản đối dự án phát triển.


Câu 114:

15/01/2025

Choose the best answer to complete each sentence 

Due to industrialization, we have to cope _______ the fact that many species are_______ danger _______ extinction.

Xem đáp án

Đáp án D

cope with something: đối phó với điều gì đó

in danger: gặp nguy hiểm

danger of + N: nguy cơ, nguy hiểm về điều gì đó

Dịch nghĩa: Do công nghiệp hóa, chúng ta phải đối mặt với sự thật là nhiều loài đang trong nguy cơ tuyệt chủng.


Câu 115:

15/01/2025

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

When it comes to diversity, language can be a bridge for building relationships, or a tool for creating and maintaining divisions across differences.

Xem đáp án

Đáp án D

assimilation (n) sự đồng hóa

distinction (n) sự khác biệt, màu sắc riêng

uniformity (n) sự đồng nhất, tính chất đồng dạng

variance (n) sự khác nhau = diversity (n) sự đa dạng

Dịch nghĩa: Khi nói đến sự đa dạng, ngôn ngữ có thể là một cây cầu để xây dựng mối quan hệ, hoặc là một công cụ để tạo ra và duy trì sự phân chia giữa các sự khác biệt.


Câu 116:

15/01/2025

I started working in this company five years ago.

Xem đáp án

Đáp án B

Cấu trúc viết lại câu thì HTHTTD nhấn mạnh quá trình làm việc liên tục trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại:

S + started + Ving + mốc thời gian = S + have/has + been + Ving + O + (for + khoảng thời gian/since + mốc thời gian)

Dịch nghĩa: Tôi bắt đầu làm việc ở công ty này năm năm trước.

→ Tôi đã và đang làm việc ở công ty này được năm năm.


Câu 117:

15/01/2025

The lesson _____ for me to understand.

Xem đáp án

Đáp án D

Cấu trúc ‘too... to...’ (quá... để mà...): S + be/V + too + adj/adv + to Vo

Dịch nghĩa: Bài học quá khó để tôi hiểu được.


Câu 118:

15/01/2025

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

We should participate in the movements_________ the natural environment.

Xem đáp án

Đáp án B

Mệnh đề rút gọn trong câu bị động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và động từ ‘to be’, giữ nguyên động từ  dạng phân từ hai PII.

Cấu trúc ‘be organized to Vo’: được tổ chức để làm gì

Dịch nghĩa: Chúng ta nên tham gia các phong trào được tổ chức để bảo tồn môi trường tự nhiên.


Câu 119:

15/01/2025

Supply the correct form of the word parentheses to complete each of the foloowing sentences

To Hoai was one of the most famous …………….. in Vietnam. (write)

Xem đáp án

Đáp án: writers

write (v) viết → writer (n) nhà văn, người viết, tác giả

Từ cần điền là một danh từ hoàn chỉnh nghĩa cụm ‘one of the most famous...’ (một trong những ... nổi tiếng nhất) → Danh từ cần ở dạng số nhiều là ‘writers’.

Dịch nghĩa: Tô Hoài là một trong những nhà văn nổi tiếng nhất ở Việt Nam.


Bắt đầu thi ngay