Tổng hợp câu hỏi Tiếng Anh
Tổng hợp câu hỏi Tiếng Anh (phần 1)
-
713 lượt thi
-
200 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
13/01/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I get quite depressed when I think about the damage we are _______ to the environment.
Đáp án D
have (v) có, hưởng
take (v) cầm, nắm, giữ
make (v) làm, tạo ra
cause (v) gây ra, khiến cho
Dịch nghĩa: Tôi cảm thấy khá buồn khi nghĩ về những thiệt hại mà chúng ta đang gây ra cho môi trường.
Câu 2:
13/01/2025Rewrite the following sentences with the same meaning to the first one, using reduced relative clauses.
The diagrams which were made by young Faraday were sent to Sir Humphry Davy at the end of 1812.
=> The diagrams_______________________________________
Đáp án: The diagrams made by young Faraday were sent to Sir Humphry Davy at the end of 1812.
Mệnh đề rút gọn trong câu bị động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ ‘to be’, giữ nguyên động từ dạng phân từ hai PII.
Dịch nghĩa: Những sơ đồ mà được vẽ bởi Faraday trẻ tuổi đã được gửi cho Sir Humphry Davy vào cuối năm 1812.
→ Những sơ đồ vẽ bởi Faraday trẻ tuổi đã được gửi cho Sir Humphry Davy vào cuối năm 1812.
Câu 3:
13/01/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
A smile can be observed, described, and reliably identify ; it can also be elicited and manipulated under experimental conditions.
Đáp án B
Từ ‘identify’ nằm trong chuỗi các hành động mà ‘a smile’ (nụ cười) có thể được thực hiện, theo sau bổ nghĩa cho động từ chính ‘can be + PII’ và được nối với nhau bằng liên từ ‘and’ → Các từ phải nhất quán với nhau về mặt loại từ là PII → Sửa ‘identify’ thành ‘identified’.
Dịch nghĩa: Một nụ cười có thể được quan sát, mô tả và nhận diện một cách đáng tin cậy; nó cũng có thể được khơi gợi và điều khiển trong các điều kiện thí nghiệm.
Câu 4:
13/01/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
The burning of fossil fuels emits harmful gases, but people still use them for heating and cooking.
Đáp án C
enkindling: khơi dậy, nhen nhóm
extinguishing: dập tắt
incinerating: thiêu đốt = burning (n) sự đốt, sự thiêu
subduing: khuất phục, chinh phục
Dịch nghĩa: Việc đốt nhiên liệu hóa thạch thải ra các khí độc hại, nhưng mọi người vẫn sử dụng chúng để sưởi ấm và nấu ăn.
Câu 5:
13/01/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
My brother isn’t good at English. I’m not either.
Đáp án B
- Neither + S1 + nor + S2 + V (chia theo S2): Cả … và… đều không…
- Not only + S1 + but (also) + S2 + V (chia theo S2): Không chỉ... mà còn...
- Both + S1 + and + S2 + V (số nhiều): Cả hai... đều...
Dịch nghĩa: Anh trai tôi không giỏi tiếng Anh. Tôi cũng vậy.
→ Cả anh trai tôi và tôi đều không giỏi tiếng Anh.
Câu 6:
13/01/2025Rewrite the following sentences beginning as shown, so that the meaning remains the same.
He could not afford to buy the car.
The car......................................................
Đáp án: The car was too expensive for him to buy.
hoăc: The car was so expensive that he couldn't afford/buy it.
Cấu trúc ‘too... to...’ (quá... để mà...): S + be/V + too + adj/adv + to Vo
Cấu trúc ‘so... that...’ (quá... để mà...): S + be/V + so + adj/adv + that + S + Vo
Dịch nghĩa: Anh ấy không đủ khả năng mua chiếc xe đó.
→ Chiếc xe quá đắt để anh ấy mua được.
→ Chiếc xe quá đắt đến nỗi anh ấy không thể mua được nó.
Câu 7:
13/01/2025In the 19th century new methods of transportation, in particular canals and railways, _______ for transporting goods from places to places
Đáp án B
Dấu hiệu nhận biết thì QKĐ: ‘in the 19th century’ (vào thế kỉ XIX)
→ Động từ cần điền chia dạng bị động thì QKĐ là ‘was/were + PII’.
Dịch nghĩa: Vào thế kỷ 19, các phương thức vận chuyển mới, đặc biệt là kênh đào và đường sắt, đã được phát triển để vận chuyển hàng hóa từ nơi này đến nơi khác.
Câu 8:
13/01/2025Neither of them will be treated preferentially, ________ ?
Đáp án B
Câu hỏi đuôi với vế trước là dạng phủ định (do chủ ngữ ‘neither of them – không ai trong số họ’ là dạng phủ định) ở thì TLĐ → Câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định của TLĐ, chủ ngữ ‘neither of them’ đổi thành ‘they’ và dùng trợ động từ dạng chia thì TLĐ là “will” → Chọn B.
Dịch nghĩa: Không ai trong số họ sẽ được đối xử ưu tiên, phải không?
Câu 9:
13/01/2025I invited 20 people to my party, some of them are my former classmates.
Đáp án C
Hai mệnh đề độc lập không thể nối trực tiếp bằng dấu phẩy mà phải dùng mệnh đề quan hệ.
Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người ‘20 people’ ở vế trước kèm giới từ làm tân ngữ trong mệnh đề sau → Dùng ‘giới từ + whom’ → Sửa ‘them’ thành ‘whom’.
Dịch nghĩa: Tôi đã mời 20 người đến dự tiệc của mình, vài người trong số họ là bạn học cũ của tôi.
Câu 10:
13/01/2025Dislike the gorilla, the male adult chimpanzee weighs under 200 pounds.
Đáp án A
dislike (v) không thích, không ưa, ghét
unlike: khác, không giống như
Xét nghĩa câu, để so sánh, ta cần dùng các liên từ hoặc giới từ so sánh → Sửa ‘dislike’ thành ‘unlike’.
Dịch nghĩa: Không giống như khỉ đột, tinh tinh đực trưởng thành nặng dưới 200 pound.
Câu 11:
13/01/2025We share the house with our grandparents and our uncle’s family. It is a(n) _________ family
Đáp án B
nuclear family (n) gia đình hạt nhân, gồm cha mẹ và con cái
extended family (n) gia đình mở rộng, gồm ông bà, cha mẹ, con cái, họ hàng,... sống chung
crowded (adj) đông đúc
multi-generation: đa thế hệ
Dịch nghĩa: Chúng tôi sống chung nhà với ông bà và gia đình bác. Đó là một gia đình nhiều thế hệ.
Câu 12:
13/01/2025We don’t usually _______ homework on Saturday.
Đáp án A
do (v) làm, thực hiện → do homework (v) làm bài về nhà
have (v) có, hưởng
study (v) học
play (v) chơi
Dịch nghĩa: Chúng tôi thường không làm bài tập về nhà vào thứ Bảy.
Câu 13:
13/01/2025There won’t be peace in the conflict if both sides do not really desire it.
Đáp án A
Dịch nghĩa: Sẽ không có hòa bình trong cuộc xung đột nếu cả hai bên không thực sự mong muốn điều đó.
A. Chỉ khi cả hai bên thực sự muốn cuộc xung đột kết thúc trong hòa bình thì điều đó mới xảy ra. → Chọn A vì diễn đạt đúng nghĩa câu gốc.
B. Vì cả hai bên trong cuộc xung đột rõ ràng đều mong muốn hòa bình, nên có khả năng sẽ sớm có hòa bình. → Loại B vì ngược nghĩa so với câu gốc.
C. Vấn đề chính trong cuộc xung đột dường như là cả hai bên đều không thực sự mong muốn hòa bình. → Loại C vì không diễn đạt đúng nghĩa câu gốc.
D. Đã có rất nhiều giao tranh trong cuộc xung đột bởi vì cả hai bên dường như đều muốn như vậy. → Loại D vì không diễn đạt đúng nghĩa câu gốc.
Câu 14:
13/01/2025If they took their language lesson seriously, they would be able to communicate with the locals now.
Đáp án A
Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp diễn tả một hành động trong quá khứ ảnh hưởng đến hiện tại:
If + S + had PII, S + would/could/might + Vo (+ now)
→ Sửa ‘took’ thành ‘had taken’.
Dịch nghĩa: Nếu họ đã học tiếng một cách nghiêm túc, bây giờ họ đã có thể giao tiếp với người dân địa phương rồi.
Câu 15:
13/01/2025She ..........terrible upset if I lost this ring.
Đáp án B
Cấu trúc câu điều kiện loại II: If + S + Vpast, S + would/could + Vo diễn tả một tình huống không có thật/trái ngược ở hiện tại.
Dịch nghĩa: Cô ấy sẽ rất buồn nếu tôi làm mất chiếc nhẫn này.
Câu 16:
13/01/2025Mark the letter A, B, C,or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction.
The president refuses to accept either of the four new proposals made by the contractors.
Đáp án B
either: mỗi (trong hai), một (trong hai)
any of + N: bất kỳ cái nào (trong nhiều cái)
Câu có 4 đề xuất (‘four new proposals’) → Sửa ‘either’ thành ‘any’.
Dịch nghĩa: Tổng thống từ chối chấp nhận bất kỳ đề xuất nào trong số bốn đề xuất mới do các nhà thầu đưa ra.
Câu 17:
13/01/2025The traffic warden asked me why had I parked my car there.
A B C D
Đáp án C
Khi dùng Wh-questions trong câu trần thuật, trật tự từ sau Wh-questions phải theo cấu trúc của câu trần thuật (S + V): Wh-questions + S + V
→ Sửa ‘had I’ thành ‘I had’.
Dịch nghĩa: Nhân viên kiểm soát giao thông hỏi tôi tại sao tôi lại đỗ xe ở đó.
Câu 18:
13/01/2025If a boss wants to have a well-qualified staff, he should have to pay his employees _______.
Đáp án B
appropriate (adj) thích hợp, phù hợp
appropriately (adv) một cách thích hợp, một cách phù hợp
appropriation (n) sự chiếm đoạt, sự biển thủ; khoản tiền được cấp
appropriating: đang chiếm đoạt, đang biển thủ
Từ cần điền là một trạng từ bổ nghĩa cho động từ ‘pay’ trước nó → Chọn B.
Dịch nghĩa: Nếu một ông chủ muốn có một đội ngũ nhân viên có trình độ tốt, ông ta nên trả lương cho nhân viên của mình một cách xứng đáng.
Câu 19:
13/01/2025The climax of the New Year ______ was a firework display.
Đáp án B
celebrate (v) ăn mừng, kỷ niệm
celebration (n) lễ kỷ niệm, sự ăn mừng
celebrator (n) người ăn mừng, người tham gia lễ hội
celebratory (adj) mang tính kỷ niệm, thuộc về lễ hội
Từ cần điền là danh từ chỉ sự kiện hoặc hoạt động diễn ra vào dịp năm mới → Chọn B.
Dịch nghĩa: Cao trào của lễ mừng năm mới là màn trình diễn pháo hoa.
Câu 20:
13/01/2025Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
In a nuclear family, both mother and father have responsibility for housekeeping and ____.
Đáp án C
child care (n) việc chăm sóc trẻ em
homework (n) bài tập về nhà
childcare (n) chăm sóc trẻ em
generation gap (n) khoảng cách thế hệ
Dịch nghĩa: Trong một gia đình hạt nhân, cả cha và mẹ đều có trách nhiệm về việc nhà và chăm sóc con cái.
Câu 21:
14/01/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
“Why don’t you complain to the company, John?” said Peter.
Đáp án D
Cấu trúc câu tường thuật lời khuyên:
S1 + advised + S2 + (not) to Vo + O = S1 + suggested + (that) + S2 + (should) Vo + O
Dịch nghĩa: ‘Tại sao cậu không phàn nàn với công ty, John?’ Peter nói.
→ Peter gợi ý rằng John nên phàn nàn với công ty.
Câu 22:
14/01/2025Choose the correct answer
The gate ………. the house is blue.
Đáp án A
of: của ai/cái gì (chỉ sự sở hữu)
for: cho ai/cái gì (chỉ mục đích, đối tượng hướng đến, khoảng thời gian)
to: đến, để (chỉ hướng di chuyển, điểm đến, mục đích)
in: ở trong (chỉ vị trí bên trong một không gian khép kín)
Dịch nghĩa: Cái cổng của ngôi nhà màu xanh.
Câu 23:
14/01/2025Give the correct form of verbs in the brackets with “having + Ved/ V3”
(finish)_______all his homework, he went to bed
Đáp án: Having finished
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ trong câu chủ động (hai mệnh đề cùng chủ ngữ), ta lược bỏ liên từ, chủ ngữ và đưa động từ chính về dạng nguyên thể và thêm đuôi ‘-ing’.
Để nhấn mạnh một hành động đã xảy ra trước và tốn nhiều thời gian để làm, dùng “having PII” để rút gọn mệnh đề.
Dịch nghĩa: Sau khi đã hoàn thành tất cả bài tập về nhà, anh ấy đi ngủ.
Câu 24:
14/01/2025Her first novel has been _______ acclaimed as a masterpiece.
Đáp án C
nation (n) quốc gia
international (adj) quốc tế
internationally (adv) mang tính quốc tế, trên phạm vi quốc tế
national (adj) thuộc quốc gia
Từ cần điền là một trạng từ bổ nghĩa cho động từ ‘acclaimed’ đứng sau → Chọn C.
Dịch nghĩa: Cuốn tiểu thuyết đầu tay của cô ấy đã được ca ngợi trên phạm vi quốc tế như một kiệt tác.
Câu 25:
14/01/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Jane. “Do you think it's going to rain”.
Mary. “________”.
Đáp án C
Cách nói khẳng định: I + expect/hope/think + so (Tôi nghĩ/hy vọng/mong là vậy.)
Cách nói phủ định: I + expect/hope/think + not = I + don't expect/hope/think + so (Tôi nghĩ/hy vọng/mong là không.)
Dịch nghĩa: Jane: ‘Bạn có nghĩ trời sẽ mưa không?’ – Mary: ‘Tôi hy vọng là không.’
Câu 26:
14/01/2025Many young people have objected to _____ marriage, which is declared by the parents of the bride and groom
Đáp án D
agreed (adj) được đồng ý
shared (adj) chia sẻ
sacrificed (adj) hy sinh
contractual (adj) bằng hợp đồng, bằng giao kèo, bằng khế ước
Dịch nghĩa: Nhiều thanh niên đã phản đối hôn nhân theo hợp đồng, điều được quyết định bởi cha mẹ của cô dâu và chú rể.
Câu 27:
14/01/2025I am going to have my house_____this weekend.
Đáp án A
Cấu trúc ‘have somebody do something/get somebody to do something’ = ‘have something PII/get something PII’: nhờ ai đó/có ai đó làm việc gì cho mình
Dịch nghĩa: Tôi sẽ cho người trang trí lại nhà của tôi vào cuối tuần này.
Câu 28:
14/01/2025Building thousands of years ago, the ancient palace is popular with modern tourists.
Đáp án A
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ trong câu bị động (hai mệnh đề cùng chủ ngữ), ta lược bỏ liên từ, chủ ngữ và đưa động từ chính về dạng PII.
→ Sửa ‘building’ thành ‘built’.
Dịch nghĩa: Được xây dựng cách đây hàng ngàn năm, cung điện cổ rất nổi tiếng với khách du lịch hiện đại.
Câu 29:
14/01/2025Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
With this type of insurance, you’re buying ______ of mind.
Đáp án A
peace (n) sự bình yên, sự thanh thản → peace of mind (idiom) sự yên tâm, sự thanh thản trong tâm trí
satisfaction (n) sự hài lòng
calmness (n) sự bình tĩnh
contentment (n) sự mãn nguyện
Dịch nghĩa: Với loại bảo hiểm này, bạn đang mua sự yên tâm trong tâm trí.
Câu 30:
14/01/2025She may not come to class today, ____?
Đáp án A
Câu hỏi đuôi với vế trước là dạng phủ định với động từ khuyết thiếu ‘may not’ → Câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định, chủ ngữ ‘she’ giữ và dùng động từ khuyết thiếu ‘may’ → Chọn A.
Dịch nghĩa: Hôm nay cô ấy có thể không đến lớp, đúng không?
Câu 31:
14/01/2025The giraffes are _______ (the smallest / the tallest) animals in the zoo
Đáp án: the tallest
Cấu trúc so sánh hơn nhất với tính từ ngắn: S + be + the + adj-est + N
small (adj) nhỏ, bé - the smallest: nhỏ nhất
tall (adj) cao – the tallest: cao nhất
Dịch nghĩa: Những con hươu cao cổ là những con vật cao nhất trong sở thú
Câu 32:
14/01/2025Students can _________ a lot of information just by attending class and taking good notes of the lectures.
Đáp án A
absorb (v) hấp thụ, tiếp thu
provide (v) cung cấp
transmit (v) truyền tải
read (v) đọc
Dịch nghĩa: Sinh viên có thể tiếp thu rất nhiều thông tin chỉ bằng cách tham gia lớp học và ghi chép bài giảng cẩn thận.
Câu 33:
14/01/2025_______have made communication faster and easier through the use of email and the Internet is widely recognized.
Đáp án B
Cụm cần điền phải hoàn chỉnh về mặt ngữ pháp có ‘is widely recognized’ là mệnh đề chính
→ Cụm ‘That computers + have made communication faster and easier...’ là mệnh đề danh từ, đóng vai trò là chủ ngữ đầy đủ trong câu. ‘That’ đóng vai trò là liên từ, nối mệnh đề phụ với mệnh đề chính.
Dịch nghĩa: Việc máy tính đã làm cho việc giao tiếp nhanh hơn và dễ dàng hơn thông qua việc sử dụng email và Internet là điều được công nhận rộng rãi.
Câu 34:
14/01/2025Find the word which has a different sound in the part underlined.
Đáp án D
machine /məˈʃiːn/ (n) máy móc, cơ giới
parachute /ˈpærəʃuːt/ (n) cái dù (để nhảy)
champagne /ʃæmˈpeɪn/ (n) rượu sâm banh
cheer /tʃɪər/ (n) sự hoan hô; tiêng hoan hô
Từ ‘cheer’ có phần gạch chân phát âm là /tʃ/, các từ còn lại phần gạch chân phát âm là /ʃ/ → Chọn D.
Câu 35:
14/01/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
My American friend finds it difficult to pick up food with chopsticks.
Đáp án D
Cấu trúc ‘S + find + it + adj + to Vo’ (cảm thấy khó khăn) = ‘S + be + not + used to + Ving’ (không quen với việc gì)
Dịch nghĩa: Bạn người Mỹ của tôi cảm thấy khó khăn khi gắp thức ăn bằng đũa.
→ Bạn người Mỹ của tôi không quen với việc gắp thức ăn bằng đũa.
Câu 36:
14/01/2025Choose the best answer
Vietnamese .................... is now available to purchase online.
Đáp án C
lacquer (n) sơn mài
lacquers (n) những lớp sơn mài
lacquerware (n) đồ sơn mài
Dịch nghĩa: Đồ sơn mài Việt Nam hiện đã có thể mua trực tuyến.
Câu 37:
14/01/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Smoking is an extremely harmful habit. You should give it up immediately.
Đáp án A
Dịch nghĩa: Hút thuốc lá là một thói quen cực kỳ có hại. Bạn nên từ bỏ ngay lập tức.
A. Vì thuốc lá là một thói quen cực kỳ có hại, bạn nên từ bỏ ngay lập tức. → Chọn A vì câu giữ nguyên ý chính của câu gốc.
B. Khi bạn từ bỏ thuốc lá ngay lập tức, bạn sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe của mình với thói quen có hại này. → Loại B vì không đúng về mặt ý nghĩa.
C. Ngừng hút thuốc ngay lập tức để nó trở thành một trong những thói quen cực kỳ có hại của bạn. → Loại C vì không chỉ ra được việc từ bỏ thuốc lá mà còn nói ngược lại rằng thuốc lá sẽ trở thành một thói quen có hại, điều này không hợp lý.
D. Bạn nên từ bỏ thuốc lá ngay lập tức và bạn sẽ rơi vào một thói quen cực kỳ có hại. → Loại D vì mâu thuẫn với câu gốc.
Câu 38:
14/01/2025We are here to provide you_____ the best service possible.
Đáp án B
Cấu trúc ‘provide somebody with something’: cung cấp cho ai cái gì
Dịch nghĩa: Chúng tôi ở đây để cung cấp cho bạn dịch vụ tốt nhất có thể.
Câu 39:
14/01/2025She left a message with a request ____ in the contract.
Đáp án A
Cấu trúc ‘request somebody (not) to do something’: yêu cầu ai (không) làm gì
Dịch nghĩa: Cô ấy để lại tin nhắn với yêu cầu không ký vào hợp đồng.
Câu 40:
14/01/2025Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Many animals were born in captivity. Resultantly, they do not always breed well.
Đáp án B
imprisonment (n) sự bỏ tù, sự tống giam
lock (n) sự khóa, nhốt kỹ, giam giữ = captivity (n) tình trạng bị giam giữ hoặc nuôi nhốt
detention (n) sự tạm giữ, sự giam giữ
freedom (n) sự tự do
Dịch nghĩa: Nhiều loài động vật được sinh ra trong tình trạng bị nuôi nhốt. Do đó, chúng không phải lúc nào cũng sinh sản tốt.
Câu 41:
14/01/2025Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 46 to 64.
He was the only ________ that was offered the job.
Đáp án C
apply (v) ứng tuyển
application (n) đơn ứng tuyển, sự ứng tuyển
applicant (n) người ứng tuyển
applying: đang ứng tuyển
Từ cần điền là danh từ chỉ người → Chọn C.
Dịch nghĩa: Anh ấy là người ứng tuyển duy nhất được nhận công việc.
Câu 42:
14/01/2025I wish people in the world ______ conflicts and lived in peace.
Đáp án B
Câu ước hiện tại: S + wish(es) + (that) + S + Vpast diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở hiện tại, giả định trái ngược với thực tế hoặc thể hiện sự nuối tiếc về tình huống hiện tại.
Dịch nghĩa: Tôi ước mọi người trên thế giới không có xung đột và sống trong hòa bình.
Câu 43:
14/01/2025He was born blind, but despite this__________he still managed to become one of the top pop singers of his generation. (ABLE)
Đáp án: disability
able (adj) có thể, có khả năng → disability (n) sự khuyết tật, sự ốm yếu tàn tật
Từ cần điền là dạng danh từ phát triển từ từ gốc ‘able’ chỉ tình trạng bị mù.
Dịch nghĩa: Anh ấy bị mù bẩm sinh, nhưng bất chấp khuyết tật này, anh ấy vẫn cố gắng trở thành một trong những ca sĩ nhạc pop hàng đầu của thế hệ mình.
Câu 44:
14/01/2025Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Transportation has been made much easier thanks to the invention of cars. However, cars are the greatest contributor of air pollution.
Đáp án C
Dịch nghĩa: Việc di chuyển đã trở nên dễ dàng hơn nhiều nhờ sự phát minh ra ô tô. Tuy nhiên, ô tô là nguyên nhân chính gây ô nhiễm không khí.
A. Sự phát minh ra ô tô đã khiến việc vận chuyển trở nên dễ dàng hơn nhiều, nhưng ô tô nằm trong số các nguyên nhân chính gây ô nhiễm không khí. → Loại A vì cụm ‘among the greatest contributors’ không đúng với ‘the greatest contributor’ trong câu gốc.
B. Tuy việc phát minh ra ô tô đã làm việc vận chuyển dễ dàng hơn, chính ô tô lại nằm trong số những nguyên nhân chính gây ô nhiễm không khí. → Loại B vì cách dùng ‘However easier’ không phù hợp.
C. Mặc dù việc phát minh ra ô tô đã làm việc vận chuyển trở nên dễ dàng hơn nhiều, ô tô lại là nguyên nhân chính gây ô nhiễm không khí. → Chọn C vì diễn đạt đúng nghĩa câu gốc.
D. Mặc dù việc phát minh ra ô tô đã làm việc vận chuyển dễ dàng hơn nhiều, con người sử dụng ô tô để gây ô nhiễm không khí. → Loại D vì chưa diễn đạt đúng ý câu gốc.
Câu 45:
14/01/2025Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
_________ at school yesterday when we were informed that there was no class due to a sudden power cut.
Đáp án C
Cấu trúc đảo ngữ với ‘Hardly... when...’ (Vừa mới... thì...): Hardly + had + S + PII + when + S + Vpast
Dịch nghĩa: Chúng tôi vừa mới đến trường ngày hôm qua thì được thông báo là không có lớp học do cúp điện đột ngột.
Câu 46:
14/01/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He is a very intelligent boy; _____________ , he sometimes gets bad marks.
Đáp án C
otherwise: nếu không thì, mặt khác
so: vì vậy, do đó
however: tuy nhiên, nhưng
thus: do đó, vì vậy
Dịch nghĩa: Cậu ấy là một cậu bé rất thông minh; tuy nhiên, đôi khi cậu ấy bị điểm kém.
Câu 47:
14/01/2025Rewrite the following sentences without changing their meanings
“I’ll wait for you outside your office” he said to me.
He told me ................................................................
Đáp án: He told me that he would wait for me outside my office.
Cấu trúc câu tường thuật dạng câu kể: S + told/said to + (O) + (that) + S + V(lùi thì)
I → he
will wait → would wait
you → me
your office → my office
Dịch nghĩa: ‘Tôi sẽ đợi bạn bên ngoài văn phòng của bạn’, anh ấy nói với tôi.
→ Anh ấy bảo tôi rằng anh ấy sẽ đợi tôi ngoài văn phòng.
Câu 48:
14/01/2025Put the correct answer into the box. She___go out late at night because of danger.
Đáp án B
should + Vo (v) nên làm gì
shouldn’t + Vo (v) không nên làm gì
Dịch nghĩa: Cô ấy không nên ra ngoài vào đêm khuya vì nguy hiểm.
Câu 49:
14/01/2025Choose the best answer from the four options given to complete each sentence.
Lan is very tired. ________, she has to finish her assignment before going to bed.
Đáp án D
although: mặc dù, nhưng
so: nên
therefore: do đó, vì vậy
however: tuy nhiên
Dịch nghĩa: Lan rất mệt. Dù vậy, cô ấy phải hoàn thành bài tập trước khi đi ngủ.
Câu 50:
14/01/2025Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
The mother told her two daughters ____ too much fast food.
Đáp án A
Cấu trúc ‘tell somebody + (not) to V’: yêu cầu ai đó (không) làm gì
Dịch nghĩa: Người mẹ bảo hai cô con gái đừng ăn quá nhiều đồ ăn nhanh.
Câu 51:
14/01/2025You're putting the cart before the_______ of your work on Project A because the former is a sequel to the latter.
Đáp án D
ox (n) con bò đực
dog (n) con chó
buffalo (n) con trâu
horse (n) con ngựa → put the cart before the horse (idiom) lau chau, àm ngược quy trình, cầm đèn chạy trước ô tô
Dịch nghĩa: Bạn đang làm ngược quy trình công việc của mình ở Dự án A vì cái trước là phần tiếp theo của cái sau.
Câu 52:
14/01/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
He felt very tired. However, he was determined to continue to climb up the mountain.
Đáp án A
Dịch nghĩa: Anh ấy cảm thấy rất mệt. Tuy nhiên, anh ấy vẫn quyết tâm tiếp tục leo lên núi.
A. Dù mệt mỏi đến đâu, anh ấy vẫn quyết tâm tiếp tục leo lên núi. → Chọn A vì dùng đúng cấu trúc ‘adj + as + S + V’ (dù, mặc dù) diễn đạt ý câu gốc.
B. Do mệt mỏi, anh ấy đã quyết tâm tiếp tục leo lên núi. → Loại B vì ngược nghĩa so với câu gốc.
C. Cảm thấy rất mệt, anh ấy quyết tâm tiếp tục leo lên núi. → Loại C vì không nhấn mạnh sự tương phản như câu gốc.
D. Anh ấy cảm thấy quá mệt đến nỗi anh ấy vẫn quyết tâm tiếp tục leo lên núi. → Loại D vì không diễn đạt đúng nghĩa so với câu gốc.
Câu 53:
14/01/2025Complete the second sentence so that it has a similar meaning.
“ I’m having a wonderful time here .” Cousin Mai said .
→ Cousin Mai said that _________________________________
Đáp án: Cousin Mai said that she was having a wonderful time there.
Cấu trúc câu tường thuật dạng câu kể: S + told/said to + (O) + (that) + S + V(lùi thì)
I → she
am having → was having
here → there
Dịch nghĩa: ‘Em đang có một khoảng thời gian tuyệt vời ở đây.’ - Mai nói.
→ Mai nói rằng cô bé đã có một khoảng thời gian tuyệt vời ở đó.
Câu 54:
14/01/2025The car was very expensive and he couldn’t afford it.
Đáp án B
Dịch nghĩa: Chiếc xe rất đắt và anh ấy không đủ khả năng để mua nó.
A. Chiếc xe rất đắt nên anh ấy không thể mua nó. → Loại A vì dùng ‘so that’ không diễn đạt đúng nguyên nhân và kết quả.
B. Chiếc xe quá đắt đối với anh ấy để mua. → Chọn B vì dùng đúng cấu trúc ‘quá ... để ...’: S(It) + be + too + adj/adv + for somebody + to V.
C. Anh ấy đủ giàu để mua chiếc xe. → Loại C vì ngược nghĩa so với câu gốc.
D. Anh ấy rất nghèo nhưng vẫn mua chiếc xe. → Loại D vì sai nghĩa so với câu gốc.
Câu 55:
14/01/2025___________ did you do in the morning?
Đáp án D
when: khi nào (hỏi địa điểm)
why: tại sao (hỏi lý do)
where: ở đâu (hỏi địa điểm)
what: cái gì (hỏi sự vật, hành động)
Dịch nghĩa: Bạn đã làm gì vào buổi sáng?
Câu 56:
14/01/2025Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
I have never seen such a beautiful dress ……….. you before.
Đáp án B
Cấu trúc ‘a dress on somebody’: một chiếc váy mặc trên người ai đó
Dịch nghĩa: Tôi chưa bao giờ thấy bạn mặc chiếc váy đẹp như vậy trước đây.
Câu 57:
14/01/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Congress has decreed that the gasoline tax__________.
Đáp án C
Cấu trúc câu giả định dạng bị động : S + decree + that + S + be + PII (ra sắc lệnh rằng)
Dịch nghĩa: Quốc hội đã ban hành sắc lệnh rằng thuế xăng bị bãi bỏ.
Câu 58:
14/01/2025The minister came under fire for his rash decision to close the factory.
Đáp án B
be dismissed: bị sa thải
be acclaimed: được hoan nghênh, ca ngợi >< came under fire (idiom) bị chỉ trích gay gắt, bị công kích dữ dội
be criticized: bị chỉ trích
be penalized: bị phạt
Dịch nghĩa: Vị bộ trưởng đã bị chỉ trích gay gắt vì quyết định vội vàng đóng cửa nhà máy.
Câu 59:
14/01/2025Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
ASEAN aims at promoting economic growth, regional peace as well as provide opportunities for its members.
Đáp án C
aim at + Ving: nhằm mục đích làm gì
Từ ‘provide’ nằm sau liên từ ‘as well as’ (cũng như) nối với động từ ‘promoting’ trước đó → Các từ phải nhất quán với nhau về mặt loại từ là Ving → Sửa ‘provide’ thành ‘providing’.
Dịch nghĩa: ASEAN hướng đến việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, hòa bình khu vực cũng như cung cấp cơ hội cho các thành viên của mình.
Câu 60:
14/01/2025Bob has a bad lung cancer and his doctor has advised him to__________smoking
Đáp án B
turn up (v) vặn to, xuất hiện
give up (v) từ bỏ, bỏ cuộc
take up (v) bắt đầu một sở thích, chiếm thời gian
put up (v) dựng lên, chịu đựng
Dịch nghĩa: Bob bị ung thư phổi nặng và bác sĩ đã khuyên anh ấy bỏ hút thuốc.
Câu 61:
14/01/2025When we ____ to the airport, I realized that I ____ my passport at home.
Đáp án A
Hai hành động trong câu xảy ra ở thì quá khứ, hành động xảy ra trước dùng thì QKHT, hành động xảy ra sau dùng thì QKĐ.
- Hành động đến sân bay là hành động xảy ra sau → Động từ thứ nhất cần điền chia thì QKĐ là ‘Vpast – V-ed’.
- Hành động để quên hộ chiếu là hành động xảy ra trước → Động từ thứ hai cần điền chia thì QKHT là ‘had + PII’.
Dịch nghĩa: Khi chúng tôi đến sân bay, tôi nhận ra rằng tôi đã để quên hộ chiếu ở nhà.
Câu 62:
14/01/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The presenter started his speech with a few _______ jokes to build rapport with the audience
Đáp án C
kind-hearted (adj) tốt bụng, nhân hậu
soft-hearted (adj) mềm lòng, dễ xúc động
light-hearted (adj) vui vẻ, thoải mái, nhẹ nhàng
whole-hearted (adj) toàn tâm toàn ý, hết lòng
Dịch nghĩa: Người thuyết trình bắt đầu bài phát biểu của mình bằng một vài câu chuyện cười nhẹ nhàng để tạo mối quan hệ tốt với khán giả.
Câu 63:
14/01/2025The first week of classes at university is a little ________ because so many students get lost, change classes or go to the wrong place.
Đáp án B
uncontrolled (adj) không kiểm soát được
arranged (adj) được sắp xếp
chaotic (adj) hỗn loạn, lộn xộn
notorious (adj) khét tiếng, tai tiếng
Dịch nghĩa: Tuần đầu tiên của các lớp học ở trường đại học hơi hỗn loạn vì rất nhiều sinh viên bị lạc, đổi lớp hoặc đến nhầm chỗ.
Câu 64:
14/01/2025_____________, he could not finish the job.
Đáp án C
although + clause = despite + N/Ving/the fact that + clause = adj + as + S + V: dù, mặc dù
Dịch nghĩa: Mặc dù anh ấy đã làm việc chăm chỉ, anh ấy vẫn không thể hoàn thành công việc.
Câu 65:
14/01/2025In the Rio Olympics 2016, Vietnamese sports delegation returned home with two medals both from "hero" shooter Hoang Xuan Vinh, ranking the 48th in the final.
Đáp án D
Mệnh đề rút gọn trong câu bị động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ ‘to be’, giữ nguyên động từ dạng phân từ hai PII.
Mệnh đề gốc chưa rút gọn là ‘...who ranked 48th in the final’ → Sửa ‘ranking’ thành ‘ranked’.
Dịch nghĩa: Tại Thế vận hội Rio 2016, đoàn thể thao Việt Nam trở về nhà với hai huy chương, cả hai huy chương đều do xạ thủ ‘anh hùng’ Hoàng Xuân Vinh giành được, người đã xếp thứ 48 chung cuộc.
Câu 66:
14/01/2025The storm was so great. Many families had to be evacuated to safer parts of the city.
Đáp án B
Cấu trúc đảo ngữ với ‘so... that...’ (đến nỗi mà): So + adj/adv + trợ động từ + S + that + S + V
Dịch nghĩa: Cơn bão rất lớn. Nhiều gia đình đã phải sơ tán đến những khu vực an toàn hơn của thành phố.
→ Cơn bão lớn đến nỗi nhiều gia đình đã phải sơ tán đến những khu vực an toàn hơn của thành phố.
Câu 67:
14/01/2025Choose the best answer.
Greenpeace works to promote public_______of the dangers that threaten our planet today.
Đáp án B
information (n) thông tin
awareness (n) nhận thức, ý thức
knowledge (n) kiến thức
idea (n) ý tưởng
Dịch nghĩa: Greenpeace hoạt động để nâng cao nhận thức của công chúng về những nguy hiểm đang đe dọa hành tinh của chúng ta ngày nay.
Câu 68:
14/01/2025Despite the bad weather, he ____ get to the airport in time.
Đáp án C
couldn't + Vo: không thể làm gì
can + Vo: có thể làm gì
was able to + Vo: đã có thể làm gì
almost: hầu như
Dịch nghĩa: Mặc dù thời tiết xấu, anh ấy vẫn có thể đến sân bay kịp giờ.
Câu 69:
14/01/2025Many Indian students agree that a woman has to ___________ more in a marriage than a man
Đáp án B
die (v) chết, mất, từ trần
sacrifice (v) hy sinh
love (v) yêu, thương, yêu mến
death (n) cái chết
Dịch nghĩa: Nhiều sinh viên Ấn Độ đồng ý rằng phụ nữ phải hy sinh nhiều hơn trong hôn nhân so với đàn ông.
Câu 70:
14/01/2025Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
After graduating from university, I want to ____ my father's footsteps.
Đáp án A
follow in (v) theo bước chân, noi gương
succeed in (v) thành công trong việc gì
go after (v) theo đuổi, đuổi theo
keep up (v) theo kịp, duy trì
Dịch nghĩa: Sau khi tốt nghiệp đại học, tôi muốn theo bước chân cha tôi.
Câu 71:
15/01/2025Choose the answer among A, B, C, D to complete each of the sentences below:
I went to a restaurant last night. I was the ten thousandth customer, so my dinner was on the ......
Đáp án B
holiday (n) ngày lễ, ngày nghỉ, kì nghỉ
house (n) nhà ở, căn nhà → be on the house (idiom) miễn phí
free (adj) miễn phí, tự do
decrease (n) sự giảm đi, sự giảm sút
Dịch nghĩa: Tôi đã đến một nhà hàng tối qua. Tôi là khách hàng thứ mười nghìn, vì vậy bữa tối của tôi được nhà hàng miễn phí.
Câu 72:
15/01/2025She agreed that all the present paperwork ______ for everyone to have more time to socialize.
Đáp án B
Chủ ngữ là danh từ chỉ vật ‘paperwork’ → Cấu trúc câu giả định: S + agreed + that + O + be + PII (đồng ý rằng)
Dịch nghĩa: Cô ấy đồng ý rằng tất cả công việc giấy tờ hiện tại nên được dừng lại để mọi người có thêm thời gian giao lưu.
Câu 73:
15/01/2025Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
I think you ____ do exercise regularly in order to keep your body in good shape.
Đáp án D
must + Vo (v) phải làm gì
should + Vo (v) nên làm gì ~ ought to + Vo (v) hẳn là, chắc là (nên) làm gì
Dịch nghĩa: Tôi nghĩ bạn nên tập thể dục thường xuyên để giữ gìn sức khỏe.
Câu 74:
15/01/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
In the school education system in Vietnam, _____ and kingdergarten belong to pre-school stage.
Đáp án A
nursery (n) nhà trẻ
lower secondary (n) trung học cơ sở
upper secondary (n) trung học phổ thông
primary education (n) giáo dục tiểu học
Dịch nghĩa: Trong hệ thống giáo dục ở Việt Nam, nhà trẻ và mẫu giáo thuộc giai đoạn mầm non.
Câu 75:
15/01/2025The graduation is sad, because the time we studied together has come to an end.
Đáp án C
succeed (v) thành công, kế nhiệm
begin (v) bắt đầu
finish (v) kết thúc = come to an end (idiom)
chang (v) thay đổi
Dịch nghĩa: Lễ tốt nghiệp thật buồn, bởi vì khoảng thời gian chúng ta học cùng nhau đã kết thúc.
Câu 76:
15/01/2025Tomatoes____________before they are completely ripe.
Đáp án A
can + Vo: có thể làm gì → can + be PII: có thể được làm gì (dạng bị động)
needn’t + Vo: không cần làm gì
should + Vo: nên làm gì
Chủ ngữ ‘tomatoes’ là danh từ chỉ vật → Câu chia dạng bị động.
Dịch nghĩa: Cà chua có thể được hái trước khi chúng chín hoàn toàn.
Câu 77:
15/01/2025You can congratulate yourself about having done an excellent job
Đáp án C
Cấu trúc ‘congratulate somebody on something/doing something’: chúc mừng ai đó về việc gì
→ Sửa ‘about having’ thành ‘on having’.
Dịch nghĩa: Bạn có thể tự chúc mừng mình vì đã làm rất tốt.
Câu 78:
15/01/2025Many airlines are offering discount tickets for flights. More people are flying for weekend trips to scenic cities.
Đáp án C
if: nếu
although: dù, mặc dù
as: vì, bởi vì
or: hoặc, nếu không
Hai câu có mối quan hệ nhân quả, việc giảm giá vé máy bay là nguyên nhân khiến nhiều người đi du lịch hơn → Chọn C.
Dịch nghĩa: Nhiều hãng hàng không đang giảm giá vé máy bay. Nhiều người đang đi du lịch cuối tuần đến các thành phố đẹp.
→ Vì nhiều hãng hàng không đang giảm giá vé máy bay, nên nhiều người đang đi du lịch cuối tuần đến các thành phố đẹp.
Câu 79:
15/01/2025Choose the sentence which has the closest meaning to the original one from 32 to 34.
He broke up with her but now he thinks that was a mistake
Đáp án C
A. Loại A vì sai cấu trúc với ‘pity’, cấu trúc đúng là ‘What’s/It’s + a pity + that...’ (Tiếc là...).
B. Loại B vì sai cấu trúc câu ước ở quá khứ, cấu trúc đúng là ‘S + wish(es) + (that) + S + had PII’.
C. Chọn C vì dùng đúng cấu trúc ‘regret + Ving/having PII’ (hối hận vì đã làm gì).
D. Loại D vì dùng cấu trúc ‘mistaken about/in doing something’ (hiểu lầm, nhầm lẫn việc gì) không diễn đạt đúng nghĩa câu gốc.
Dịch nghĩa: Anh ấy đã chia tay với cô ấy nhưng bây giờ anh ấy nghĩ đó là một sai lầm.
→ Anh ấy hối hận vì đã chia tay với cô ấy.
Câu 80:
15/01/2025A house in that district will cost at least $100,000.
Đáp án B
Dịch nghĩa: Một ngôi nhà ở khu vực đó sẽ có giá ít nhất là 100.000 đô la.
A. Nếu bạn có 100.000 đô la, bạn có thể mua một ngôi nhà ở khu vực đó. → Loại A vì chưa diễn đạt đúng nghĩa câu gốc.
B. Bạn sẽ không thể mua một ngôi nhà ở khu vực đó với giá dưới 100.000 đô la. → Chọn B vì diễn đạt đúng nghĩa câu gốc.
C. Bạn sẽ không thể mua một ngôi nhà ở khu vực đó với giá trên 100.000 đô la. → Loại C vì ngược nghĩa so với câu gốc.
D. 100.000 đô la là giá tối đa cho một ngôi nhà ở khu vực đó. → Loại D vì ngược nghĩa so với câu gốc.
Câu 81:
15/01/2025A: “Excuse me. I’m looking for a drugstore. Could you tell me how to get there?”
- B: “…………..”
Đáp án B
Dịch nghĩa:
- A: ‘Xin lỗi. Tôi đang tìm một hiệu thuốc. Bạn có thể chỉ đường cho tôi đến đó được không?’
- B: ‘________’
A. Cảm ơn. Tôi có thể tự làm được.
B. Đi thẳng. Rẽ vào con đường thứ tư bên phải. Nó ở bên tay phải của bạn.
C. Không có gì.
Câu 82:
15/01/2025The amount of women earning Master's Degrees has risen sharply in recent years.
Đáp án A
the amount of + DT không đếm được: một lượng gì đó
the number of + DT đếm được số nhiều: một số lượng gì đó
Từ ‘women’ là DT đếm được số nhiều → Sửa ‘the amount of’ thành ‘the number of’.
Dịch nghĩa: Số lượng phụ nữ lấy bằng Thạc sĩ đã tăng mạnh trong những năm gần đây.
Câu 83:
15/01/2025Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
ASEAN organised different projects and activities to integrate its members.
Đáp án A
combine (v) kết hợp, hợp nhất = integrate (v) hợp nhất, thống nhất, hội nhập
interest (v) quan tâm, hứng thú
separate (v) chia tách, phân ly
upgrade (v) nâng cấp, cải tiến
Dịch nghĩa: ASEAN đã tổ chức các dự án và hoạt động khác nhau để hợp nhất các thành viên của mình.
Câu 84:
15/01/2025Choose A, B, C, or D that best completes each unfinished sentence.
Pay more attention ______ picture and you can find out who is the robber.
Đáp án A
Cấu trúc ‘pay attention to somebody/something’: chú ý đến ai/cái gì
Dịch nghĩa: Hãy chú ý hơn vào bức tranh và bạn có thể tìm ra ai là tên cướp.
Câu 85:
15/01/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Our father suggested ______ to Da Nang for this summer holiday.
Đáp án B
Cấu trúc ‘suggest + Ving’ dùng để gợi ý, đưa ra ý tưởng làm gì mà cả chủ thể nói cũng tham gia hành động đó.
Dịch nghĩa: Bố của chúng tôi đã gợi ý đi Đà Nẵng cho kỳ nghỉ hè này.
Câu 86:
15/01/2025Choose the sentences that are closest in meaning to the given sentence(s).
Since I had not seen him for ages, I didn’t recognize him.
Đáp án B
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ trong câu chủ động (hai mệnh đề cùng chủ ngữ), ta lược bỏ liên từ, chủ ngữ và đưa động từ chính về dạng nguyên thể và thêm đuôi ‘-ing’.
Để nhấn mạnh một hành động đã xảy ra trước và tốn nhiều thời gian để làm, dùng “having PII” để rút gọn mệnh đề.
Dịch nghĩa: Vì tôi đã không gặp anh ấy một thời gian dài, tôi đã không nhận ra anh ấy.
→ Vì đã không gặp anh ấy một thời gian dài, tôi đã không nhận ra anh ấy.
Câu 87:
15/01/2025You used to be more studious two years ago than you are these days.
Đáp án C
Cấu trúc so sánh (không) ngang bằng với tính từ: S1 + be + (not) + as/so + adj + as + S2 (+ be)
Dịch nghĩa: Bạn đã từng chăm chỉ hơn vào hai năm trước so với bây giờ.
→ Bây giờ bạn không chăm chỉ như bạn đã từng hai năm trước.
Câu 88:
15/01/2025Choose the sentence has the same meaning with given one
“Mum, please don’t tell Dad my mistake!” the boy said.
Đáp án C
Cấu trúc câu tường thuật sự quả quyết: S + insisted + on + Ving (khăng khăng, nài nỉ)
Cấu trúc câu tường thuật dạng mệnh lệnh: S + told + O + (not) to Vo (bảo ai (không) làm gì)
Cấu trúc câu tường thuật lời cầu xin: S + asked + O + (not) to Vo (xin ai (không) làm gì)
Cấu trúc câu tường thuật lời mong muốn: S + wanted + O + (not) to Vo (muốn ai (không) làm gì)
Dịch nghĩa: ‘Mẹ ơi, xin mẹ đừng nói với bố về lỗi của con!’ cậu bé nói.
→ Cậu bé xin mẹ đừng nói với bố về lỗi của mình.
Câu 89:
15/01/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
In most ________ developed countries, up to 50% of ________ population enters higher education at some time in their lives.
Đáp án B
most + N (không xác định): hầu hết
...% + of + N: phần trăm của cái gì
- Mạo từ cần điền thứ nhất: ‘’developed countries’ là DT số nhiều nói chung, không ám chỉ một nhóm cụ thể nào → Không dùng mạo từ ‘the’ → Chọn Ø.
- Mạo từ cần điền thứ hai: ‘population’ là DT chỉ dân số của các nước đã được đề cập (các nước phát triển) → Dùng mạo từ xác định ‘the’ → Chọn B.
Dịch nghĩa: Ở hầu hết các nước phát triển, có đến 50% dân số bước vào giáo dục đại học vào một thời điểm nào đó trong cuộc đời họ.
Câu 90:
15/01/2025He was the last man ______ the ship.
Đáp án B
Cấu trúc ‘be + the first/second/last/tính từ so sánh bậc nhất/... (+ person/N) + to Vo’
Dịch nghĩa: Anh ấy là người cuối cùng rời khỏi con tàu.
Câu 91:
15/01/2025Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
________, dolphins have no sense of smell.
Đáp án B
Cấu trúc ‘as far as I know’: theo như tôi biết
Câu cần một cụm từ đứng ở đầu làm trạng ngữ để chỉ quan điểm hoặc giới hạn của sự hiểu biết về thông tin.
Dịch nghĩa: Theo như tôi biết, cá heo không có khứu giác.
Câu 92:
15/01/2025____ system of the body lets us break down the food we eat and turn it into energy.
Đáp án B
circulatory (n) hệ tuần hoàn
digestive (n) hệ tiêu hóa
nervous (n) hệ thần kinh
respiratory (n) hệ hô hấp
Dịch nghĩa: Hệ tiêu hóa của cơ thể cho phép chúng ta phân hủy thức ăn chúng ta ăn và biến nó thành năng lượng.
Câu 93:
15/01/2025Bill is ………………
Đáp án A
Cấu trúc so sánh kép (càng ngày càng...) được sử dụng để chỉ sự tăng lên hoặc mức độ lớn hơn so với một số khác định trước đó với tính từ/trạng từ ngắn: short adj/adv+‘-er’ and short adj/adv+‘-er’.
‘lazy’ là tính từ hai âm tiết kết thúc bằng đuôi ‘-y’ → Chuyển ‘-y’ thành ‘-i’ rồi thêm ‘-er’ khi so sánh.
Dịch nghĩa: Bill càng ngày càng lười biếng.
Câu 94:
15/01/2025The proposal ______ by the environmentalists to grow more trees has received approval from the council.
Đáp án C
Mệnh đề rút gọn trong câu bị động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ ‘to be’, giữ nguyên động từ dạng phân từ hai PII.
Mệnh đề gốc chưa rút gọn là ‘which was suggested...’, rút gọn thành ‘suggested’.
Dịch nghĩa: Đề xuất được các nhà môi trường đưa ra về việc trồng thêm cây đã nhận được sự chấp thuận từ hội đồng.
Câu 95:
15/01/2025Choose the best answer amongA, B, C, or D which has the same meaning with the original sentence:
I was on the point of leaving the house when he came.
Đáp án D
Cấu trúc ‘on the point of doing something’ = ‘be about to Vo’ (sắp làm gì, vừa định làm gì đó) diễn tả một hành động sắp sửa xảy ra.
Dịch nghĩa: Tôi vừa định rời khỏi nhà thì anh ấy đến.
→ Tôi vừa định rời khỏi nhà thì anh ấy đến
Câu 96:
15/01/2025Complete each of the following sentences using the cues given. You can use other words in addition to the cues to complete the sentences.
Temple of Literature/ be/ first/ destination/ schedule.
Đáp án: Temple of Literature is the first destination in my schedule.
Cấu trúc cụm danh từ với số thứ tự: the + first/second/... + N
Dịch nghĩa: Văn Miếu - Quốc Tử Giám là điểm đến đầu tiên trong lịch trình của chúng tôi.
Câu 97:
15/01/2025I remember ______ him tomorrow. It will be a big sum of money I’ve been saving so far.
Đáp án B
remember + Ving: nhớ đã làm gì (trong quá khứ)
remember + to Vo: nhớ phải làm gì (trong tương lai)
Dịch nghĩa: Tôi nhớ phải trả tiền cho anh ấy vào ngày mai. Đó sẽ là một khoản tiền lớn mà tôi đã tiết kiệm được cho đến nay.
Câu 98:
15/01/2025The restaurant entices more and more customers with its cozy interior and special daily events.
Đáp án A
attract (v) thu hút, hấp dẫn = entice (v) dụ dỗ, cám dỗ, lôi kéo
free (v) miễn phí, tự do
refuse (v) từ chối
convince (v) thuyết phục
Dịch nghĩa: Nhà hàng thu hút ngày càng nhiều khách hàng nhờ nội thất ấm cúng và các sự kiện đặc biệt hàng ngày.
Câu 99:
15/01/2025Choose the best answer.
The performances of puppetry show everyday life in the countryside and _____.
Đáp án C
folk tales (n) truyện dân gian
Từ cần điền là một từ hoặc cụm từ phù hợp để bổ sung nghĩa, thường liên quan đến nội dung biểu diễn.
Dịch nghĩa: Các buổi biểu diễn múa rối thể hiện cuộc sống hàng ngày ở vùng nông thôn và truyện dân gian.
Câu 100:
15/01/2025I________there once a long time ago and________back since
Đáp án A
Dấu hiệu nhận biết thì QKĐ: ‘a long time ago’ (một thời gian lâu dài trước đây) → Động từ cần điền thứ nhất chia dạng thì QKĐ là ‘Vpast – V-ed’.
Dấu hiệu nhận biết thì HTHT: ‘since’ (kể từ khi) → Động từ cần điền thứ nhất chia dạng thì HTHT là ‘have/has PII’.
Dịch nghĩa: Tôi đã đến đó một lần rất lâu rồi và chưa quay lại kể từ đó.
Câu 101:
15/01/2025Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest.
Đáp án D
understanding /ˌʌn.dərˈstæn.dɪŋ/ (n) sự hiểu biết
friendship /ˈfrend.ʃɪp/ (n) tình bạn
secondary /ˈsek.ən.der.i/ (adj) thứ hai, thứ nhì, thứ, phụ, không quan trọng
handsome /ˈhæn.səm/ (adj) đẹp trai
Từ ‘handsome’ có phần gạch chân phát âm là /n/, các từ còn lại phần gạch chân phát âm là /nd/ → Chọn D.
Câu 102:
15/01/2025Although Valentine's Day has become a global industry with more than eighty million roses sold worldwide, the origins of the day are unclear and lost in the mists of time.
Đáp án B
a long time ago and unforgettable: rất lâu trước đây và không thể quên
new enough for everyone to confirm: đủ mới để mọi người xác nhận >< lost in the mists of time (idiom) bị lãng quên, không còn được biết đến
traced back to the ancient people: bắt nguồn từ người cổ đại
still a mystery to everybody: vẫn là một bí ẩn đối với mọi người
Dịch nghĩa: Mặc dù Ngày Valentine đã trở thành một ngành công nghiệp toàn cầu với hơn tám mươi triệu bông hồng được bán trên toàn thế giới, nguồn gốc của ngày này không rõ ràng và hìm trong màn sương của thời gian.
Câu 103:
15/01/2025The scientists _____ on this project try to find the solutions to air pollution.
Đáp án A
Mệnh đề rút gọn trong câu chủ động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về dạng nguyên thể và thêm đuôi ‘-ing’.
Mệnh đề gốc chưa rút gọn là ‘who work’, rút gọn thành ‘working’.
Dịch nghĩa: Các nhà khoa học đang làm việc trong dự án này cố gắng tìm ra các giải pháp cho ô nhiễm không khí.
Câu 104:
15/01/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
My director is angry with me. I didn’t do all the work I ____ last week.
Đáp án A
should have PII: lẽ ra nên làm gì (nhưng không làm)
may have PII: có lẽ đã, có khả năng đã làm gì
needn’t have PII: lẽ ra không cần làm gì (nhưng đã làm)
must have PII: ắt hẳn đã, chắc chắn đã làm gì
Dịch nghĩa: Giám đốc của tôi đang giận tôi. Tôi đã không làm tất cả công việc mà tôi lẽ ra nên làm vào tuần trước.
Câu 105:
15/01/2025The Association of Southeast Asian Nations ________.
Đáp án C
Dịch nghĩa: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ______________.
A. bao gồm một số quốc gia phương Tây
B. được thành lập bởi Philippines
C. được thành lập vào ngày 8 tháng 8 năm 1967
D. được thành lập bởi Bộ trưởng Bộ Ngoại giao Thái Lan
Thông tin: On 8 August 1967, five leaders - the Foreign Ministers of Indonesia, Malaysia, the Philippines, Singapore and Thailand- sat down together in the main hall of the Department of Foreign Affairs building in Bangkok, Thailand and signed a document. By virtue of that document, the Association of Southeast Asian Nations (ASEAN) was born.
(Vào ngày 8 tháng 8 năm 1967, năm nhà lãnh đạo - các Bộ trưởng Ngoại giao của Indonesia, Malaysia, Philippines, Singapore và Thái Lan - đã cùng nhau ngồi lại trong sảnh chính của tòa nhà Bộ Ngoại giao ở Bangkok, Thái Lan và ký một văn kiện. Nhờ văn kiện đó, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đã ra đời.)
Câu 106:
15/01/2025The fire ______ to have started in the furnace under the house.
Đáp án A
Cấu trúc bị động với các động từ chỉ quan điểm (Verb of opinion: know, believe, think, say, expect, rumor, report, estimate, consider, hope,...)
S + be (VoP) + PII + to V (đồng thì)
hoặc S + be (VoP) + PII + to have PII (sử dụng khi động từ của clause lùi so với VoP)
Dịch nghĩa: Đám cháy được cho là đã bắt đầu từ lò sưởi dưới nhà.
Câu 107:
15/01/2025Next week when there_______a full moon, the ocean tide will be higher.
Đáp án A
Cấu trúc: Liên từ (As soon as/when/while/...) + thì HTD, thì TLD → Chọn A.
Dịch nghĩa: Tuần tới khi có trăng tròn, thủy triều sẽ cao hơn.
Câu 108:
15/01/2025Rattan, (A) a close relative of bamboo, (B) is often used (C) to make tables, chairs, and (D) other furnitures
Đáp án D
Từ ‘furniture’ là một danh từ không đếm được, không có dạng số nhiều → Sửa ‘other funitures’ thành ‘other furniture’.
Dịch nghĩa: Mây, một họ gần với tre, thường được dùng để làm bàn, ghế và các đồ nội thất khác.
Câu 109:
15/01/2025A student is asking the librarian to help her to fax a report.
- Student: “Could you help me to fax this report?”
- Librarian: “ ________ ”
Đáp án A
Dịch nghĩa: Một học sinh đang hỏi xin thủ thư giúp đỡ fax một bản báo cáo.
- Học sinh: ‘Cô có thể giúp em fax bản báo cáo này được không ạ?’
- Thủ thư: ‘________’
A. Chắc chắn rồi, số fax là gì?
B. Bạn thật tốt khi nói vậy.
C. Xin lỗi, tôi không biết.
D. Thật vớ vẩn! Tôi không nghĩ điều đó hữu ích.
Câu 110:
15/01/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
The living room isn’t as big as the kitchen
Đáp án C
Cấu trúc so sánh (không) ngang bằng với tính từ: S1 + be + (not) + as + adj + as + S2 (+ be)
= Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn: S1 + be + adj-er + than + S2
Dịch nghĩa: Phòng khách không lớn bằng phòng bếp.
→ Phòng bếp lớn hơn phòng khách.
Câu 111:
15/01/2025Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions
My parents are glad ____ my success in finding a job after graduation.
Đáp án A
Cấu trúc ‘be glad + to Vo’: vui mừng vì điều gì
Dịch nghĩa: Bố mẹ tôi vui mừng khi thấy sự thành công của tôi trong việc tìm được việc làm sau khi tốt nghiệp.
Câu 112:
15/01/2025Dr. Parker gave my mom a lovely ______ for spaghetti carbonara.
Đáp án A
recipe (n) công thức nấu ăn
prescription (n) đơn thuốc
receipt (n) hóa đơn
paper (n) giấy, bài báo
Dịch nghĩa: Bác sĩ Parker đã cho mẹ tôi một công thức tuyệt vời cho món mì Ý carbonara.
Câu 113:
15/01/2025Many locals are _______ opposed to the development project.
Đáp án D
strength (n) sức mạnh
strong (adj) mạnh mẽ
strengthen (v) tăng cường, củng cố
strongly (adv) mạnh mẽ, kịch liệt
Từ cần điền là một trạng từ bổ nghĩa cho tính từ ‘opposed’ (phản đối) → Chọn D.
Dịch nghĩa: Nhiều người dân địa phương kịch liệt phản đối dự án phát triển.
Câu 114:
15/01/2025Choose the best answer to complete each sentence
Due to industrialization, we have to cope _______ the fact that many species are_______ danger _______ extinction.
Đáp án D
cope with something: đối phó với điều gì đó
in danger: gặp nguy hiểm
danger of + N: nguy cơ, nguy hiểm về điều gì đó
Dịch nghĩa: Do công nghiệp hóa, chúng ta phải đối mặt với sự thật là nhiều loài đang trong nguy cơ tuyệt chủng.
Câu 115:
15/01/2025Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
When it comes to diversity, language can be a bridge for building relationships, or a tool for creating and maintaining divisions across differences.
Đáp án D
assimilation (n) sự đồng hóa
distinction (n) sự khác biệt, màu sắc riêng
uniformity (n) sự đồng nhất, tính chất đồng dạng
variance (n) sự khác nhau = diversity (n) sự đa dạng
Dịch nghĩa: Khi nói đến sự đa dạng, ngôn ngữ có thể là một cây cầu để xây dựng mối quan hệ, hoặc là một công cụ để tạo ra và duy trì sự phân chia giữa các sự khác biệt.
Câu 116:
15/01/2025I started working in this company five years ago.
Đáp án B
Cấu trúc viết lại câu thì HTHTTD nhấn mạnh quá trình làm việc liên tục trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại:
S + started + Ving + mốc thời gian = S + have/has + been + Ving + O + (for + khoảng thời gian/since + mốc thời gian)
Dịch nghĩa: Tôi bắt đầu làm việc ở công ty này năm năm trước.
→ Tôi đã và đang làm việc ở công ty này được năm năm.
Câu 117:
15/01/2025The lesson _____ for me to understand.
Đáp án D
Cấu trúc ‘too... to...’ (quá... để mà...): S + be/V + too + adj/adv + to Vo
Dịch nghĩa: Bài học quá khó để tôi hiểu được.
Câu 118:
15/01/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
We should participate in the movements_________ the natural environment.
Đáp án B
Mệnh đề rút gọn trong câu bị động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và động từ ‘to be’, giữ nguyên động từ dạng phân từ hai PII.
Cấu trúc ‘be organized to Vo’: được tổ chức để làm gì
Dịch nghĩa: Chúng ta nên tham gia các phong trào được tổ chức để bảo tồn môi trường tự nhiên.
Câu 119:
15/01/2025Supply the correct form of the word parentheses to complete each of the foloowing sentences
To Hoai was one of the most famous …………….. in Vietnam. (write)
Đáp án: writers
write (v) viết → writer (n) nhà văn, người viết, tác giả
Từ cần điền là một danh từ hoàn chỉnh nghĩa cụm ‘one of the most famous...’ (một trong những ... nổi tiếng nhất) → Danh từ cần ở dạng số nhiều là ‘writers’.
Dịch nghĩa: Tô Hoài là một trong những nhà văn nổi tiếng nhất ở Việt Nam.
Câu 120:
16/01/2025Nhìn vào bảng và đặt câu theo mẫu
4. What does her father do at Tet?
- ______________________________________________.
- ______________________________________________.
- ______________________________________________.
Đáp án:
“– He visits grandparents.
– He watches firework display.
– He decorates the house.”
Dịch nghĩa:
“4. Bố em làm gì vào dịp Tết?
– Ông ấy đến thăm ông bà.
– Ông ấy xem bắn pháo hoa.
– Ông ấy trang trí nhà cửa.”
Câu 121:
16/01/2025Answer about you in complete sentences.
How far is it from your house to school?
→……………………………………………………………………………………
Đáp án: “It is 2 kilometers from my house to school.”
Xét về ngữ cảnh và ngữ pháp, ta có cấu trúc câu trả lời
“It is [number] kilometers/miles from my house to school."
Dịch nghĩa: “Cách nhà bạn bao xa đến trường? - Từ nhà tôi tới trường dài 2 km.”
Câu 122:
16/01/2025Whatever we expect from ____ future, it is noted that progress has never moved in straight lines.
Đáp án B
Cấu trúc "the future" là cách dùng thông dụng khi nói về điều gì sẽ xảy ra trong tương lai mà không chỉ rõ thời gian hay sự kiện cụ thể.
Xét về ngữ pháp, ta thấy các đáp án khác:
A. a: Mạo từ "a" chỉ một cái gì đó không xác định
C. some: Mạo từ "some" dùng để chỉ một số lượng không xác định
D. an: "An" là mạo từ cho danh từ bắt đầu bằng nguyên âm
Dịch nghĩa: “Dù chúng ta kỳ vọng gì từ tương lai, nhưng cần lưu ý rằng tiến bộ chưa bao giờ đi theo một đường thẳng."
Câu 123:
16/01/2025Find the word which has a different sound in the part underlined. Read the words aloud.
Đáp án C
Cả ba từ "here", "there", và "sphere" đều có phần âm "ea" phát âm như /ɪə/ hoặc /ɛə/, tùy vào ngữ cảnh và giọng nói. Tuy nhiên, từ "series" có phần "ie" phát âm khác, là /ɪ/ (âm "i" ngắn).
Dịch nghĩa:
A. here /hɪə/: ở đây
B. there /ðɛə/: ở đó
C. series /ˈsɪə.riːz/: chuỗi
D. sphere /sfɪə/: hình cầu
Câu 124:
16/01/2025My teacher told me I was doing well; therefore, my final grade was bad.
Đáp án C
Trong ngữ cảnh câu này, câu mệnh đề thứ hai ("my final grade was bad") trái ngược với mệnh đề thứ nhất ("I was doing well") => từ “therefore: vì vậy, do đó” không phù hợp.
Sửa “therefore => however” - diễn tả sự trái ngược hoặc mâu thuẫn.
Dịch nghĩa: “Giáo viên nói rằng tôi làm tốt; tuy nhiên, điểm cuối kỳ của tôi lại kém."
Câu 125:
16/01/2025Find the word which has a different sound in the part underlined.
Đáp án A
Từ A. aunt phần gạch chân phát âm là /ɑː/, còn các đáp án khác B. sauce; C. caught; D. daughter phần gạch chân phát âm là /ɔː/.
Dịch nghĩa:
A. aunt /ɑːnt/: cô, dì, thím
B. sauce /sɔːs/: nước sốt
C. caught /kɔːt/: bắt được
D. daughter /ˈdɔːtər/: con gái
Câu 126:
16/01/2025Write sentences using words or phrases provided.
I/ think/ it/ necessary/ celebrate/ Mother's Day/Vietnam.
.........................................................................................
Đáp án: “I think it is necessary to celebrate Mother's Day in Vietnam."
Cấu trúc “I think + mệnh đề” - Dùng để diễn đạt ý kiến, suy nghĩ.
Cấu trúc "It is + adjective + to V" - Dùng để nói rằng một điều gì đó là cần thiết, quan trọng, khó khăn, hoặc thú vị.
“in Vietnam” - trạng ngữ chỉ địa điểm, bổ sung thông tin về nơi diễn ra hành động.
Dịch nghĩa: "Tôi nghĩ rằng điều cần thiết là kỷ niệm Ngày của Mẹ ở Việt Nam."
Câu 127:
16/01/2025What a mess! We _____ up here for hours.
Đáp án B
Xét về nghĩa, nói về một hành động tương lai kéo dài trong một khoảng thời gian ("for hours") => dùng thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) để nhấn mạnh quá trình hành động.
Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn “S + will + be + V_ing”
Dịch nghĩa: “Thật là một mớ hỗn độn! Chúng ta sẽ đang dọn dẹp ở đây trong nhiều giờ."
Câu 128:
16/01/2025Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting:
While I did my homework, I had a good idea.
Đáp án A
Xét về nghĩa, diễn tả hành động kéo dài hoặc đang diễn ra đang xảy ra trong quá khứ
=> cấu trúc “While + S + was/were + V-ing”
=> "Did" (quá khứ đơn) không phù hợp vì câu cần dùng was doing để diễn tả hành động đang diễn ra.
Sửa “did => was doing”
Dịch nghĩa: "Khi tôi đang làm bài tập về nhà, tôi đã có một ý tưởng hay."
Câu 129:
16/01/2025Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Billy did not find his cat in the garden. He found it in the garage.
Đáp án C
Xét về nghĩa và ngữ cảnh trong câu.
Dịch nghĩa:
“Billy không tìm thấy con mèo của mình trong vườn. Anh ấy tìm thấy nó trong gara.
A. Billy tìm thấy con mèo của mình trong vườn và gara.
B. Billy không tìm thấy con mèo của mình trong vườn.
C. Billy tìm thấy con mèo của mình trong gara chứ không phải trong gara.
D. Billy không thể tìm thấy con mèo của mình ở bất cứ đâu, ngay cả trong gara.”
Câu 130:
16/01/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
One's fingerprints are________other person
Đáp án A
Xét về nghĩa và ngữ cảnh, cần một cụm từ để so sánh dấu vân tay này với dấu vân tay của người khác, do đó dùng:
=> Cấu trúc “different from those of + N: khác với” (those of: đại từ thay thế cho danh từ số nhiều fingerprints.)
=> Sử dụng “any” – để chỉ "bất kỳ người nào khác."
Dịch nghĩa: "Dấu vân tay của một người thì khác với dấu vân tay của bất kỳ người nào khác."
Câu 131:
16/01/2025The infrastructure/ tourist spot/ not/ satisfy/ great demand/ during/ peak season.
_____________________________________________________
Đáp án: "The infrastructure of the tourist spot does not satisfy the great demand during the peak season."
“The infrastructure of the tourist spot” - Cụm này là chủ ngữ, nói về cơ sở hạ tầng của một địa điểm du lịch cụ thể.
“does not satisfy” - dùng ở thì hiện tại đơn để phủ định, nhấn mạnh rằng hiện tại cơ sở hạ tầng không đáp ứng được.
“the great demand”- tân ngữ bổ nghĩa cho động từ "satisfy," giải thích điều mà cơ sở hạ tầng không đáp ứng được.
“during the peak season” - trạng ngữ thời gian bổ nghĩa cho toàn bộ câu, xác định rõ thời gian xảy ra vấn đề.
Dịch nghĩa: "Cơ sở hạ tầng của địa điểm du lịch không đáp ứng được nhu cầu lớn trong suốt mùa cao điểm."
Câu 132:
16/01/2025The woman is my mother. She is wearing a red shirt. (who)
Đáp án: "The woman who is wearing a red shirt is my mother."
Who: đại từ quan hệ, dùng để thay thế cho danh từ chỉ người ("The woman") và nối hai câu lại với nhau.
Trong câu này:
- "The woman" (người phụ nữ) là danh từ chính.
- "She is wearing a red shirt" là mệnh đề phụ, cung cấp thông tin bổ sung về "The woman."
Cấu trúc “The woman who + V (is wearing)” - mệnh đề quan hệ xác định, bổ sung thông tin để làm rõ "người phụ nữ" nào.
Dịch nghĩa: “Người phụ nữ đó là mẹ của tôi. Cô ấy đang mặc áo sơ mi đỏ.
= Người phụ nữ đang mặc áo sơ mi đỏ là mẹ tôi.”
Câu 133:
16/01/2025I didn’t know you were coming, so I didn’t wait for you.
Đáp án D
Xét về nghĩa, diễn tả một tình huống giả định trong quá khứ và kết quả của nó là điều ngược lại với sự thật. => dùng cấu trúc câu điều kiện loại 3, với cấu trúc:
“If + S + had + V_PII/ V_ed, S + would have + V_PII”
Ta có, cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 3 là: “Had + S + V_PII/ V_ed, S + would have + V_PII”
Dịch nghĩa: “Tôi không biết anh sẽ đến nên đã không đợi anh.
= Nếu biết anh sẽ tới, em đã đợi anh rồi.”
Câu 134:
16/01/2025Mike: Have you seen John? Laura: ________.
Đáp án D
Xét về nghĩa và ngữ cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:
A. He gone out.: Anh ấy đã ra ngoài.
B. Yes, I'm sure: Vâng, tôi chắc chắn.
C. He's happy to do that: Anh ấy vui vẻ làm điều đó.
D. He's just gone out: Anh ấy vừa ra ngoài
Dịch nghĩa:
“Mike: Bạn có thấy John không?
Laura: Anh ấy vừa ra ngoài.”
Câu 135:
16/01/2025I don't think that everyone likes the way he makes fun, _________ ?
Đáp án D
Đối với câu hỏi đuôi (question tag), khi câu chính phủ định, câu hỏi đuôi phải khẳng định, và ngược lại.
Ta thấy, chủ ngữ "everyone" được xem là số ít về ngữ pháp, nhưng câu đuôi lại được dùng như "they" (số nhiều) để phản ánh nhóm người nói chung.
Dịch nghĩa: “Tôi không nghĩ rằng mọi người đều thích cách anh ấy chế giễu, phải không?"
Câu 136:
16/01/2025Choose the sentences that best fit in meaning for the given words below
day / May / celebrated / mother’s / second / Sunday.
Đáp án D
Câu này sử dụng thì hiện tại đơn "is celebrated" để diễn tả một sự kiện xảy ra đều đặn mỗi năm.
"on the second Sunday" là cách diễn đạt chính xác khi nói về thời gian.
Dịch nghĩa: "Ngày lễ mẹ được tổ chức vào Chủ nhật thứ hai của tháng Năm."
Câu 137:
16/01/2025I ……………… my teeth.
Đáp án A
Câu này đang nói về một hành động đã xảy ra trong quá khứ, do đó cần dùng quá khứ đơn.
Ta có: "Brushed" là dạng quá khứ của động từ "brush" (đánh răng).
Dịch nghĩa: "Tôi đã đánh răng."
Câu 138:
16/01/2025Choose one mistake and correct it.
I find carve eggshells boring because it takes a lot of time to complete one shell.
Đáp án A
Khi sử dụng "find" để diễn tả cảm giác hoặc quan điểm, sau "find" cần đi với động từ ở dạng -ing (gerund), cấu trúc "find + V-ing"
Sửa “carve => carving”
Dịch nghĩa: “Tôi thấy việc khắc vỏ trứng rất nhàm chán vì phải mất rất nhiều thời gian để hoàn thành một vỏ trứng."
Câu 139:
16/01/2025The woman … son is studying at that university is a teacher.
Đáp án B
"Whose" là đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu. Trong câu này, "whose" chỉ sự sở hữu của người phụ nữ đối với "son."
"Whose" kết nối mệnh đề "son is studying at that university" với mệnh đề chính "The woman is a teacher."
Dịch nghĩa: "Người phụ nữ mà con trai của cô ấy đang học tại trường đại học đó là một giáo viên."
Câu 140:
16/01/2025People say that Covid-19 poses terrible threats to humans nowadays.
Đáp án C
Câu này sử dụng "is said" (hiện tại bị động) để phù hợp với tình huống nói về sự thật hiện tại ("nowadays").
"Poses" giữ nguyên dạng số ít, hợp với chủ ngữ "Covid-19."
Dịch nghĩa: "Người ta nói rằng Covid-19 hiện nay đang gây ra những mối đe dọa nghiêm trọng đối với con người."
Câu 141:
16/01/2025Read the text and circle the best answer A, B, C, or D for each of the following questions.
Doing some forms of voluntary work has never been more popular with British people. Over 20 million people were engaged in voluntary activities in 2013. Volunteering means giving up time to do work of benefit to the community. It can take many forms, from working with children with learning difficulties, or in an animal hospital, or planting trees. When London won its bid to host the 2012 Olympics, up to 70,000 volunteers were needed to help ensure that the games were a success.
Volunteers can be anyone of any age. Students and full-time workers often manage to involve in some voluntary work. But what motivates volunteers? Some do it for a sense of selflessness while others find they have free time available. Many mention the opportunity to get to know people they would not normally meet.
A relatively new phenomenon is the hope of meeting new friends or even a life partner through volunteering. In a recent British survey, 20% of 18-24 year-olds and 8% of over-65s said their love lives had improved since they began volunteering. The same poll found that nearly half of volunteers enjoyed improved health and fitness, a quarter lost weight - especially those working with children or doing conservation projects - and two-thirds felt less stressed. So, it seems volunteering may improve your life, and you may even find the person of your dreams.
What does the text say about doing voluntary work in the UK?
Đáp án D
Theo thông tin bài văn cung cấp, ta thấy: “When London won its bid to host the 2012 Olympics, up to 70,000 volunteers were needed to help ensure that the games were a success."
Dịch nghĩa:
“Làm công việc tình nguyện chưa bao giờ phổ biến hơn đối với người Anh. Hơn 20 triệu người đã tham gia các hoạt động tình nguyện vào năm 2013. Tình nguyện có nghĩa là dành thời gian làm việc có lợi cho cộng đồng. Nó có thể có nhiều hình thức, từ làm việc với trẻ em gặp khó khăn trong học tập, làm việc tại bệnh viện động vật, đến việc trồng cây. Khi London giành được quyền đăng cai Thế vận hội Olympic 2012, đã có tới 70.000 tình nguyện viên cần thiết để giúp đảm bảo sự thành công của các trò chơi.
Tình nguyện viên có thể là bất kỳ ai ở mọi độ tuổi. Sinh viên và người lao động toàn thời gian thường có thể tham gia vào một số công việc tình nguyện. Nhưng điều gì thúc đẩy tình nguyện viên? Một số người làm vì cảm giác vô tư, trong khi những người khác thấy họ có thời gian rảnh. Nhiều người đề cập đến cơ hội để gặp gỡ những người mà họ thường không gặp.
Một hiện tượng khá mới là hy vọng gặp gỡ bạn bè mới hoặc thậm chí một người bạn đời thông qua công việc tình nguyện. Trong một cuộc khảo sát gần đây ở Anh, 20% người từ 18-24 tuổi và 8% người trên 65 tuổi nói rằng cuộc sống tình yêu của họ đã cải thiện kể từ khi họ bắt đầu làm tình nguyện. Cuộc khảo sát này cũng cho thấy gần một nửa tình nguyện viên cảm thấy sức khỏe và thể lực của họ được cải thiện, một phần tư trong số họ giảm cân - đặc biệt là những người làm việc với trẻ em hoặc tham gia các dự án bảo tồn - và hai phần ba cảm thấy ít căng thẳng hơn. Vì vậy, có vẻ như công việc tình nguyện có thể cải thiện cuộc sống của bạn, và bạn thậm chí có thể tìm thấy người trong mộng của mình.”
Câu 142:
16/01/2025When he came, we .............. happily about the class meeting.
Đáp án C
"When he came" chỉ một thời điểm trong quá khứ, và hành động "talking" đang diễn ra khi anh ấy đến, nên ta dùng quá khứ tiếp diễn "were talking"
Cấu trúc: “When + S + V_ed/ V_PII, S + was/ were + V_ing”
Dịch nghĩa: "Khi anh ấy đến, chúng tôi đang nói chuyện vui vẻ về cuộc họp lớp."
Câu 143:
16/01/2025You can turn off the radio. I ............. to it.
Đáp án C
Xét về nghĩa và ngữ cảnh trong câu, câu ở thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous), cấu trúc: “S + am/is/are + V-ing”
=> Chọn "am not listening" vì chủ ngữ là "I" và cần dùng "am" trong thì hiện tại tiếp diễn.
Dịch nghĩa: “Bạn có thể tắt radio đi. Tôi không đang nghe nó."
Câu 144:
16/01/2025_______ his aunt really likes the apartment, she can’t afford to buy it
Đáp án A
Xét về nghĩa và ngữ cảnh trong câu, tại vị trí trống cần từ để diễn tả sự tương phản giữa hai mệnh đề (mặc dù... nhưng...), ta thấy các đáp án:
A. Although: mặc dù
B. Because: Bởi vì
C. If: Nếu
D. So: Vì vậy
Dịch nghĩa: “Mặc dù dì của anh ấy thật sự thích căn hộ, bà ấy không thể mua nó.”
Câu 145:
16/01/2025In over ten years, he ____________ more than 100 bicycles to the needy students in Central Viet Nam.
Đáp án B
Ta có: “In over ten years" - chỉ khoảng thời gian kéo dài từ quá khứ đến hiện tại => dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành với cấu trúc:
“S + have/ has + V_ed/ V_PII”
Dịch nghĩa: “Trong hơn mười năm qua, anh ấy đã tặng hơn 100 chiếc xe đạp cho các học sinh nghèo ở miền Trung Việt Nam.”
Câu 146:
16/01/2025Complete the sentences with the verbs below. Use the present simple. (Hoàn thành các câu với các động từ dưới đây. Sử dụng thì hiện tại đơn)

Đáp án:
1. don’t hurry up
2. don’t have
3. becomes
4. drop
5. don’t understand
6. wants
Xét về nghĩa và ngữ cảnh trong câu, nói về một điều kiện có thể xảy ra trong tương lai và kết quả của nó. -> dùng câu điều kiện loại 1, với cấu trúc:
“If + S + V (s/ es), S + will + V_inf”
Mệnh đề "If" có thể đứng đầu câu hoặc giữa câu.
Dịch nghĩa:
1. Nếu bạn không nhanh lên, bạn sẽ muộn học.
2. Nếu tôi có thời gian, tôi sẽ gọi điện cho bạn sau.
3. Cô ấy sẽ kiếm được rất nhiều tiền nếu cô ấy trở thành luật sư.
4. Nếu bạn làm rơi điện thoại xuống nước, nó sẽ ngừng hoạt động.
5. Tôi sẽ giúp bạn nếu bạn hiểu bài tập.
6. Cô ấy sẽ phải học rất chăm chỉ nếu cô ấy muốn vào đại học.
Câu 147:
16/01/2025Inside it, I saw a wad of dollar notes exactly like the ones my father _______ me.
Đáp án C
Xét về nghĩa và ngữ cảnh trong câu, có hai hành động trong quá khứ và hành động "bố đưa tiền" xảy ra trước hành động "tôi nhìn thấy xấp tiền" => dùng thì quá khứ hoàn thành tại ví trí trống, với cấu trúc:
“ S + had + V_ed/ V_P3”
Dịch nghĩa: “Bên trong đó, tôi thấy một xấp tiền đô-la giống hệt những tờ mà bố tôi đã đưa cho tôi trước đó.”
Câu 148:
16/01/2025Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
The rules of etiquette in American restaurants depend upon a number of factors the physical location of the restaurant, eg., rural or urban; the type of restaurant, eg., informal or formal; and certain standards that are more universal. In other words, some standards of etiquette vary significantly while other standards apply almost anywhere. Learning the proper etiquette in a particular type of restaurant in a particular area may sometimes require instruction, but more commonly it simply requires sensitivity and experience. For example, while it is acceptable to read a magazine in a coffee shop, it is inappropriate to do the same in a more luxurious setting. And, if you are eating in a very rustic setting it may be fine to tuck your napkin into your shirt, but if you are in a sophisticated urban restaurant this behavior would demonstrate a lack of manners. It is safe to say, however, that in virtually every restaurant it is unacceptable to indiscriminately throw your food on the floor. The conclusion we can most likely draw from the above is that while the types and locations of restaurants determine etiquette appropriate to them, some rules apply to all restaurants.
What is the author's main purpose in this passage?
Đáp án B
Theo thông tin bài văn cung cấp, ta thấy:
- "The rules of etiquette in American restaurants depend upon a number of factors: the physical location of the restaurant, eg., rural or urban; the type of restaurant, eg., informal or formal; and certain standards that are more universal."
- "Some standards of etiquette vary significantly while other standards apply almost anywhere."
Dịch nghĩa:
“Các quy tắc ứng xử trong các nhà hàng Mỹ phụ thuộc vào một số yếu tố: vị trí địa lý của nhà hàng, ví dụ, ở nông thôn hay thành thị; loại nhà hàng, ví dụ, không chính thức hay sang trọng; và một số tiêu chuẩn mang tính phổ quát hơn. Nói cách khác, một số quy tắc ứng xử khác nhau đáng kể, trong khi một số quy tắc áp dụng ở hầu hết mọi nơi. Học cách ứng xử đúng trong một loại nhà hàng cụ thể ở một khu vực cụ thể đôi khi có thể cần sự hướng dẫn, nhưng thường thì chỉ cần sự nhạy cảm và kinh nghiệm.
Ví dụ, trong một quán cà phê, việc đọc tạp chí là chấp nhận được, nhưng điều này là không phù hợp trong một nhà hàng sang trọng hơn. Và nếu bạn ăn uống ở một nơi rất mộc mạc, việc nhét khăn ăn vào áo có thể được xem là ổn, nhưng nếu ở một nhà hàng sang trọng trong thành phố, hành động này sẽ thể hiện sự thiếu lịch sự. Tuy nhiên, có thể nói rằng, gần như ở mọi nhà hàng, việc vứt thức ăn bừa bãi xuống sàn là không thể chấp nhận được.
Kết luận mà chúng ta có thể rút ra từ nội dung trên là: mặc dù loại hình và vị trí của các nhà hàng quyết định cách ứng xử phù hợp với chúng, nhưng một số quy tắc áp dụng cho tất cả các nhà hàng.”
Câu 149:
16/01/2025Read the text and choose the correct answer - A, B, C, or D.
My name is Seumas McSporran and I am a very busy man. I am 60 years old and I have thirteen jobs. I am a postman, a politician, a fireman, a taxi driver, a school- bus driver, a boatman, an ambulance man, an accountant, a petrol attendant, and an undertaker. Also, I and my wife, Margaret, have a shop and a small hotel.
I live and work on the island of Gigha in the west of Scotland. Only 20 people live there but in summer, 150 tourists come by boat every day.
Every weekday I get up at 6:00 and make breakfast for the hotel guests. At 8.00 I drive the island’s children to school. At 9:00 I collect the post from the boat and deliver it to all houses on the island. I also deliver beer to the island’s only pub. Then I help Margaret in the shop.
My wife likes being busy, too. We never have holidays and we don’t watch television. In the evenings Margaret makes supper and I do the accounts. At 10:00 we have a glass of wine and then we go to bed. Perhaps our life isn’t very exciting, but we like it.
1: Mr. McSporron does all the following jobs EXCEPT ______.
Đáp án C
Theo thông tin bài văn cung cấp, ta thấy: “I am a postman, a politician, a fireman, a taxi driver, a school-bus driver, a boatman, an ambulance man, an accountant, a petrol attendant, and an undertaker."
Dịch nghĩa:
“Tên tôi là Seumas McSporran và tôi là một người rất bận rộn. Tôi 60 tuổi và tôi có mười ba công việc. Tôi là một người đưa thư, một chính trị gia, một lính cứu hỏa, một tài xế taxi, một tài xế xe buýt trường học, một người lái thuyền, một nhân viên cứu thương, một kế toán, một nhân viên trạm xăng và một người làm dịch vụ tang lễ. Ngoài ra, tôi và vợ tôi, Margaret, còn có một cửa hàng và một khách sạn nhỏ.
Tôi sống và làm việc trên đảo Gigha ở phía tây Scotland. Chỉ có 20 người sống ở đây, nhưng vào mùa hè, 150 khách du lịch đến bằng thuyền mỗi ngày.
Mỗi ngày trong tuần, tôi thức dậy lúc 6 giờ sáng và làm bữa sáng cho khách ở khách sạn. Lúc 8 giờ, tôi chở trẻ em trên đảo đến trường. Lúc 9 giờ, tôi nhận thư từ thuyền và giao đến tất cả các nhà trên đảo. Tôi cũng giao bia cho quán rượu duy nhất trên đảo. Sau đó, tôi giúp Margaret trong cửa hàng.
Vợ tôi cũng thích bận rộn. Chúng tôi không bao giờ đi nghỉ và không xem tivi. Buổi tối, Margaret làm bữa tối và tôi làm sổ sách kế toán. Lúc 10 giờ, chúng tôi uống một ly rượu vang rồi đi ngủ. Có lẽ cuộc sống của chúng tôi không quá thú vị, nhưng chúng tôi thích nó.”
Câu 150:
16/01/2025Scientists are looking for an …. way to reduce energy consumption.
Đáp án C
Tại vị trí trống, câu cần một tínht ừ để bổ nghĩa cho danh từ “way”
Xét các đáp án, ta thấy:
A. effect (n): hiệu ứng, tác động
B. affecting: ảnh hưởng – dạng phân từ hiện tại
C. effective (adj): hiệu quả
D. effectively (adv): một cách hiệu quả
Dịch nghĩa: “Các nhà khoa học đang tìm kiếm một cách hiệu quả để giảm tiêu thụ năng lượng.”
Câu 151:
16/01/2025My sister always has a lot of new ideas. She's a ________ person.
Đáp án A
Tại vị trí trống, câu cần một tínht ừ để bổ nghĩa cho danh từ “person”.
Xét về nghĩa và ngữ cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:
A. creative (adj): sáng tạo
B. hard-working (adj): chăm chỉ
C. quiet (adj): yên lặng, trầm lặng
D. healthy (adj): khẻo mạnh
Dịch nghĩa: “Chị tôi luôn có rất nhiều ý tưởng mới. Chị ấy là một người sáng tạo.”
Câu 152:
16/01/2025It is very cold today
→ I wish _________________________________________________.
Đáp án: “I wish it weren't so cold today.”
Cấu trúc "wish" để diễn tả một điều ước không có thật hoặc không thể thay đổi trong hiện tại. “S + wish(es) + (that) + S + not + V_ed”
Động từ "were" thay vì "was" được sử dụng sau "I wish" trong các câu giả định.
Dịch nghĩa: “Tôi ước gì hôm nay không lạnh như vậy."
Câu 153:
16/01/2025Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
You seem more ____ now.
Đáp án A
Trong câu này, từ cần điền là tính từ để miêu tả trạng thái của người đó.
Xét các đáp án, ta thấy:
A. relaxed (adj): thư giãn, yên tĩnh
B. relax (v): thư giãn
C. relaxing (adj): thư giãn, yên tĩnh – chỉ tính chất của vật (không phải của người)
D. relaxingly (adv): một cách thư giãn
Dịch nghĩa: “Bây giờ bạn có vẻ thư giãn hơn."
Câu 154:
16/01/2025Rewrite sentences without changing the meaning
He hasn’t got his hair cut for two months
Đáp án A
Xét về nghĩa và ngữ cảnh trong câu, để giữ nguyên ý của câu gốc, ta sử dụng cấu trúc “It has been + thời gian + since + hành động"
Dịch nghĩa: “Đã hai tháng kể từ lần cuối cùng anh ấy cắt tóc."
Câu 155:
16/01/2025________ his broken leg, he didn't come to class yesterday.
Đáp án C
Xét về nghĩa và ngữ cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:
A. Because + clause: Bởi vì – dùng để chỉ lý do
B. Because of + N: Bởi vì
C. Despite + N/ V_ing: Mặc dù - để chỉ sự tương phản, diễn tả điều gì đó xảy ra mặc dù có một lý do cản trở.
D. So: Vì vậy - diễn tả kết quả.
Dịch nghĩa: “Mặc dù bị gãy chân, anh ấy đã không đến lớp hôm qua."
Câu 156:
16/01/2025We should take care of war invalids and families of martyrs.
Đáp án A
Ta có: “take care of: chăm sóc, quan tâm”
Xét về nghĩa, ta thấy các đáp án:
A. look after: chăm sóc, quan tâm
B. look at: nhìn vào
C. look into: nghiên cứu
D. look for: tìm kiếm
Dịch nghĩa: “Chúng ta nên chăm sóc các thương binh chiến tranh và gia đình liệt sĩ."
Câu 157:
16/01/2025Reading the following passage and do the tasks below.
It's important for people to eat as much as they need to give them energy. If they eat too little food or the wrong food they won't have enough energy. If they eat too much, they will need to make more exercise; otherwise they will put on weight. When we eat the correct quantity of food for the exercise we take, we call this the energy balance.
Fat is very high in calories, and so is no help at all in keeping energy balance. Fat has also been linked with heart disease, and many experts believe that eating less would help to reduce it.
Sugar isn't good for the energy balance either. The only value of the diet is to provide energy, and you can get that from other foods. There's no doubt that too much sugar makes you fat and it doesn't do your teeth much good either.
Fibre, on the other hand is something that we eat too little of. One of the simplest ways of eating more fibre is to eat more bread, particularly whole meal, granary, or high fibre bread. It's a good, cheap source of fibre and nutrients without too many calories. Potatoes are good, too. Like bread, they are underrated, but they're excellent for filling you up without making you fat, especially if you don't cover them with butter or fry them in fat.
So eat less fatty food (sweets, chocolate, cakes pudding, jam) and eat more fibre foods (bread, potatoes, pasta, fresh fruit and vegetables).
Are these sentences true or false? Justify.
1. People won't need to make exercise if they eat too much.
Đáp án: “False”
Theo thông tin bài văn cung cấp, ta thấy: "If they eat too much, they will need to make more exercise; otherwise they will put on weight."
Dịch nghĩa:
"Điều quan trọng là mọi người ăn đủ lượng thức ăn cần thiết để cung cấp năng lượng. Nếu họ ăn quá ít hoặc ăn sai loại thức ăn, họ sẽ không có đủ năng lượng. Nếu họ ăn quá nhiều, họ sẽ cần phải tập thể dục nhiều hơn; nếu không, họ sẽ tăng cân. Khi chúng ta ăn đúng lượng thức ăn phù hợp với mức độ vận động của mình, chúng ta gọi đó là cân bằng năng lượng.
Chất béo có lượng calo rất cao và do đó không giúp ích gì trong việc duy trì cân bằng năng lượng. Chất béo cũng đã được liên kết với bệnh tim mạch, và nhiều chuyên gia tin rằng việc ăn ít chất béo sẽ giúp giảm nguy cơ này.
Đường cũng không tốt cho cân bằng năng lượng. Mục đích duy nhất của chế độ ăn uống là cung cấp năng lượng, và bạn có thể lấy năng lượng từ các loại thực phẩm khác. Không có nghi ngờ gì rằng ăn quá nhiều đường sẽ làm bạn béo lên và nó cũng không tốt cho răng miệng của bạn.
Chất xơ, mặt khác, là thứ mà chúng ta ăn quá ít. Một trong những cách đơn giản nhất để ăn nhiều chất xơ hơn là ăn nhiều bánh mì, đặc biệt là bánh mì nguyên cám, bánh mì có hàm lượng chất xơ cao. Đây là nguồn chất xơ và dưỡng chất tốt, giá rẻ mà không có quá nhiều calo. Khoai tây cũng rất tốt. Giống như bánh mì, khoai tây thường bị đánh giá thấp, nhưng chúng rất tuyệt vời để làm đầy bụng mà không làm bạn béo lên, đặc biệt nếu bạn không phủ chúng với bơ hoặc chiên chúng trong mỡ.
Vì vậy, hãy ăn ít thực phẩm béo (kẹo, sô cô la, bánh ngọt, bánh pudding, mứt) và ăn nhiều thực phẩm giàu chất xơ (bánh mì, khoai tây, pasta, trái cây và rau tươi)."
Câu 158:
16/01/2025Tower blocks from the 60s and 70s could be___________after Grenfell Tower fire.
Đáp án D
Xét về nghĩa và ngữ cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:
A. got down: thất vọng, kiệt sức
B. let down: làm thất vọng
C. turned down: từ chối
D. pulled down: phá hủy, phá dỡ
Dịch nghĩa: “Các tòa nhà cao tầng từ những năm 60 và 70 có thể bị phá hủy sau vụ cháy tháp Grenfell.”
Câu 159:
16/01/2025Choose the best sentence - a, b, c, or d – made from the given cues.
He/ rather/ spend/ holidays/ a farm/ seaside.
Đáp án A
- He'd rather: là cách viết tắt của "He would rather," mang nghĩa anh ấy thích... hơn.
- Cấu trúc: would rather + V_inf + than + cụm từ.
- "On a farm" và "at the seaside" là cách dùng giới từ đúng trong ngữ cảnh này.
Dịch nghĩa: “Anh ấy thích dành kỳ nghỉ của mình ở trang trại hơn là ở bờ biển.”
Câu 160:
16/01/2025As far as I know, doing charity work is a really helpful thing for everyone in the society.
―____________
Đáp án B
Xét về nghĩa và ngữ cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:
A. That sounds great.: Nghe có vẻ tuyệt đấy.
B. I couldn't agree with you more.: Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn.
C. I'll take part in this campaign.: Tôi sẽ tham gia chiến dịch này.
D. That's fine for me.: Điều đó ổn với tôi.
Dịch nghĩa:
"Theo như tôi biết, làm công việc từ thiện là một việc thực sự hữu ích cho tất cả mọi người trong xã hội.
- Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn."
Câu 161:
16/01/2025Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
People who hold optimistic view believe that cities of the future will increase the general well-being of individuals and societies.
Đáp án B
Ta có: “well-being: chất lượng cuộc sống”
Xét về nghĩa, ta thấy các đáp án:
A. health state: trạng thái sức khỏ
B. quality of life: chất lượng cuộc sống
C. level of development: mức độ phát triển
D. growth rate: tốc độ tăng trưởng
Dịch nghĩa: “Những người có quan điểm lạc quan tin rằng các thành phố trong tương lai sẽ nâng cao chất lượng cuộc sống của các cá nhân và xã hội.”
Câu 162:
16/01/2025The culture has been_____ with the arrival of immigrants.
Đáp án D
Xét về nghĩa và ngữ cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:
A. improved: cải thiện - từ này không nhấn mạnh khía cạnh phong phú hóa văn hóa.
B. recognized: được công nhận - Không phù hợp vì không diễn tả sự thay đổi hay phát triển của văn hóa.
C. adopted: được chấp nhận - Không đúng trong ngữ cảnh vì văn hóa không "được chấp nhận" mà là "trở nên đa dạng hơn."
D. diversified: đa dạng hóa – phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: “Nền văn hóa đã trở nên đa dạng hơn với sự xuất hiện của những người nhập cư.”
Câu 163:
16/01/2025Choose the best answer A, B, C, or D to complete the sentences.
She spoke English with a(n) _________ that I couldn't understand.
Đáp án A
Xét về nghĩa và ngữ cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:
A. accent: giọng điệu, ngữ âm đặc trưng
B. stress: trọng âm
C. intonation: ngữ điệu
D. tone: giọng điệu (mang tính thái độ, cảm xúc)
Dịch nghĩa: “Cô ấy nói tiếng Anh với một giọng mà tôi không thể hiểu được.”
Câu 164:
16/01/2025She turned ______ the new job in New York because she didn't want to move.
Đáp án B
Xét về nghĩa và ngữ cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:
A. Turn on: bật lên
B. Turn down: từ chối (lời mời, công việc, đề nghị, ...)
C. Turn off: tắt đí
D. Turn up: xuất hiện, tăng lên
Dịch nghĩa: “Cô ấy đã từ chối công việc mới ở New York vì cô không muốn chuyển đi.”
Câu 165:
16/01/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
The old man confessed to me. I knew that he had killed one of my dogs.
Đáp án B
Xét về ngữ cảnh và ngữ pháp trong câu, ta thấy các đáp án:
A. Sai ngữ pháp: "No sooner... when" không đúng, cần dùng "than".
B. Đúng: cấu trúc "Only after... did + S + V" được dùng để nhấn mạnh.
C. Sai ngữ pháp: cấu trúc "Only when" không dùng đảo ngữ như câu này, và "I knew" cần được sửa thành "did I know".
D. Sai ngữ pháp: "did I knew" không đúng, cần là "did I know".
Dịch nghĩa: “Ông già đã thú nhận với tôi. Tôi biết rằng ông ta đã giết một trong những con chó của tôi.
= Chỉ sau khi ông lão thú nhận với tôi, tôi mới biết rằng ông ấy đã giết một trong những con chó của tôi.”
Câu 166:
16/01/2025Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
So far I ____ any of the exams at school.
Đáp án D
Ta có: “so far” - dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect), dùng để nói về hành động đã xảy ra hoặc chưa xảy ra cho đến thời điểm hiện tại.
Cấu trúc hiện tại hoàn thành: “S + have/has + V3/V-ed”
Dịch nghĩa: “Cho đến nay, tôi chưa trượt bài thi nào ở trường.”
Câu 167:
16/01/2025Read the text and choose the best answer.
Romantic relationships are a major developmental milestone. They come with all the other changes going on during adolescence - physical, social and emotional. And they're linked to a teenager's growing interest in body image and looks, independence and privacy.
Romantic relationships can bring lots of emotional ups and downs for a teenager - and sometimes for the whole family. The idea that the teenager might have these kinds of feelings can sometimes be a bit confronting for his or her parents. But these feelings are leading your child towards a deeper capacity to care, share and develop intimate relationships.
There isn't a ‘right age’ to start having relationships - every child is different. But here are some averages of when teenage relationships start. From 9-11 years, your child might start to show more independence from the family and more interest in friends. From 10-14 years, your child might want to spend more time in mixed gender groups, which might eventually end up in a romantic relationship. From 15-19 years, romantic relationships can become central to social life. Friendships might become deeper and more stable.
Many teenagers spend a lot of time thinking and talking about being in a relationship. In these years, teenage relationships might last only a few weeks or months. It's also normal for children to have no interest in romantic relationships until their late teens. Some choose to focus on schoolwork, sport, or other interests.
According to the passage, romantic relationships among teenagers signal ………………..
Đáp án A
Theo thông tin bài văn cung cấp, ta thấy:
- "Romantic relationships are a major developmental milestone."
- "These feelings are leading your child towards a deeper capacity to care, share and develop intimate relationships."
Dịch nghĩa:
“Các mối quan hệ lãng mạn là một cột mốc phát triển quan trọng. Chúng đi kèm với tất cả những thay đổi khác đang diễn ra trong thời niên thiếu - về thể chất, xã hội và cảm xúc. Và chúng liên quan đến sự quan tâm ngày càng lớn của thanh thiếu niên đối với ngoại hình, sự độc lập và tính riêng tư.
Các mối quan hệ lãng mạn có thể mang đến nhiều thăng trầm cảm xúc cho một thanh thiếu niên - và đôi khi cho cả gia đình. Ý tưởng rằng thanh thiếu niên có thể có những cảm xúc như vậy đôi khi có thể khiến cha mẹ cảm thấy hơi khó đối mặt. Nhưng những cảm xúc này đang dẫn dắt con bạn tới khả năng quan tâm, chia sẻ và phát triển các mối quan hệ thân mật sâu sắc hơn.
Không có một "độ tuổi đúng" để bắt đầu có mối quan hệ - mỗi đứa trẻ là khác nhau. Nhưng dưới đây là một số độ tuổi trung bình khi các mối quan hệ tuổi teen bắt đầu:
-
Từ 9-11 tuổi, con bạn có thể bắt đầu thể hiện sự độc lập hơn với gia đình và quan tâm nhiều hơn đến bạn bè.
-
Từ 10-14 tuổi, con bạn có thể muốn dành nhiều thời gian hơn với các nhóm bạn khác giới, điều này có thể dẫn đến một mối quan hệ lãng mạn.
-
Từ 15-19 tuổi, các mối quan hệ lãng mạn có thể trở thành trung tâm trong đời sống xã hội. Tình bạn có thể trở nên sâu sắc và ổn định hơn.
Nhiều thanh thiếu niên dành rất nhiều thời gian để suy nghĩ và nói chuyện về việc ở trong một mối quan hệ. Trong những năm này, các mối quan hệ tuổi teen có thể chỉ kéo dài vài tuần hoặc vài tháng. Việc không có hứng thú với các mối quan hệ lãng mạn cho đến cuối tuổi teen cũng là điều bình thường. Một số trẻ chọn tập trung vào việc học, thể thao hoặc các sở thích khác.”
Câu 168:
16/01/2025Some hobbies can help students learn to be ___________ with their work.
Đáp án A
Xét về nghĩa và ngữ cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:
A. patient: kiên nhẫn
B. popular : nổi tiếng
C. valuable: quý giá
Dịch nghĩa: “Một số sở thích có thể giúp học sinh học cách kiên nhẫn với công việc của mình.”
Câu 169:
16/01/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
Some manufacturers are not only (A) raising their prices (B) but also (C) decreasing the production of (D) its
Đáp án D
Câu này có cấu trúc "not only... but also", khi sử dụng, cả hai phần của câu phải đồng nhất về ngữ pháp.
Trong phần "but also decreasing the production of...", từ "its" (của nó) không phù hợp vì "production" là một danh từ không đếm được.
Sửa “its => their”
Dịch nghĩa: “Một số nhà sản xuất không chỉ tăng giá mà còn giảm sản lượng của mình.”
Câu 170:
16/01/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each unfinished sentence.
Some people are concerned with physical _______ when choosing a wife or husband
Đáp án A
Tại vị trí trống ta cần một danh từ để “physical” bổ nghĩa cho.
Xét các đáp án, ta có:
A. attractiveness (n): vẻ đẹp ngoại hình, sự hấp dẫn
B. attractively (adv): một cách hấp dẫn
C. attractive (adj): hấp dẫn
D. attract (v): thu hút
Dịch nghĩa: “Một số người quan tâm đến vẻ đẹp ngoại hình khi chọn vợ hoặc chồng.”
Câu 171:
16/01/2025Sometimes Mr. Pike has to work very late ________ night to do some important experiments
Đáp án C
Xét các đáp án, ta có:
A. in - dùng với các khoảng thời gian dài. Ex: "in the morning", "in the year", ....
B. on - dùng với các sự kiện, ngày tháng cụ thể. Ex: "on Monday", "on Christmas day",...
C. at - "at night" là một cụm từ thông dụng để diễn tả thời gian xảy ra hành động vào ban đêm.
D. for - diễn tả khoảng thời gian dài hoặc mục đích, không dùng với "night" trong trường hợp này.
Dịch nghĩa: “Đôi khi ông Pike phải làm việc rất muộn vào ban đêm để thực hiện một số thí nghiệm quan trọng."
Câu 172:
16/01/2025Choose the word or the phrase or sentence that best completes each unfinished sentence below.
Spain _____ at one time a very powerful country.
Đáp án A
Xét về nghĩa, sự việc đã xảy ra trong quá khứ và không còn tiếp diễn
=> dùng thì quá khứ đơn, "was" (quá khứ của "is") để thể hiện điều này.
Dịch nghĩa: “Tây Ban Nha đã từng là một quốc gia rất hùng mạnh vào một thời điểm nào đó.”
Câu 173:
16/01/2025Stress and tiredness often lead to lack of…………….
Đáp án A
Trong câu này, cần một danh từ để làm đối tượng cho hành động "lack of" (thiếu).
Xét về nghĩa và ngữ cảnh, ta thấy các đáp án:
A. concentration (n): sự tập trung
B. concentrator (n): bộ tập trung
C. concentrating (V_ing): tập trung
D. concentrate (v): tập trung
Dịch nghĩa: “Căng thẳng và sự mệt mỏi thường dẫn đến thiếu sự tập trung."
Câu 174:
16/01/2025Sue is phoning Mr. Black but his secretary tells her that he is on vacation.
- Ann: May I leave a message for Mr. Black, please?
- Secretary: ______.
Đáp án C
Xét về nghĩa và ngữ cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:
A. I’m afraid he is not here.: Tôi e là anh ấy không có ở đây.
B. He is taking a message now.: Anh ấy đang nhận tin nhắn.
C. Yes. I’ll make sure he gets it.: Vâng. Tôi sẽ đảm bảo anh ấy nhận được.
D. No, you can’t tell him.: Không, bạn không thể nói với anh ấy.
Dịch nghĩa:
Sue đang gọi điện cho ông Black nhưng thư ký của ông ấy nói rằng ông đang đi nghỉ.
-
Ann: "Tôi có thể để lại tin nhắn cho ông Black được không?"
-
Thư ký: "Vâng, tôi sẽ đảm bảo ông ấy nhận được tin nhắn."
Câu 175:
16/01/2025Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 48.
Sylvia Earle is an underwater explorer and marine biologist, who was born in the USA in 1935. She became interested in the world's oceans from an early age. As a child, she liked to stand on the beach for hours and look at the sea, wondering that it must be like under the surface. When she was 16, she finally got a chance to make her first dive. It was this dive that inspired her to become an underwater explorer. Since then, she has spent more than 6,500 hours under water, and has led more than seventy expeditions worldwide. She has also made the deepest dive ever, reaching a record-breaking depth of 381 meters.
In 1970, she became famous around the world when she became the captain of the first all-female team to live under water. The team spent two weeks in an underwater "house". The research they carried out showed the damage that pollution was causing to marine life, and specially to coral reefs. Since then she has written several books and magazine articles in which she suggests ways of reducing the damage that is being done to the world's oceans. One way, she believes, is to rely on fish farms for seafood, and reduce the amount of fishing that is done the out at sea.
(Adapted from Complete IELTS by Rawdon Wyatt)
What does the passage mainly discuss?
Đáp án C
Theo trích dẫn chứng trong bài, ta thấy:
- "Sylvia Earle is an underwater explorer and marine biologist, who was born in the USA in 1935."
- "She has spent more than 6,500 hours under water, and has led more than seventy expeditions worldwide."
- "In 1970, she became famous around the world when she became the captain of the first all-female team to live under water."
Dịch nghĩa: “Sylvia Earle là một nhà thám hiểm dưới nước và nhà sinh học biển, sinh ra tại Hoa Kỳ vào năm 1935. Cô bắt đầu quan tâm đến các đại dương từ khi còn nhỏ. Khi còn là một đứa trẻ, cô thích đứng trên bãi biển hàng giờ để nhìn ra biển và tự hỏi rằng dưới mặt nước sẽ như thế nào. Khi cô 16 tuổi, cô cuối cùng đã có cơ hội thực hiện lần lặn đầu tiên. Chính lần lặn này đã truyền cảm hứng cho cô trở thành một nhà thám hiểm dưới nước. Kể từ đó, cô đã dành hơn 6.500 giờ dưới nước và đã dẫn đầu hơn bảy mươi cuộc thám hiểm trên toàn thế giới. Cô cũng đã thực hiện cuộc lặn sâu nhất từng có, đạt được độ sâu kỷ lục 381 mét.
Năm 1970, cô trở nên nổi tiếng trên toàn thế giới khi trở thành đội trưởng của nhóm thợ lặn nữ đầu tiên sống dưới nước. Nhóm đã sống trong một "ngôi nhà" dưới nước trong hai tuần. Cuộc nghiên cứu mà họ thực hiện đã chỉ ra những thiệt hại mà ô nhiễm đang gây ra cho đời sống biển, đặc biệt là đối với các rạn san hô. Kể từ đó, cô đã viết một số cuốn sách và bài báo về các cách giảm thiểu thiệt hại đang xảy ra đối với các đại dương trên thế giới. Một cách mà cô tin tưởng là dựa vào các trang trại cá để cung cấp hải sản và giảm thiểu việc đánh bắt cá ngoài khơi.”
Câu 176:
16/01/2025Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
Tell me ...................... you want and I will try to help you.
Đáp án B
Ta có: "What" được dùng để yêu cầu hoặc nói về một thứ không xác định.
Xét các đáp án khác:
A. that: Dùng để chỉ sự vật, sự việc đã xác định, không phù hợp ở đây.
C. who: Dùng cho người, không thích hợp trong ngữ cảnh này.
D. which: Dùng khi có sự lựa chọn cụ thể, không phù hợp trong câu này.
Dịch nghĩa: “Hãy nói cho tôi cái mà bạn muốn và tôi sẽ cố gắng giúp bạn."
Câu 177:
16/01/2025That machine is useless. It_______not been used for a long time
Đáp án D
Ta có: “for a long time” - dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect), dùng để nói về hành động đã xảy ra hoặc chưa xảy ra cho đến thời điểm hiện tại.
Cấu trúc hiện tại hoàn thành: “S + have/has + V3/V-ed”
Dịch nghĩa: "Cái máy đó vô dụng. Nó đã không được sử dụng trong một thời gian dài."
Câu 178:
16/01/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
________________that we had to ask a police officer for directions.
Đáp án B
Cấu trúc "So + adjective + was + subject" được dùng để nhấn mạnh một tình huống. Câu này dùng để diễn đạt mức độ khó hiểu của bản đồ.
Dịch nghĩa: "Cái bản đồ rất khó hiểu đến nỗi chúng tôi phải hỏi một cảnh sát để biết đường."
Câu 179:
16/01/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The audience showed their _____________ by giving the world-famous singer a big round of applause.
Đáp án B
Xét về nghĩa và ngữ cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:
A. intention: ý định
B. admiration: sự ngưỡng mộ
C. consideration: sự quan tâm, xem xét
D. sympathy: sự cảm thông
Dịch nghĩa: “Khán giả đã thể hiện sự ngưỡng mộ của họ bằng cách vỗ tay khen ngợi ca sĩ nổi tiếng thế giới.”
Câu 180:
17/01/2025Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống:
I _______ find my own way there. You _______ wait for me.
Đáp án C
should (v) nên làm gì - can't (v) không thể làm gì
have to (v) phải làm gì - must (v) phải làm gì
can (v) có thể làm gì - needn't (v) không cần làm gì
might (v) có thể làm gì - mustn't (v) không được phép làm gì
Dịch nghĩa: Tôi có thể tự tìm đường đến đó. Bạn không cần đợi tôi.
Câu 181:
17/01/2025Body language (A) is quiet and secret (B), but most (C) powerful language of all (D).
Đáp án C
Cấu trúc so sánh hơn nhất với tính từ dài: the + most + adj (+ N)
→ Sửa ‘most’ thành ‘the most’.
Dịch nghĩa: Ngôn ngữ cơ thể tuy thầm lặng và kín đáo, nhưng lại là ngôn ngữ mạnh mẽ nhất.
Câu 182:
17/01/2025When Susan invited us to dinner, she really showed off her culinary talents. She prepared a feast - a huge selection of dishes that were simply mouth-watering.
Đáp án A
having to do with food and cooking: liên quan đến thức ăn và nấu nướng = culinary (adj) (thuộc) nấu nướng, (thuộc) việc bếp núc
relating to medical knowledge: liên quan đến kiến thức y học
involving hygienic conditions and diseases: liên quan đến điều kiện vệ sinh và bệnh tật
concerning nutrition and health: liên quan đến dinh dưỡng và sức khỏe
Dịch nghĩa: Khi Susan mời chúng tôi đến ăn tối, cô ấy đã thực sự thể hiện tài năng nấu nướng của mình. Cô ấy đã chuẩn bị một bữa tiệc thịnh soạn - một tuyển chọn rất nhiều món ăn đơn giản là ngon chảy nước miếng.
Câu 183:
17/01/2025Regional development activities have been carried out _______ ASEAN cooperation
Đáp án A
under: dưới, theo, trong khuôn khổ → under ASEAN cooperation: trong khuôn khổ hợp tác ASEAN
for: cho, vì
into: vào
off: khỏi, tắt
Dịch nghĩa: Các hoạt động phát triển khu vực đã được thực hiện trong khuôn khổ hợp tác của ASEAN.
Câu 184:
17/01/2025John would be taking a great risk if he _____ his money in that business.
Đáp án B
Cấu trúc câu điều kiện loại II: If + S + Vpast, S + would/could + Vo diễn tả một tình huống không có thật/trái ngược ở hiện tại.
Dịch nghĩa: John sẽ gặp rủi ro lớn nếu anh ấy đầu tư tiền vào công việc kinh doanh đó.
Câu 185:
17/01/2025Mark the letter A, B, c or D on your answer sheet to indi cate the correct answer to each of the following questions
The preparations_______by the time the guests_________.
Đáp án A
Cấu trúc QKHT diễn tả một hành động đã hoàn tất trước một hành động khác trong quá khứ:
S + had + been PII + by the time + S + Vpast
Dịch nghĩa: Việc chuẩn bị đã được hoàn tất trước khi khách đến.
Câu 186:
17/01/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Fee-paying schools, often called “independent schools”, "private schools" or "public schools"
Đáp án D
college (n) cao đẳng
primary schools (n) trường tiểu học
secondary schools (n) trường trung học
state schools (n) trường công lập = independent schools (n)
Dịch nghĩa: Các trường tư thục, thường được gọi là ‘trường dân lập’, ‘trường tư nhân’ hoặc ‘trường công lập’.
Câu 187:
17/01/2025I suggest that Peter ____ the directions carefully before assembling the bicycle.
Đáp án A
Cấu trúc ‘S1 + suggest + (that) + S2 + (should) + Vo’ dùng để đề nghị ai đó làm gì.
Dịch nghĩa: Tôi đề nghị Peter đọc kỹ hướng dẫn trước khi lắp ráp xe đạp.
Câu 188:
17/01/2025Choose the best answer
John sat on _____ chair nearest the door.
Đáp án A
Cụm từ ‘nearest the door’ (gần cửa nhất) cho biết đây là một chiếc ghế cụ thể, duy nhất (chiếc ghế gần cửa nhất → Sử dụng mạo từ xác định ‘the’ khi nói đến một vật thể duy nhất trong một ngữ cảnh cụ thể.
Dịch nghĩa: John ngồi trên chiếc ghế gần cửa nhất.
Câu 189:
17/01/2025Choose the best answer.
I can’t read when I am traveling. It makes me ............... sick.
Đáp án A
Cấu trúc ‘make somebody do something’: khiến/làm cho ai đó làm gì
Dịch nghĩa: Tôi không thể đọc sách khi đang đi du lịch. Nó khiến tôi cảm thấy khó chịu.
Câu 190:
17/01/2025Choose the best answer to complete each sentence
She is looking _______ a new place to live because she does not want to depend_______ her parents any more.
Đáp án A
look for (tìm kiếm) – depend on (phụ thuộc vào)
look after (chăm sóc)
look up (tìm kiếm thông tin)
look at (nhìn vào)
Dịch nghĩa: Cô ấy đang tìm kiếm một nơi ở mới vì cô ấy không muốn phụ thuộc vào cha mẹ nữa.
Câu 191:
17/01/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Finished (A) her household chores (B), Mary decided to do (C) some shopping (D).
Đáp án A
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ trong câu chủ động (hai mệnh đề cùng chủ ngữ), ta lược bỏ liên từ, chủ ngữ và đưa động từ chính về dạng nguyên thể và thêm đuôi ‘-ing’.
Để nhấn mạnh một hành động đã xảy ra trước và tốn nhiều thời gian để làm, dùng “having PII” để rút gọn mệnh đề.
→ Sửa ‘finished’ thành ‘having finished’.
Dịch nghĩa: Sau khi làm xong việc nhà, Mary quyết định đi mua sắm.
Câu 192:
17/01/2025Most of us would maintain that physical _______ does not play a major part in how we react to the people we meet.
Đáp án C
attract (v) thu hút, lôi cuốn, hấp dẫn
attractive (adj) hấp dẫn, thu hút
attractiveness (n) sự lôi cuốn, sự quyến rũ, sự duyên dáng
attractively (n) một cách thu hút, lôi cuốn, hấp dẫn
Dịch nghĩa: Hầu hết chúng ta đều cho rằng sự hấp dẫn về mặt thể chất không đóng vai trò lớn trong cách chúng ta phản ứng với những người mà chúng ta gặp.
Câu 193:
17/01/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Lan: “I think it is a good idea to have three or four generations living under one roof.”
Mai: “______. Family members can help each other a lot.”
Đáp án D
Dịch nghĩa: Lan: ‘Tớ nghĩ việc ba hoặc bốn thế hệ sống chung dưới một mái nhà là một ý kiến hay.’
Mai: ‘_______. Các thành viên trong gia đình có thể giúp đỡ lẫn nhau rất nhiều.’
A. Tớ không đồng ý.
B. Điều đó không đúng.
C. Điều đó sai.
D. Tớ hoàn toàn đồng ý.
Câu 194:
17/01/2025We can communicate not only through words (16) _______through body language.
Đáp án A
Cấu trúc ‘not only... but also’ (không chỉ... mà còn)
Dịch nghĩa: Chúng ta có thể giao tiếp không chỉ bằng lời nói mà còn bằng ngôn ngữ cơ thể.
Câu 195:
17/01/2025If the pythons are (35).................. unchecked, there is a strong possibility they will wipe out a variety of species necessary for the functioning of the Everglades ecosystem.
Đáp án A
Cấu trúc câu điều kiện loại I: If + S + Vs/es, S + will/can/may/might + Vo
Cấu trúc ‘be left + adj’: bị bỏ mặc, để lại như thế nào
Dịch nghĩa: Nếu những con trăn bị bỏ mặc mà không bị kiểm soát, có khả năng rất lớn chúng sẽ tiêu diệt một loạt các loài cần thiết cho sự hoạt động của hệ sinh thái Everglades.
Câu 196:
17/01/2025Mark the letterA, B, C, or D on your ansyver sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to each of the following questions.
The carpet still needs cleaning.
Đáp án B
need + to Vo (v) cần làm gì → need + Ving (v) cần được làm gì (bị động)
Dịch nghĩa: Tấm thảm vẫn cần được làm sạch. → Loại A vì diễn đạt sai nghĩa so với câu gốc.
A. Tấm thảm đã tự làm sạch.
B. Tấm thảm vẫn chưa được làm sạch. → Chọn B vì diễn đạt đúng nghĩa với câu gốc.
C. Tấm thảm đã được làm sạch. → Loại C vì diễn đạt sai nghĩa so với câu gốc.
D. Tấm thảm vẫn chưa tự làm sạch. → Loại D vì diễn đạt sai nghĩa so với câu gốc.
Câu 197:
17/01/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
She was a devoted teacher. She spent most of her time teaching and taking care of her students.
Đáp án D
polite (adj) lịch sự, lễ phép
lazy (adj) lười biếng, biếng nhác
honest (adj) trung thực, chân thật
dedicated (adj) tận tâm, tận tụy = devoted (adj) hết lòng, tận tâm, tận tình, tận tuỵ
Dịch nghĩa: Cô ấy là một giáo viên tận tâm.
Câu 198:
17/01/2025John’s teacher encouraged him taking part in the international piano competition.
Đáp án A
Cấu trúc ‘encourage somebody to do something’: khuyến khích ai đó làm gì
→ Sửa ‘taking’ thành ‘to take’.
Dịch nghĩa: Giáo viên của John đã khuyến khích cậu ấy tham gia cuộc thi piano quốc tế.
Câu 199:
17/01/2025“You should give up smoking.”
=> The doctor advised me...............
Đáp án: The doctor advised me to give up smoking.
Cấu trúc tường thuật lại lời khuyên bảo: S + advised + somebody + (not) to Vo + O
Dịch nghĩa: ‘Cậu nên bỏ hút thuốc đi.’
→ Bác sĩ khuyên tôi bỏ hút thuốc.
Câu 200:
17/01/2025Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
You have just passed your exam. This makes your parents happy.
Đáp án C
Sử dụng từ ‘that’ đứng đầu mệnh đề để biến cả cụm mệnh đề danh từ đóng vai trò là chủ ngữ của động từ ‘makes’: That + S + V + V(chính) + O
Dịch nghĩa: Bạn vừa thi đỗ. Điều này làm bố mẹ bạn vui.
→ Việc bạn vừa thi đỗ làm bố mẹ bạn vui.
Bài thi liên quan
-
Tổng hợp câu hỏi Tiếng Anh (phần 2)
-
200 câu hỏi
-
0 phút
-
-
Tổng hợp câu hỏi Tiếng Anh (phần 3)
-
200 câu hỏi
-
0 phút
-
-
Tổng hợp câu hỏi Tiếng Anh (phần 4)
-
200 câu hỏi
-
0 phút
-
-
Tổng hợp câu hỏi Tiếng Anh (phần 5)
-
200 câu hỏi
-
0 phút
-
-
Tổng hợp câu hỏi Tiếng Anh (phần 6)
-
200 câu hỏi
-
0 phút
-
-
Tổng hợp câu hỏi Tiếng Anh (phần 7)
-
200 câu hỏi
-
0 phút
-
-
Tổng hợp câu hỏi Tiếng Anh (phần 8)
-
200 câu hỏi
-
0 phút
-
-
Tổng hợp câu hỏi Tiếng Anh (phần 9)
-
200 câu hỏi
-
0 phút
-
-
Tổng hợp câu hỏi Tiếng Anh (phần 10)
-
200 câu hỏi
-
0 phút
-
-
Tổng hợp câu hỏi Tiếng Anh (phần 11)
-
200 câu hỏi
-
0 phút
-