Trang chủ Lớp 10 Toán Bài tập Ba đường conic có đáp án

Bài tập Ba đường conic có đáp án

Bài tập Ba đường conic có đáp án

  • 874 lượt thi

  • 29 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

22/07/2024

Trong mặt phẳng, xét đường elip (E) là tập hợp các điểm M sao cho MF1 + MF2 = 2a, ở đó F1F2 = 2c (với a > c > 0).

Ta chọn hệ trục tọa độ Oxy có gốc là trung điểm của F12, trục Oy là đường trung trực của F1F2 và F2 nằm trên tia Ox (Hình 52). Khi đó, F1(– c; 0) và F2(c; 0) là hai tiêu điểm của elip (E). Chứng minh rằng:

a) A1(– a; 0) và A(a; 0) đều là giao điểm của elip (E) với trục Ox.

Trong mặt phẳng, xét đường elip (E) là tập hợp các điểm M sao cho MF1 + MF2 = 2a, ở đó F1F2 = 2c (với a > c > 0).  Ta chọn hệ trục tọa độ Oxy có gốc là trung điểm của F1F­2, trục Oy là đường trung trực của F1F2 và F2 nằm trên tia Ox (Hình 52). Khi đó, F1(– c; 0) và F2(c; 0) là hai tiêu điểm của elip (E). Chứng minh rằng: (ảnh 1)

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Ta có: \({A_1}{F_1} = \sqrt {{{\left( {\left( { - c} \right) - \left( { - a} \right)} \right)}^2} + {{\left( {0 - 0} \right)}^2}} = \left| { - c + a} \right|\) = a – c (do a > c > 0).

\({A_1}F{ & _2} = \sqrt {{{\left( {c - \left( { - a} \right)} \right)}^2} + {{\left( {0 - 0} \right)}^2}} = \left| {a + c} \right|\) = a + c

Do đó: A1F1 + A2F2 = a – c + a + c = 2a.

Vậy điểm A1(– a; 0) thuộc elip (E).

Mà A1(– a; 0) thuộc trục Ox nên A1(– a; 0) là giao điểm của elip (E) với trục Ox.

Tương tự, ta chứng minh được A2(a; 0) là giao điểm của elip (E) với trục Ox.


Câu 4:

21/07/2024
B1(0; – b) và B2(0; b), ở đó \(b = \sqrt {{a^2} - {c^2}} \), đều là giao điểm của elip (E) với trục Oy.
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Vì \(b = \sqrt {{a^2} - {c^2}} \) nên \({b^2} = {a^2} - {c^2} \Leftrightarrow {a^2} = {b^2} + {c^2}\).

Ta có: \({B_2}{F_1} = \sqrt {{{\left( { - c - 0} \right)}^2} + {{\left( {0 - b} \right)}^2}} = \sqrt {{c^2} + {b^2}} = \sqrt {{a^2}} = a\) (do a > 0).

\({B_2}{F_2} = \sqrt {{{\left( {c - 0} \right)}^2} + {{\left( {0 - b} \right)}^2}} = \sqrt {{c^2} + {b^2}} = \sqrt {{a^2}} = a\) (do a > 0).

Do đó B2F1 = B2F2 = a nên B21 + B2F2 = a + a = 2a. Do đó, B2(0; b) thuộc elip (E).

Mà B2(0; b) thuộc trung Oy nên B2(0; b) là giao điểm của elip (E) với trục Oy.

Tương tự, ta chứng minh được B1(0; – b) là giao điểm của elip (E) với trục Oy.


Câu 5:

22/07/2024
Lập phương trình chính tắc của elip (E) đi qua hai điểm M(0; 3) và \(N\left( {3;\, - \frac{{12}}{5}} \right)\).
Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Elip (E) có phương trình chính tắc là: \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\,\,\left( {a > b > 0} \right)\).

Do elip (E) đi qua điểm M(0; 3) nên tọa độ điểm M thỏa mãn phương trình elip, do đó ta có \(\frac{{{0^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{3^2}}}{{{b^2}}} = 1 \Leftrightarrow {b^2} = {3^2} \Rightarrow b = 3\) (do b > 0).

Do elip (E) đi qua điểm \(N\left( {3; - \frac{{12}}{5}} \right)\) nên tọa độ điểm N thỏa mãn phương trình elip, do đó ta có \(\frac{{{3^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{{\left( { - \frac{{12}}{5}} \right)}^2}}}{{{3^2}}} = 1 \Leftrightarrow {a^2} = 25 \Rightarrow a = 5\) (do a > 0).

Vậy elip (E) có phương trình chính tắc là: \(\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{9} = 1\).


Câu 7:

22/07/2024

Để lập phương trình của đường hypebol trong mặt phẳng, trước tiên ta sẽ chọn hệ trục tọa độ Oxy thuận tiện nhất.

Tương tự elip, ta chọn trục Ox là đường thẳng F1F2, trục Oy là đường trung trực của đoạn thẳng F1F2 = 2c (c > 0), gốc tọa độ O là trung điểm của đoạn thẳng F1F2 (Hình 54).

Media VietJack

Tìm tọa độ của hai tiêu điểm F1, F2.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Vì Oy là đường trung trực của F1F2 nên O là trung điểm của F1F2.

Do đó, OF­1 = OF2 = F1F2 : 2 = 2c : 2 = c.

Điểm F1 thuộc trục Ox và nằm về phía bên trái điểm O và cách O một khoảng bằng c nên tọa độ của F1 là F1(– c; 0).

Điểm F2 thuộc trục Ox và nằm về phía bên phải điểm O và cách O một khoảng bằng c nên tọa độ của F2 là F2(c; 0).


Câu 8:

17/07/2024
Nêu dự đoán thích hợp cho trong bảng sau:
Media VietJack
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Dựa vào bảng, ta dự đoán kí hiệu thích hợp cho là dấu “–”. Ta điền là:

\(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1,\) trong đó a2 = c2 – b2.


Câu 9:

19/07/2024
Viết phương trình hypebol sau đây dưới dạng chính tắc: 4x2 – 9y2 = 1.
Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Ta có: 4x2 – 9y2 = 1

\( \Leftrightarrow \frac{{{x^2}}}{{\frac{1}{4}}} - \frac{{{y^2}}}{{\frac{1}{9}}} = 1 \Leftrightarrow \frac{{{x^2}}}{{{{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{{\left( {\frac{1}{3}} \right)}^2}}} = 1\).

Phương trình hypebol đã cho được viết dưới dạng phương trình chính tắc là \(\frac{{{x^2}}}{{{{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{{\left( {\frac{1}{3}} \right)}^2}}} = 1\).


Câu 12:

08/07/2024

Viết phương trình các parabol sau đây dưới dạng chính tắc:

\(x = \frac{{{y^2}}}{4};\)

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Ta có: \(x = \frac{{{y^2}}}{4} \Leftrightarrow {y^2} = 4x \Leftrightarrow {y^2} = 2\,.\,2x\).

Vậy phương trình đã cho được đưa về dạng chính tắc là y2 = 2 . 2x với p = 2.


Câu 13:

14/07/2024
x – y2 = 0.
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Ta có: x – y2 = 0 y2 = x y2 = 2 . \(\frac{1}{2}\)x.

Vậy phương trình đã cho được đưa về dạng chính tắc là y2 = 2 . \(\frac{1}{2}\)x với p = \(\frac{1}{2}\).


Câu 14:

07/11/2024

B. Bài tập

Phương trình nào sau đây là phương trình chính tắc của elip?

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Lời giải

Phương trình chính tắc của elip có dạng \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\), trong đó a > b > 0.

Do đó, ta loại ngay đáp án b).

Ở đáp án a, ta thấy a2 = b2 = 64, do đó không thỏa mãn điều kiện.

Ở đáp án d, ta thấy a2 = 25, b2 = 64, suy ra a = 5 và b = 8 nên a < b, không thỏa mãn.

Ở đáp án c, ta có a2 = 64, b2 = 25, suy ra a = 8, b = 5 nên a > b > 0, thỏa mãn.

*Phương pháp giải

Dạng 2: Viết phương trình chính tắc của Elip

Phương pháp giải:

Từ các thông tin đề bài cho, ta áp dụng các hệ thức:

+ Hai tiêu điểm:F1 (-c; 0) và F2(c; 0)

+ Bốn đỉnh:A1 (-a; 0), A2(a; 0), B1 (0; -b) và B2(0; b)

+ Độ dài trục lớn:A1A2=2a

+ Độ dài trục nhỏ:B1B2=2b

+ Tiêu cự: F1F2=2c

+ Tâm sai của (E): e=ca<1

+ b2=a2c2

Từ đó tìm ra a và b để viết phương trình chính tắc của elip: x2a2+y2b2=1.

 

*Lý thuyết

Cho elip (E) có các tiêu điểm F1  F2. Điểm M thuộc elip khi và chỉ khi F1M+F2M=2a. Chọn hệ trục tọa độ Oxy, cho F1(-c; 0) và F2(c; 0). Khi đó ta có:

M (x; y) (E)x2a2+y2b2=1. (1) với b2=a2c2

Phương trình (1) là phương trình chính tắc của elip.

Xem thêm

Phương trình đường elip (Lý thuyết, công thức) các dạng bài tập và cách giải 

Trắc nghiệm Phương trình đường elip có đáp án (Thông hiểu)

  •  

  •  

  •  

 


Câu 15:

15/11/2024
Cho Elip (E) có phương trình chính tắc \(\frac{{{x^2}}}{{49}} + \frac{{{y^2}}}{{25}} = 1.\)Tìm tọa độ các giao điểm của (E) với trục Ox, Oy và tọa độ các tiêu điểm của (E).
Xem đáp án

Lời giải

Ta có: \(\frac{{{x^2}}}{{49}} + \frac{{{y^2}}}{{25}} = 1 \Leftrightarrow \frac{{{x^2}}}{{{7^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{5^2}}} = 1.\)

Do a > b > 0 nên elip (E) có a = 7, b = 5.

Ta có: c2 = a2 – b2 = 72 – 52 = 24, suy ra \(c = \sqrt {24} = 2\sqrt 6 \).

Vậy tọa độ các giao điểm của (E) với trục Ox là A1(– 7; 0), A2(7; 0), tọa độ các giao điểm của (E) với trục Oy là B(0; – 5), B2(0; 5) và tọa độ các tiêu điểm của E là \({F_1}\left( { - 2\sqrt 6 ;\,\,0} \right),\,\,{F_2}\left( {2\sqrt 6 ;\,\,0} \right)\).

*Phương pháp giải:

+ Phương trình elip có dạng: Cách tìm giao điểm của đường thẳng và Elip cực hay = 1 và đường thẳng ∆: y = mx + n

+ Ta xét phương trình: Cách tìm giao điểm của đường thẳng và Elip cực hay = 1 (*) . Ta có 3 trường hợp:

TH1: (*) có 2 nghiệm thì số giao điểm là 2 (đường thẳng cắt elip).

TH2: (*) có 1 nghiệm thì số giao điểm là 1 (đường thẳng tiếp xúc elip).

TH3: (*) vô nghiệm thì số giao điểm là 0 (đường thẳng và elip không có điểm chung).

*Lý thuyết:

1. Định nghĩa elip

Cho hai điểm cố định F1  F2 và một độ dài không đổi 2a lớn hơn F1F2. Elip là tập hợp các điểm M trong mặt phẳng sao cho F1M+F2M=2a.

Phương trình đường elip và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

- Hình dạng của elip: Elip có hai trục đối xứng là Ox, Oy và có tâm đối xứng là gốc toạ độ.

2. Các thành phần của Elip

Trong mặt phẳng Oxy

Phương trình đường elip và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Phương trình đường elip và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Xem thêm

Phương trình đường elip (Lý thuyết, công thức) các dạng bài tập và cách giải 


Câu 16:

13/07/2024
Viết phương trình chính tắc của elip (E), biết tọa độ hai giao điểm của (E) với Ox và Oy lần lượt là A1(– 5; 0) và B2(0; \(\sqrt {10} \)).
Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Phương trình chính tắc của elip (E) có dạng \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\), trong đó a > b > 0.

Elip (E) cắt trục Ox tại A1(– 5; 0), thay vào phương trình elip ta được:

\(\frac{{{{\left( { - 5} \right)}^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{0^2}}}{{{b^2}}} = 1 \Leftrightarrow {a^2} = {\left( { - 5} \right)^2} \Leftrightarrow {a^2} = {5^2}\), suy ra a = 5 (do a > 0).

Elip (E) cắt trục Oy tại \({B_2}\left( {0;\,\sqrt {10} } \right)\), thay vào phương trình elip ta được:

\(\frac{{{0^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{{\left( {\sqrt {10} } \right)}^2}}}{{{b^2}}} = 1 \Leftrightarrow {b^2} = {\left( {\sqrt {10} } \right)^2} \Rightarrow b = \sqrt {10} \) (do b > 0).

Vì 5 > \(\sqrt {10} \) nên a > b > 0 (thỏa mãn điều kiện).

Vậy phương trình chính tắc của elip (E) là \(\frac{{{x^2}}}{{{5^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{{\left( {\sqrt {10} } \right)}^2}}} = 1\,\,hay\,\,\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{{10}} = 1\).


Câu 17:

23/07/2024

Ta biết rằng Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất theo quỹ đạo là một elip mà Trái Đất là một tiêu điểm. Elip đó có A­1A2 = 768 800 km và B12 = 767 619 km (Nguồn: Ron Larson (2014), Precalculus Real Mathematics, Real People, Cengage) (Hình 62). Viết phương trình chính tắc của elip đó.

Media VietJack

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Phương trình chính tắc của elip trên có dạng \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\), trong đó a > b > 0.

Ta có Oy là đường trung trực của A1A2 nên O là trung điểm của A12 nên OA2 = \(\frac{{{A_1}{A_2}}}{2}\)\( = \frac{{768\,\,800}}{2} = 384\,\,400\).

Vì điểm A2 nằm trên trục Ox về phía bên phải điểm O và cách O một khoảng bằng 384 400 nên A2(384 800; 0).

Elip (E) cắt trục Ox tại A2(384 800; 0), thay vào phương trình elip ta được:

\(\frac{{384\,{{800}^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{0^2}}}{{{b^2}}} = 1 \Leftrightarrow {a^2} = 384\,{800^2} \Rightarrow a = 384\,800\) (do a > 0).

Lại có Ox là đường trung trực của B1B2 nên O là trung điểm của B12 nên OB2 = \(\frac{{{B_1}{B_2}}}{2}\)\( = \frac{{767\,\,619}}{2} = 338\,309,5\).

Vì điểm B2 nằm trên trục Oy về phía bên trên điểm O và cách O một khoảng bằng 338309,5 nên B2(0; 338309,5).

Elip (E) cắt trục Oy tại B2(0; 338309,5), thay vào phương trình elip ta được:

\(\frac{{{0^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{{338309,5}^2}}}{{{b^2}}} = 1 \Leftrightarrow {b^2} = {338309,5^2} \Rightarrow b = 338309,5\) (do b > 0).

Vì 384 800 > 338309,5 nên a > b > 0 (thỏa mãn điều kiện).

Vậy phương trình chính tắc của elip (E) là \(\frac{{{x^2}}}{{{{384800}^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{{338309,5}^2}}} = 1\).


Câu 18:

22/07/2024

Những phương trình nào sau đây là phương trình chính tắc của hypebol?

a) \(\frac{{{x^2}}}{9} + \frac{{{y^2}}}{9} = 1\);

b) \(\frac{{{x^2}}}{9} - \frac{{{y^2}}}{9} = 1\);

c) \(\frac{{{x^2}}}{9} - \frac{{{y^2}}}{{64}} = 1\);

d) \(\frac{{{x^2}}}{{64}} - \frac{{{y^2}}}{9} = 1\).

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Phương trình chính tắc của hypebol có dạng \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\), trong đó a > 0, b > 0.

Do đó, ta loại ngay đáp án a.

Các phương trình ở các đáp án b, c, d đều là phương trình chính tắc của hypebol vì đều có dạng trên và thỏa mãn điều kiện a > 0, b > 0 với:

b) a = b = 3 > 0.

c) a = 3 > 0, b = 8 > 0.

d) a = 8 > 0, b = 3 > 0.


Câu 19:

09/11/2024

Tìm tọa độ các tiêu điểm của đường hypebol trong mỗi trường hợp sau:

\(\frac{{{x^2}}}{9} - \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1\);

Xem đáp án

Lời giải

Ta có: \(\frac{{{x^2}}}{9} - \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1 \Leftrightarrow \frac{{{x^2}}}{{{3^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{4^2}}} = 1\).

Do đó hypebol trên có a = 3, b = 4 (do a > 0, b > 0).

Ta có: c2 = a2 + b2 = 32 + 42 = 25 = 52, suy ra c = 5.

Vậy tọa độ các tiêu điểm của hypebol trên là F1(– 5; 0) và F2(5; 0).

*Phương pháp giải:

phương trình chính tắc của hypebol là:

x2a2y2b2=1,   a,b>0.

*Lý thuyết:

Dựa vào các dữ kiện đã cho của đề bài để xác định các yếu tố:

• Hai tiêu điểm là F1(–c; 0), F2(c; 0) với c2 = a2 + b2.

• Tiêu cự: 2c.

• Giá trị tuyệt đối của hiệu các khoảng cách từ mỗi điểm thuộc hypebol đến hai tiêu điểm bằng 2a.

• Độ dài trục thực 2a, độ dài trục ảo 2b.

Từ các yếu tố ta tìm được a, b rồi suy ra phương trình chính tắc của hypebol là:

x2a2y2b2=1,   a,b>0.

Xem thêm

Công thức xác định tiêu điểm, tiêu cự, tâm sai, độ dài trục lớn, trục bé của Elip - Toán lớp 10 

Câu 20:

15/07/2024
\(\frac{{{x^2}}}{{36}} - \frac{{{y^2}}}{{25}} = 1\).
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Ta có: \(\frac{{{x^2}}}{{36}} - \frac{{{y^2}}}{{25}} = 1\)

Suy ra a2 = 36, b2 = 25.

Ta có: c2 = a2 + b2 = 36 + 25 = 61, suy ra \(c = \sqrt {61} \).

Vậy tọa độ các tiêu điểm của hypebol trên là F1(–\(\sqrt {61} \); 0) và F2(\(\sqrt {61} \); 0)


Câu 21:

23/07/2024
Viết phương trình chính tắc của hypebol (H), biết \(N\left( {\sqrt {10} ;\,\,2} \right)\) nằm trên (H) và hoành độ một giao điểm của (H) đối với trục Ox bằng 3.
Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Phương trình chính tắc của hypebol (H) có dạng \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\), trong đó a > 0, b > 0.

Hoành độ một giao điểm của (H) với trục Ox là 3, do đó tọa độ giao điểm của (H) với trục Ox là (3; 0). Thay tọa độ này vào phương trình hypebol, ta được:

\(\frac{{{3^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{0^2}}}{{{b^2}}} = 1 \Leftrightarrow {a^2} = {3^2} \Rightarrow a = 3\) (do a > 0).

Điểm \(N\left( {\sqrt {10} ;\,\,2} \right)\) nằm trên (H) nên tọa độ điểm N thỏa mãn phương trình (H), khi đó ta có: \(\frac{{{{\left( {\sqrt {10} } \right)}^2}}}{{{3^2}}} - \frac{{{2^2}}}{{{b^2}}} = 1 \Leftrightarrow {b^2} = 36 \Leftrightarrow {b^2} = {6^2} \Rightarrow b = 6\)(do b > 0).

Vậy phương trình chính tắc của hypebol (H) là \(\frac{{{x^2}}}{{{3^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{6^2}}} = 1\,\,\,hay\,\,\frac{{{x^2}}}{9} - \frac{{{y^2}}}{{36}} = 1\).


Câu 22:

22/07/2024

Những phương trình nào sau đây là phương trình chính tắc của parabol?

y2 = – 2x;

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Phương trình chính tắc của parabol có dạng y2 = 2px (với p > 0).

Ta có: y2 = – 2x = 2 . (– 1)x, vì (– 1) < 0 nên đây không phải phương trình chính tắc của parabol.


Câu 23:

06/07/2024

y2 = 2x;

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Ta có: y2 = 2x = 2 . 1 . x, vì 1 > 0 nên đây là phương trình chính tắc của parabol với p = 1.


Câu 24:

17/07/2024

x2 = – 2y;

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Phương trình x2 = – 2y không có dạng phương trình chính tắc của parabol nên đây không phải là phương trình chính tắc của parabol.


Câu 25:

14/07/2024
\({y^2} = \sqrt 5 x\).
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Ta có: \({y^2} = \sqrt 5 x = 2.\frac{{\sqrt 5 }}{2}x\), vì \(\frac{{\sqrt 5 }}{2} > 0\) nên đây là phương trình chính tắc của parabol với \(p = \frac{{\sqrt 5 }}{2}\).


Câu 26:

23/07/2024

Tìm tọa độ tiêu điểm và viết phương trình đường chuẩn của đường parabol trong mỗi trường hợp sau:

\({y^2} = \frac{5}{2}x\);

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Ta có: \({y^2} = \frac{5}{2}x = 2.\frac{5}{4}x\).

Do đó parabol trên có p = \(\frac{5}{4}\) (thỏa mãn p > 0).

Ta có: \(\frac{p}{2} = \frac{{\frac{5}{4}}}{2} = \frac{5}{8}\).

Vậy tọa độ tiêu điểm của parabol này là \(F\left( {\frac{5}{8};0} \right)\) và phương trình đường chuẩn là \(x + \frac{5}{8} = 0\).


Câu 27:

20/07/2024
\({y^2} = 2\sqrt 2 x\).
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Ta có: \({y^2} = 2\sqrt 2 x = 2.\,\sqrt 2 .x\).

Do đó parabol trên có p = \(\sqrt 2 \) (thỏa mãn p > 0).

Ta có: \(\frac{p}{2} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\).

Vậy tọa độ tiêu điểm của parabol này là \(F\left( {\frac{{\sqrt 2 }}{2};0} \right)\) và phương trình đường chuẩn là \(x + \frac{{\sqrt 2 }}{2} = 0\).


Câu 28:

23/07/2024
Viết phương trình chính tắc của đường parabol, biết tiêu điểm là F(6; 0).
Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Phương trình chính tắc của parabol có dạng y2 = 2px (với p > 0).

Tiêu điểm của parabol là F(6; 0).

Do đó, \(\frac{p}{2} = 6 \Leftrightarrow p = 12\).

Vậy phương trình chính tắc của parabol là y2 = 2 . 12 x hay y2 = 24x.


Câu 29:

18/07/2024
Một chiếc đèn có mặt cắt ngang là hình parabol (Hình 63). Hình parabol có chiều rộng giữa hai mép vành là AB = 40 cm và chiều sâu h = 30 cm (h bằng khoảng cách từ O đến AB). Bóng đèn nằm ở tiêu điểm S. Viết phương trình chính tắc của parabol đó.
Media VietJack
Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Phương trình chính tắc của parabol có dạng y2 = 2px (với p > 0).

Vì AB = 40 và Ox là đường trung trực của đoạn AB nên khoảng cách từ điểm A đến trục Ox là \(\frac{{40}}{2} = 20\).

Chiều sâu h bằng khoảng cách từ O đến AB và cũng chính bằng khoảng cách từ điểm A đến trục Oy và bằng 30.

Do đó, parabol đi qua điểm A có hoành độ là 30 (khoảng cách từ A đến trục Oy) và tung độ là 20 (khoảng cách từ A đến trục Ox) hay A(30; 20).

Thay tọa độ điểm A vào phương trình chính tắc của parabol, ta được:

202 = 2p . 30 60p = 400 p = \(\frac{{20}}{3}\) (thỏa mãn p > 0).

Vậy phương trình chính tắc của parabol cần lập là \({y^2} = 2.\frac{{20}}{3}.x\,\,hay\,\,{y^2} = \frac{{40}}{3}x\).


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương