(2023) Đề thi thử Toán THPT Chuyên Khoa Học Tự Nhiên (Lần 1) có đáp án
(2023) Đề thi thử Toán THPT Chuyên Khoa Học Tự Nhiên (Lần 1) có đáp án
-
468 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
90 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
20/07/2024Chọn C
là một nguyên hàm của hàm sốCâu 2:
23/07/2024Cho hàm số f(x) có đạo hàm là . Số điểm cực trị của hàm số đã cho là
Chọn C
Trong các nghiệm của phương trình f'(x) = 0 thì x = 0, x = 2 là các nghiệm bội lẻ nên chúng là cực trị của hàm số f(x). Còn x = 1 là nghiệm bội chẵn nên nó không phải là cực trị của hàm số f(x).
Vậy hàm số đã cho có 2 cực trị.
Câu 3:
20/07/2024Chọn C
Bất phương trình .
Vậy tập nghiệm .Câu 6:
22/07/2024Chọn C
Hàm số xác định khi và chỉ khi
Tập xác định
Ta có ,
Suy ra TCĐ: x = 1 và TCN: y =0.
Câu 7:
22/07/2024Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai véc-tơ , . Tích vô hướng của hai véc-tơ và bằng
Chọn B
Ta cóCâu 11:
22/07/2024Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt cầu . Tìm tất cả các giá trị thực dương của tham số m để mặt phẳng x - 2y + 2z + m = 0 tiếp xúc với mặt cầu (S)
Chọn A
Ta có .
Để (P) tiếp xúc với (S) thìCâu 12:
23/07/2024Chọn C
Ta có :
. Vậy nghiệm phức có phần ảo âm của phương trình là z = 1 - iCâu 13:
22/07/2024Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có góc giữa cạnh bên với đáy một góc 45o. Tính cosin của góc giữa mặt bên và đáy của hình chóp đã cho.
Chọn D
Gọi cạnh đáy bằng
- Góc giữa cạnh bên với đáy một góc là vuông cân
- Gọi M là trung điểm góc giữa mặt bên và đáy làCâu 14:
22/07/2024Chọn B
- Số tự nhiên có ba chữ số đôi một khác nhau lấy từ tập :
- Gọi A là biến cố: “số được chọn có chữ số hàng trăm nhỏ hơn chữ số hàng chục”
+ Vì chữ số hàng trăm nhỏ hơn chữ số hàng chục và . Đồng thời cứ 1 bộ 2 chữ số thì có 1 chữ số đứng trước bé hơn chữ số đứng sau. Suy ra số cách chọn ,
+ Cách chọn c : 4
Số cách chọn
Câu 17:
22/07/2024Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, SA = 2a và SA vuông góc với đáy. Tính theo a khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBD).
Chọn C
Gọi O là giao điểm của AC và BD.
Gọi H là hình chiếu của lên SO.
Ta có và nên .
Lại có và nên .
Trong tam giác ABC có .
Trong tam giác SAO có .
Vậy .Câu 18:
26/10/2024Đáp án đúng: B
* Lời giải:
Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số với đường thẳng y = x + 2 là .
Điều kiện x > 0.
Khi đó phương trình trở thành .
Xét hàm số , với x > 0.
Ta có . Do đó hàm số đồng biến trên khoảng .
Khi đó phương trình có nhiều nhất là 1 nghiệm.
Nhận thấy x = 1 là nghiệm của phương trình.
Vậy đồ thị hàm số với đường thẳng y = x + 2 có 1 giao điểm.
* Phương pháp giải:
- để tìm được giao điểm của 2 đồ thị hàm số: ta sẽ tìm hoành độ giao điểm của 2 đồ thị hàm số
- xét hám số thu được. tính đạo hàm của hàm số và xét bảng biến thiên xem sự đồng biến/nghịch biến. từ đó suy ra nghiệm chính là số giao điểm
* Lý thuyết cần nắm thêm về sự tương giao giữa đồ thị hàm số
Cho hàm số y = f (x) có đồ thị (C1) và y = g (x) có đồ thị (C2) .
Phương trình hoành độ giao điểm của (C1) và (C2) là f (x) = g (x).
Khi đó:
- Số giao điểm của (C1) và (C2) bằng với số nghiệm của phương trình (1) .
- Nghiệm x0 của phương trình (1) chính là hoành độ x0 của giao điểm.
- Để tính tung độ y0 của giao điểm, ta thay hoành độ x0 vào y = f (x).
- Điểm M (x0 ; y0) là giao điểm của (C1) và (C2).
CÁC DẠNG TOÁN HAY GẶP VÀ CÁC KỸ NĂNG CẦN THIẾT.
Dạng 1. Tìm toạ độ giao điểm của các đồ thị hàm số cho trước.
Phương pháp giải.
Cho 2 hàm số có đồ thị lần lượt là (C) và (C’).
Bước 1: Lập phương trình hoành độ giao điểm của (C) và (C’):
Bước 2: Giải phương trình tìm x từ đó suy ra y và toạ độ giao điểm.
Bước 3: Số nghiệm của (*) là số giao điểm của (C) và (C’). Thay trở lại , ta sẽ được toạ độ giao điểm.
Dạng 2. Tìm m để sự tương giao của các đồ thị hàm số thoả mãn điều kiện cho trước.
Phương pháp giải.
BÀI TOÁN 1: TƯƠNG GIAO CỦA ĐỒ THỊ HÀM BẬC 3.
Phương pháp 1: Bảng biến thiên (đồ thị hàm số).
+) Lập phương trình hoành độ giao điểm dạng (phương trình ẩn x tham số m)
+) Cô lập m đưa phương trình về dạng
+) Lập BBT cho hàm số .
+) Dựa và giả thiết và BBT từ đó suy ra m.
* Dấu hiệu: Sử dụng phương pháp bảng biến thiên khi m độc lập với x.
Phương pháp 2: Nhẩm nghiệm – tam thức bậc 2.
+) Lập phương trình hoành độ giao điểm
+) Nhẩm nghiệm: (Khử tham số). Giả sử là 1 nghiệm của phương trình.
+) Phân tích:
(là là phương trình bậc 2 ẩn x tham số m ).
+) Dựa vào yêu cầu bài toán đi xử lý phương trình bậc 2: .
Phương pháp 3: Cực trị.
* Nhận dạng: Khi bài toán không cô lập được m và cũng không nhẩm được nghiệm.
* Quy tắc:
- Lập phương trình hoành độ giao điểm (1). Xét hàm số .
- Để (1) có đúng 1 nghiệm thì đồ thị cắt trục hoành tại đúng 1 điểm. (2TH)
+ Hoặc hàm số luôn đơn điệu trên R hàm số không có cực trị hoặc vô nghiệm hoặc có nghiệm kép
+ Hoặc hàm số có CĐ, CT và
Mở rộng: Tìm m để đồ thị hàm bậc 3 cắt trục hoành tại 3 điểm lập thành 1 cấp số cộng.
1. Định lí Vi - ét.
*) Cho bậc 2: Cho phương trình có 2 nghiệm thì ta có:
*) Cho bậc 3: Cho phương trình có 3 nghiệm thì ta có:
2.Tính chất của cấp số cộng: Cho 3 số a,b,c theo thứ tự đó lập thành 1 cấp số cộng thì:
a + c = 2b
+) Điều kiện cần: là 1 nghiệm của phương trình. Từ đó thay vào phương trình để tìm m.
+) Điều kiện đủ: Thay m tìm được vào phương trình và kiểm tra
BÀI TOÁN 2: TƯƠNG GIAO CỦA HÀM SỐ PHÂN THỨC.
Phương pháp : Cho hàm số và đường thẳng . Phương trình hoành độ giao điểm của (C) và (d): (phương trình bậc 2 ẩn x tham số m).
* Các câu hỏi thường gặp:
1. Tìm m để d cắt (C) tại 2 điểm phân biệt (1) có 2 nghiệm phân biệt khác
2. Tìm m để d cắt (C) tại 2 điểm phân biệt cùng thuộc nhánh phải của (C) (1) có 2 nghiệm phân biệt và thỏa mãn .
3. Tìm m để d cắt (C) tại 2 điểm phân biệt cùng thuộc nhánh trái của (C) (1) có 2 nghiệm phân biệt và thỏa mãn .
4. Tìm m để d cắt (C) tại 2 điểm phân biệt thuộc 2 nhánh của (C) (1) có 2 nghiệm phân biệt và thỏa mãn .
5. Tìm m để d cắt (C) tại 2 điểm phân biệt A và B thỏa mãn điều kiện hình học cho trước:
+) Đoạn thẳng AB = k
+) Tam giác ABC vuông.
+) Tam giác ABC có diện tích
* Chú ý: Công thức tính khoảng cách:
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết:
Toán 12 Bài 4 (Kết nối tri thức): Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số
Toán 12 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1 trang 42
50 bài toán về tương giao của đồ thị hàm số (có đáp án 2024) – Toán 12
Câu 20:
22/07/2024Chọn C
Số cần tìm có dạng: .
TH1: c = 0, chọn số.
Suy ra lập được 20 số thỏa mãn.
TH2: cách chọn
Chọn a: 4 cách.
Chọn b: 4 cách.
Suy ra có 4.4.3 = 48 số.
Vậy có 20 + 48 = 68 số.
Câu 21:
12/10/2024Đáp án đúng là: C
*Phương pháp giải: Quy tắc tìm cực trị của hàm số
Quy tắc 1:
Bước 1. Tìm tập xác định của hàm số.
Bước 2. Tínhf'(x). Tìm các điểm tại đó f'(x)bằng 0 hoặc f'(x) không xác định.
Bước 3. Lập bảng biến thiên.
Bước 4. Từ bảng biến thiên suy ra các điểm cực trị.
Quy tắc 2:
Bước 1. Tìm tập xác định của hàm số.
Bước 2. Tính f'(x). Giải phương trình f'(x)và ký hiệuxi (i=1,2,3,...)là các nghiệm của nó.
Bước 3. Tính f''(x) và f''(xi ) .
Bước 4. Dựa vào dấu của f''(xi )suy ra tính chất cực trị của điểm xi.
*Lời giải:
Xét hàm số có . Do đó hàm số không có cực trị
* Một số lý thuyết liên quan:
1. Định nghĩa: Cho hàm số y = f(x)xác định và liên tục trên khoảng (a;b) (có thể a là -∞; b là +∞) và điểm x0∈(a;b).
Nếu tồn tại số h > 0 sao cho f(x)< f(x0 ) với mọi x ∈ (x0 - h;x0 + h) và x≠x_0 thì ta nói hàm số f(x) đạt cực đại tại x0.
Nếu tồn tại số h >0 sao cho f(x) >f(x0 ) với mọi x ∈ (x0 - h;x0 + h) và x ≠ x0 thì ta nói hàm số f(x) đạt cực tiểu tại x0.
2. Điều kiện đủ để hàm số có cực trị: Giả sử hàm số y=f(x) liên tục trên
K=(x0 - h;x0 + h)và có đạo hàm trên K hoặc trên K\{x0}, với h >0.
Nếu f'(x)> 0 trên khoảng (x0 - h;x0) và f'(x) <0 trên (x0;x0 + h) thì x0 là một điểm cực đại của hàm số f(x).
Nếu f'(x) < 0 trên khoảng (x0 - h;x0) và f'(x) >0 trên (x0;x0+ h) thì x0 là một điểm cực tiểu của hàm số f(x).
Minh họa bằng bảng biến thiến
Chú ý: Nếu hàm số y=f(x) đạt cực đại (cực tiểu) tại x0 thì x0 được gọi là điểm cực đại (điểm cực tiểu) của hàm số; f(x0) được gọi là giá trị cực đại (giá trị cực tiểu) của hàm số, kí hiệu là fCÑ (fCT), còn điểm M(x0;f(x0)) được gọi là điểm cực đại (điểm cực tiểu) của đồ thị hàm số.
Các điểm cực đại và cực tiểu được gọi chung là điểm cực trị. Giá trị cực đại (giá trị cực tiểu) còn gọi là cực đại (cực tiểu) và được gọi chung là cực trị của hàm số.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết:
Xét chiều biến thiên và tìm các cực trị (nếu có) của các hàm số sau: a) y = x^3 - 3x^2 + 3x - 1
Câu 22:
21/07/2024Chọn B
Thể tích khối chóp là :Câu 23:
23/07/2024Chọn B
Hàm số có đúng 1 cực trịCâu 24:
22/07/2024Chọn A
Do đó hàm số đồng biến trên khoảng (2;3).
Câu 26:
22/07/2024Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz cho mặt cầu . Tâm của mặt cầu đã cho có toạ độ là:
Chọn B
Ta có tâm của mặt cầu có toạ độ là (1;-2;0).
Câu 27:
22/07/2024Cho khối chóp tam giác đều S.ABC có cạnh đáy AB=2a, cạnh bên . Thể tích khối chóp đã cho bằng:
Chọn B
Gọi H là trọng tâm của tam giác ABC và M là trung điểm của BC
Ta có
Mặt khác
Vậy thể tích của khối chóp đã cho là:Câu 28:
26/11/2024Hình chiếu vuông góc của điểm M(1;-2;3) lên mặt phẳng (Oyz) có toạ độ là:
Đáp án đúng: B
*Lời giải:
Hình chiếu vuông góc của điểm M(1,-2,3) lên mặt phẳng (Oyz) có toạ độ là: (0;-2;3)1. Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng
Cho mặt phẳng (α). Nếu vectơ →n≠→0 và có giá vuông góc với mặt phẳng (α) thì →n là vectơ pháp tuyến (VTPT) của (α).
Chú ý:
+) Nếu →n là một VTPT của mặt phẳng (α) thì k→n(k≠0) cũng là một VTPT của mặt phẳng (α).
+) Một mặt phẳng được xác định duy nhất nếu biết một điểm nó đi qua và một VTPT của nó.
+) Nếu →u,→v có giá song song hoặc nằm trên mặt phẳng (α) thì →n=[→u,→v] là một VTPT của (α).
2. Phương trình tổng quát của mặt phẳng
Phương trình: Ax + By + Cz + D = 0 với A2+B2+C2≠0 được gọi là phương trình tổng quát của mặt phẳng.
Nhận xét:
+) Nếu mặt phẳng (α) có phương trình Ax + By + Cz + D = 0 thì nó có một VTPT là →n=(A;B;C).
+) Phương trình mặt phẳng đi qua điểm M0(x0;y0;z0) và nhận vectơ →n=(A;B;C) khác →0 làm VTPT là: A(x−x0)+B(y−y0)+C(z−z0)=0.
+) Phương trình mặt phẳng theo đoạn chắn (α):xa+yb+zc=1. Ở đây (α) cắt các trục tọa độ tại các điểm (a; 0; 0), (0; b; 0), (0; 0; c) với abc≠0.
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ VÍ DỤ MINH HỌA
Dạng 1: Xác định vectơ pháp tuyến của mặt phẳng
Phương pháp giải:
Cho mặt phẳng (α) có phương trình Ax + By + Cz + D = 0.
Khi đó mặt phẳng (α) có một VTPT là →n=(A;B;C).
Dạng 2: Viết phương trình mặt phẳng khi đã biết một điểm đi qua và vectơ pháp tuyến
Phương pháp giải:
Cho mặt phẳng (α) đi qua điểm M0(x0;y0;z0) và nhận vectơ →n=(A;B;C) làm vectơ pháp tuyến. Khi đó phương trình mặt phẳng (α) là
A(x−x0)+B(y−y0)+C(z−z0)=0
Dạng 3: Viết phương trình mặt phẳng (α) đi qua điểm M và song song với mặt phẳng (P) cho trước.
Phương pháp giải:
+) Mặt phẳng (α) song song với mặt phẳng (P) cho trước nên vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (α) chính là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P).
+) Từ đó viết phương trình mặt phẳng (α) đi qua M và có vectơ pháp tuyến là −−−→n(α)=−−−→n(P).
Câu 29:
22/07/2024Chọn D
Gọi M(a,b,c) vì M thuộc (d) nên suy ra:
Vì M thuộc (P) nên:
Vậy tọa độ giao điểm của d và (P) là (3;1;3)
Câu 31:
22/07/2024Chọn C
Đường thẳng d có vectơ chỉ phương .
Theo đề bài, ta có mặt phẳng (P) qua điểm M(1;0;-2) và có vectơ pháp tuyến .
Khi đó:Câu 32:
22/07/2024Chọn C
Hàm số đồng biến trên khi
Câu 33:
23/07/2024Chọn D
Phương trình mặt phẳng (ABC) có dạng:Câu 34:
22/07/2024Chọn A
Giả sử được biểu diễn bởi điểm M(x,y).
Khi đóCâu 35:
21/07/2024Chọn D
Ta có: .
Do vậy, tập nghiệm của bất phương trình là: S = [0;1)Câu 36:
22/07/2024Chọn B
Xét phương trình hoành độ giao điểm của đường thẳng y = m và đồ thị hàm số :
Ta có đồ thị hàm số như sau
Từ đồ thị suy ra để đường thẳng y = m cắt đồ thị hàm số tại đúng 4 điểm phân biệt <=> m =4.
Câu 37:
22/07/2024Cho khối nón có đường kính đáy bằng 4a và chiều cao bằng 2a. Thể tích của khối nón đã cho bằng
Chọn A
Thể tích của khối nón đã cho làCâu 39:
22/07/2024Chọn B
Tổng giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số trên đoạn [0;2] bằng 6 khi:
Câu 40:
23/07/2024Chọn D
Ta có:
Do x nguyên dương nên
Do đó bất phương trình .
Vậy có 10 số nguyên dương x thỏa mãn.
Câu 41:
21/07/2024Chọn A
Xét phương trình
Vậy diện tích hình phẳng đã cho bằngCâu 42:
22/07/2024Chọn A
Xét tam giác vuông ABA' có: .
Vậy
Câu 43:
22/07/2024Chọn C
Xét hàm số liên tục trên đoạn [-2;3].
+)
+)
Khi đó .
Ta có: .
Dấu ''='' xảy ra .Câu 44:
22/07/2024Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho mặt cầu và mạt phẳng (P): x + y + 2z + 5 = 0. Lấy điểm A di động trên (S) và điểm B di động trên (S) sao cho cùng phương . Tìm giá trị lớn nhất của độ dài đoạn AB.
Chọn B
+) (S) có tâm I(1;1;1), bán kính R = 2.
+) (P) có VTPT , đường thẳng AB có VTVP .
+) Ta có , suy ra góc giữa AB và (P) bằng 300.
+) Gọi H là hình chiếu của (P). A trên (P). Ta có AB = 2.AH. Do đó AB max khi và chỉ khi AH max
+) Vậy
Câu 45:
22/07/2024Chọn B
Đặt biểu diễn z.
Do
.
Từ đó suy ra: Tập hợp điểm M biểu diễn z là 4 phần của 4 đường tròn như hình vẽ:
Mà với A(2;-3) biểu diễn số phức (2 - 3i).
Ta có .
Do đó
Câu 46:
22/07/2024Chọn B
Do .
Ta có: , (1)
Đặt , nên (1) trở thành
Lấy nguyên hàm hai vế, ta được
Cho . Do đó
Mặt khác . Suy ra . VậyCâu 47:
23/07/2024Chọn C
Đặt z = x + yi khi đó . Khi đó tập các số phức z là đường tròn (C1) có tâm I1(m;0) và R1 = 3.
Ta có . Để là số thuần ảo khi và chỉ khi . Khi đó tập hợp các số phức z là đường tròn (C2) có tâm I2(2;0) và R2 = 2.
Ta có độ dài đường nối tâm là .
Để có một số phức z thỏa mãnCâu 48:
22/07/2024Cho hình nón có đỉnh S có bán kính đáy bằng a và góc ở đỉnh bằng 120o. Thiết diện tạo bởi một mặt phẳng đi qua đỉnh S và hình nón là một tam giác có diện tích lớn nhất bằng:
Chọn A
Ta có
Ta có diện tích thiết diện là .
Đẳng thức xảy ra khi hayCâu 49:
22/07/2024Cho hàm số f(x) xác định và có đạo hàm trên thỏa mãn và
với mọi x > 0. TínhChọn D
Ta có
Vì nên . Suy ra .
Khi đóCâu 50:
22/07/2024Chọn A
Đặt ta được bất phương trình
Để bất phương trình đúng với mọi số thực a > 0.
Điều kiện là .
Đẳng thức xảy ra khi
Có thể bạn quan tâm
- (2023) Đề thi thử Toán THPT Lý Thái Tổ, Bắc Ninh (Lần 1) có đáp án (575 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Toán THPT Chuyên Thái Bình (Lần 1) có đáp án (493 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Toán THPT Chuyên Khoa Học Tự Nhiên (Lần 1) có đáp án (467 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Toán THPT Chuyên Thái Bình (Lần 2) có đáp án (601 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Toán THPT Chuyên Hạ Long có đáp án (402 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Toán THPT Chuyên Lam Sơn có đáp án (422 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Toán THPT Liên Trường Nghệ An có đáp án (530 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Toán THPT Chuyên Hùng Vương có đáp án (661 lượt thi)