Giải SBT Toán 10 trang 78 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Với Giải SBT Toán 10 trang 78 Tập 2 trong Bài tập cuối chương 9 Toán lớp 10 Tập 2 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Toán 10 trang 78.

1 329 09/12/2022


Giải SBT Toán 10 trang 78 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Câu 8 trang 78 SBT Toán 10 Tập 2: Phương trình tiếp tuyến tại điểm M(3; 4) với đường tròn (C): x2+y22x4y3=0là:

A. x+y7=0 ;

B. x+y+7=0 ;

C. xy7=0 ;

D. x+y3=0 .

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Ta có 32 + 42 – 2.3 – 44 – 3 = 0 nên điểm M thuộc đường tròn (C)

Đường tròn (C) có tâm I(1; 2)

Phương trình tiếp tuyến của d với (C) tại điểm M(3; 4)

(1 – 3)(x – 3) + (2 – 4)(y – 4) = 0

– 2x – 2y + 14 = 0

x + y – 7 = 0.

Câu 9 trang 78 SBT Toán 10 Tập 2: Phương trình chính tắc của elip có hai đỉnh là (–3; 0); (3; 0) và hai tiêu điểm là (–1; 0); (1; 0) là:

A. x29+y21=1

B. x28+y29=1

C. x29+y28=1

D. x21+y29=1

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Ta có a = 3; c = 1 suy ra b = a2 – c2 = 32 – 12 = 8.

Phương trình chính tắc của Elip là: x29+y28=1 .

Câu 10 trang 78 SBT Toán 10 Tập 2: Phương trình chính tắc của hypebol có hai đỉnh là (– 4; 0); (4; 0) và hai tiêu điểm là (– 5; 0); (5; 0) là:

A. x216y225=1

B. x216y29=1

C. x225y29=1

D. x24y23=1

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Ta có a = 4; c = 5 suy ra  b=c2a2=5242=3

Vậy phương trình chính tắc của Hypebol là:  x216y29=1

Câu 11 trang 78 SBT Toán 10 Tập 2: Phương trình chính tắc của parabol có tiêu điểm (2; 0) là:

A. y2 = 8x;

B. y2 = 4x;

C. y2 = 2x;

D. y = 2x2.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Ta có tiêu điểm Fp2;0  suy ra p = 4

Vậy phương trình chính tắc của parabol là: y2 = 8x.

Câu 12 trang 78 SBT Toán 10 Tập 2: Elip với độ dài hai trục là 20 và 12 có phương trình chính tắc là:

A. x240+y212=1

B. x21600+y2144=1

C. x2100+y236=1

D. x264+y236=1

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Elip có độ dài hai trục lần lượt là:

Trục lớn 2a = 20 a = 10;

Trục bé 2b = 12 b = 6.

Vậy phương trình chính tắc của Elip là:  x2100+y236=1

Bài 1 trang 78 SBT Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng Oxy cho ba điểm A(2; 2); B(1; 3); C(– 1; 1).

a) Chứng minh OABC là một hình chữ nhật;

b) Tìm toạ độ tâm I của hình chữ nhật OABC.

Lời giải:

Sách bài tập Toán 10 Bài tập cuối chương 9 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

a) Ta có OA=(2;2);CB=(2;2),OA=(1;1) .

OA=CB nên hai vectơ cùng phương hay OA song song với BC và OA = BC = 22+22=22 .

Do đó tứ giác OABC là hình bình hành.

Ta có  OA.OC=2.(1)+2.1=0 OAOC hay OA  OC

Tứ giác OABC là hình bình hành và có 1 góc vuông nên tứ giác OABC là hình chữ nhật.

b) Tâm I(x; y) của hình chữ nhật OABC là trung điểm của OB

Ta có  x=xO+xB2=0+12=12y=yO+yB2=0+32=32

Vậy  I12;32.

Bài 2 trang 78 SBT Toán 10 Tập 2: Tìm góc giữa hai đường thẳng d1 và d2.

a) d1:5x9y+2019=0   d2:9x+5y+2020=0 ;

b) d1:x=9+9ty=7+18t   d2:4xl2y+13=0 ;

c)  d1:x=115ty=13+9td2:x=13+10t'y=1118t' .

Lời giải:

a) d1:5x9y+2019=0  d2:9x+5y+2020=0

Hai đường thẳng d1 và d2 có các vectơ pháp tuyến lần lượt là n1  = (5; – 9); n2 = (9; 5)

Ta có n1 . n2 = 5.9 + (– 9).5 = 0  n1n2

Vậy (d1, d2) = 90o.

b)  d1:x=9+9ty=7+18td2:4xl2y+13=0 ;

Hai đường thẳng d1 và d2 có các vectơ pháp tuyến lần lượt là n1  = (2; - 1); n2 = (1; -3)

Ta có  cos(d1,d2)=2.1+(1).(3)22+(1)2.12+(3)2=22

Vậy (d1, d2) = 45o

c) Ta có:

Đường thẳng d1:x=115ty=13+9t  có vectơ chỉ phương là u1=5;9  nên vectơ pháp tuyến là n1  = (9; 5);

Đường thẳng d2:x=13+10t'y=1118t'  có vectơ chỉ phương là u2=10;18=25;9  nên vectơ pháp tuyến là n2 = (9; 5)

Khi đó: cos(d1,d2)=9.9+5.592+52.92+52=1 .

Vì vậy (d1, d2) = 0o.

Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo với cuộc sống hay, chi tiết khác: 

Giải SBT Toán 10 trang 77 Tập 2

Giải SBT Toán 10 trang 79 Tập 2

Giải SBT Toán 10 trang 80 Tập 2

1 329 09/12/2022


Xem thêm các chương trình khác: