Giải SBT Toán 10 trang 113 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Với Giải SBT Toán 10 trang 113 Tập 1 trong Bài 1: Số gần đúng và sai số Toán lớp 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Toán 10 trang 113.
Giải SBT Toán 10 trang 113 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Bài 1 trang 113 SBT Toán 10 Tập 1: Trong các số sau, số nào là số gần đúng?
a) Dân số Việt Nam năm 2020 là 97,34 triệu người.
b) Số gia đình văn hóa ở khu phố mới là 45.
c) Đường bờ biển Việt Nam dài khoảng 3 260 km.
d) Vào năm 2022, Việt Nam có 63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Lời giải:
Trong các số ở các trường hợp a), b), c), d) thì các số 97,34 và 3 260 là số gần đúng. Vì không thể xác định được dân số cụ thể của Việt Nam năm 2020 và chiều dài cụ thể của đường bờ biển Việt Nam.
Bài 2 trang 113 SBT Toán 10 Tập 1: Viết số quy tròn của mỗi số sau với độ chính xác d.
a) a = 0,012345679 với d = 0,001;
b) b = −1 737,183 với d = 0,01;
c) c = 456 572 với d = 1 000.
Lời giải:
a) Xét d = 0,001 ta thấy, chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của d nằm ở hàng phần nghìn. Nên suy ra hàng lớn nhất của độ chính xác d = 0,001 là hàng phần nghìn nên ta quy tròn số a ở hàng gấp 10 lần hàng vừa tìm được, tức là hàng phần trăm.
Xét chữ số ở hàng phần nghìn của a là 2, là số bé hơn 5 nên ta suy ra được số quy tròn của a đến hàng phần trăm là 0,01.
b) Xét d = 0,01 ta thấy, chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của d nằm ở hàng phần trăm. Nên suy ra hàng lớn nhất của độ chính xác d = 0,01 là hàng phần trăm, nên ta quy tròn số b ở hàng gấp 10 lần hàng vừa tìm được, tức là hàng phần mười.
Xét chữ số ở hàng phần trăm của b là 8, là số lớn hơn 5 nên ta suy ra được số quy tròn của b đến hàng phần mười là −1 737,2.
c) Xét d = 1 000 ta thấy, chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của d nằm ở hàng nghìn. Nên suy ra hàng lớn nhất của độ chính xác d = 1 000 là hàng nghìn nên ta quy tròn số c ở hàng gấp 10 lần hàng vừa tìm được, tức là hàng chục nghìn.
Xét chữ số ở hàng nghìn của c là 6, là số lớn hơn 5 nên ta suy ra được số quy tròn của c đến hàng chục nghìn là 460 000.
Bài 3 trang 113 SBT Toán 10 Tập 1:
Cho biết
a) Hãy quy tròn đến hàng phần nghìn và ước lượng sai số tương đối.
b) Hãy tìm số gần đúng của với độ chính xác 0,00007.
Lời giải:
a) Xét chữ số ở hàng phần chục nghìn của là 9, là số lớn hơn 5 nên ta suy ra được số quy tròn của đến hàng phần nghìn là a = 1,260.
Ta có: a = 1,260 là số gần đúng của nên sai số tuyệt đối của số gần đúng a là ∆a = | − 1,260|.
Vì 1,2599 ≤ ≤ 1,260
Nên suy ra 1,2599 – 1,260 = −0,0001 ≤ − 1,260 ≤ 0
Khi đó sai số tuyệt đối của a là ∆a = | − 1,260| ≤ 0,0001.
Áp dụng công thức ta tính được sai số tương đối của số gần đúng a là
b) Xét d = 0,00007 ta thấy chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của d nằm ở hàng phần trăm nghìn. Nên suy ra hàng lớn nhất của độ chính xác d = 0,00007 là hàng phần trăm nghìn nên ta quy tròn số a ở hàng vừa tìm được, tức là hàng phần chục nghìn.
Xét chữ số ở hàng phần triệu của a là 1, là số bé hơn 5 nên ta suy ra được số gần đúng của a với độ chính xác d = 0,00007 là 1,25992.
Bài 4 trang 113 SBT Toán 10 Tập 1: Hãy viết số quy tròn của số gần đúng trong những trường hợp sau:
a) 37213824 ± 100;
b) −5,63057 ± 0,0005.
Lời giải:
a) Ta có: a = 37213824 là số gần đúng của = 37213824 ± 100 với độ chính xác d = 100.
Xét d = 100 ta thấy, chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của d nằm ở hàng trăm. Nên suy ra hàng lớn nhất của độ chính xác d = 100 là hàng trăm nên ta quy tròn số a ở hàng gấp 10 lần hàng vừa tìm được, tức là hàng nghìn.
Xét chữ số ở hàng trăm của a là 8, là số lớn hơn 5 nên ta suy ra được số quy tròn của a đến hàng nghìn là 37 214 000.
b) Ta có: b = −5,63057 là số gần đúng của = −5,63057 ± 0,0005 với độ chính xác d = 0,0005.
Xét d = 0,0005 ta thấy, chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của d nằm ở hàng phần chục nghìn. Nên suy ra hàng lớn nhất của độ chính xác d = 0,0005 là hàng chục nghìn nên ta quy tròn số b ở hàng gấp 10 lần hàng vừa tìm được, tức là hàng phần nghìn.
Xét chữ số ở hàng phần chục nghìn của b là 5 nên ta suy ra được số quy tròn của b đến hàng phần nghìn là −5,631.
Bài 5 trang 113 SBT Toán 10 Tập 1: Gọi là độ dài đường cao của tam giác đều có cạnh bằng 6 cm. Tìm số quy tròn của h với độ chính xác d = 0,01.
Lời giải:
Áp dụng công thức tính độ dài đường cao của một tam giác đều có:
(Với x là độ dài cạnh tam giác đều)
Khi đó
Ta có:
Xét d = 0,01 ta thấy, chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của d nằm ở hàng phần trăm. Nên suy ra hàng lớn nhất của độ chính xác d = 0,01 là hàng phần trăm nên ta quy tròn ở hàng gấp 10 lần hàng vừa tìm được, tức là hàng phần mười.
Xét chữ số ở hàng phần trăm của là 9, là số lớn hơn 5 nên ta suy ra được số quy tròn của đến hàng phần mười là h = 5,2.
Bài 6 trang 113 SBT Toán 10 Tập 1: Cho số gần đúng a = 0,1031 với độ chính xác d = 0,002.
Hãy viết số quy tròn của số a và ước lượng sai số tương đối của số quy tròn đó.
Lời giải:
Xét d = 0,002 ta thấy, chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của d nằm ở hàng phần nghìn. Nên suy ra hàng lớn nhất của độ chính xác d = 0,002 là hàng phần nghìn nên ta quy tròn số a ở hàng gấp 10 lần hàng vừa tìm được, tức là hàng phần trăm.
Xét chữ số ở hàng phần nghìn của a là 3, là số bé hơn 5 nên ta suy ra được số quy tròn của a đến hàng phần trăm là 0,10.
Ta có: a = 0,10 là số gần đúng của nên sai số tuyệt đối của số gần đúng a là ∆a = | − 0,10|.
Vì số đúng thỏa mãn:
0,1031 – 0,002 = 0,1011 ≤ ≤ 0,1031 + 0,002 = 0,1051.
Nên suy ra 0,1011 – 0,10 = 0,0011 ≤ − 0,10 ≤ 0,1051 – 0,10 = 0,0051
Khi đó sai số tuyệt đối của a là ∆a = | − 0,10| ≤ 0,0051.
Áp dụng công thức ta tính được sai số tương đối của số gần đúng a là
Bài 7 trang 113 SBT Toán 10 Tập 1: Sử dụng cùng lúc 3 thiết bị khác nhau để đo thành tích chạy 100 m của một vận động viên, người ta được kết quả như sau:
Tính sai số tương đối của từng thiết bị. Thiết bị nào có sai số tương đối nhỏ nhất?
Lời giải:
+) Xét kết quả của thiết bị A. Do ∆A ≤ d = 0,004. Với A = 9,592 là số gần đúng.
Áp dụng công thức ta tính được sai số tương đối của số gần đúng A là
+) Xét kết quả của thiết bị B. Do ∆B ≤ d = 0,005. Với B = 9,593 là số gần đúng.
Áp dụng công thức ta tính được sai số tương đối của số gần đúng B là
+) Xét kết quả của thiết bị C. Do ∆C ≤ d = 0,006. Với C = 9,589 là số gần đúng.
Áp dụng công thức ta tính được sai số tương đối của số gần đúng C là
Vậy suy ra thiết bị A có sai số tương đối nhỏ nhất.
Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Giải SBT Toán 10 trang 114 Tập 1
Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ
Bài 3: Tích của một số với một vectơ
Bài 4: Tích vô hướng của hai vectơ
Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ
Xem thêm tài liệu Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 Friends Global đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết KTPL 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Chân trời sáng tạo