Giải SBT Toán 10 trang 100 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Với Giải SBT Toán 10 trang 100 Tập 2 trong Bài 2: Xác suất của biến cố Toán lớp 10 Tập 2 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Toán 10 trang 100.

1 533 lượt xem


Giải SBT Toán 10 trang 100 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Bài 1 trang 100 SBT Toán 10 Tập 2: Gieo một con xúc xắc 4 mặt cân đối và đồng chất ba lần. Tính xác suất của các biến cố:

a) “Tổng các số xuất hiện ở đỉnh phía trên của con xúc xắc trong ba lần gieo lớn hơn 2”;

b) “Có đúng một lần số xuất hiện ở đỉnh phía trên của con xúc xắc là 2”.

Lời giải:

a) Biến cố “Tổng các số xuất hiện ở đỉnh phía trên của con xúc xắc trong ba lần gieo lớn hơn 2” đây là biến cố chắc chắn nên ta có P(A) = 1.

b) Số phần tử của không gian mẫu n(Ω) = 43 = 64

Gọi B là biến cố: “Có đúng một lần số xuất hiện ở đỉnh phía trên của con xúc xắc là 2”

Trường hợp 1. Lần thứ nhất số xuất hiện ở đỉnh phía trên của con xúc xắc là 2

Vì có đúng một lần số xuất hiện ở đỉnh phía trên của con xúc xắc là 2 nên số xuất hiện ở hai lần sau phải khác 2 nên mỗi lần có 3 kết quả sảy ra

Ta có 1.32 = 9 kết quả thuận lợi

Trường hợp 2. Lần thứ hai số xuất hiện ở đỉnh phía trên của con xúc xắc là 2

Tương tự trường hợp 1 có 1.32 = 9 kết quả thuận lợi

Trường hợp 3. Lần thứ ba số xuất hiện ở đỉnh phía trên của con xúc xắc là 2

Tương tự trường hợp 1 có 1.32 = 9 kết quả thuận lợi

Số phần tử của biến cố B là: n(B) = 9 + 9 + 9 = 27

Xác suất của biến cố B là: P(B) =  2764

Bài 2 trang 100 SBT Toán 10 Tập 2: Tung một đồng xu cân đối và đồng chất bốn lần. Tính xác suất của các biến cố:

a) “Cả bốn lần đều xuất hiện mặt giống nhau”;

b) “Có đúng một lần xuất hiện mặt sấp, ba lần xuất hiện mặt ngửa”.

Lời giải:

Số phần tử của không gian mẫu n(Ω) = 24 = 16

a) Gọi A là biến cố: “Cả bốn lần đều xuất hiện mặt giống nhau”

A = {SSSS; NNNN}

Số phần tử của biến cố A là: n(A) = 2

Xác suất của biến cố A là: P(A) = 216=18 .

b) Gọi B là biến cố: “Có đúng một lần xuất hiện mặt sấp, ba lần xuất hiện mặt ngửa”

B = {SNNN; NSNN; NNSN; NNNS}

Số phần tử của biến cố B là: n(B) = 4.

Xác suất của biến cố B là: P(B) = 416=14 .

Bài 3 trang 100 SBT Toán 10 Tập 2: Chi có 1 cái ô xanh, 1 cái ô trắng; 1 cái mũ xanh, l cải mũ trắng, 1 cái mũ đen; 1 đôi giày đen, 1 đôi giày trắng. Chi chọn ngẫu nhiên 1 cái ô, l cái mũ và l đôi giày để đến trường.

a) Hãy vẽ sơ đồ cây mô tả các kết quả có thể xảy ra.

b) Tính xác suất của biến cố “Chỉ có 1 trong 3 thứ đồ Chi chọn có màu trắng”.

Lời giải:

a) Sơ đồ cây mô tả các kết quả có thể xảy ra

Sách bài tập Toán 10 Bài 2: Xác suất của biến cố - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

b) Số phần tử của không gian mẫu n(Ω) = 2.3.2 = 12

Gọi B là biến cố: “Chỉ có 1 trong 3 thứ đồ Chi chọn có màu trắng”

Trường hợp 1. Chi  chọn ô trắng

Chi có 2 cách chọn mũ và 1 cách chọn giày.

Do đó có 1.2.1 = 2 kết quả thuận lợi

Trường hợp 2. Chi chọn mũ trắng

Chi có 1 cách chọn ô và 1 cách chọn giầy.

Do đó có 1.1.1 = 1 kết quả thuận lợi

Trường hợp 3. Chi chọn giày trắng

Chi có 2 cách chọn mũ và 1 cách chọn ô.

Do đó có 1.2.1 = 2 kết quả thuận lợi

Số phần tử của biến cố B là: n(B) = 2 + 1 + 2 = 5

Xác suất của biến cố B là: P(B) = 512 .

Bài 4 trang 100 SBT Toán 10 Tập 2: Chọn ngẫu nhiên 10 số tự nhiên từ dãy các số tự nhiên từ 1 đến 100. Xác định biến cố đối của các biến cố sau:

A: “Có ít nhất 3 số lẻ trong 10 số được chọn”;

B: “Tất cả 10 số được chọn đều là số chẵn”;

C: “Có không quá 5 số chẵn trong 10 số được chọn”.

Lời giải:

Biến cố đối của biến cố A là: A¯ : “Có nhiều nhất 2 số lẻ được chọn”.

Biến cố đối của biến cố B là: B¯ : “Có ít nhất 1 số lẻ được chọn”.

Biến cố đối của biến cố C là: C¯ : “Có ít nhất 6 số chẵn trong 10 số được chọn”

Bài 5 trang 100 SBT Toán 10 Tập 2: Trên tường có một đĩa hình tròn có cấu tạo đồng chất và cân đối. Mặt đĩa được chia thành 12 hình quạt bằng nhau và được đánh số từ 1 đến 12. Trọng quay đĩa quanh trục gắn ở tâm 3 lần và quan sát xem mỗi khi dừng lại mũi tên chỉ vào ô ghi số mấy. Tĩnh xác suất của các biến cố:

A: “Cả 3 lần mũi tên đều chỉ vào ô ghi số lẻ”;

B: “Có đúng 2 lần mũi tên chỉ vào ô ghi số lẻ”;

C: “Tích 3 số mũi tên chỉ vào là số nguyên tố ”.

Sách bài tập Toán 10 Bài 2: Xác suất của biến cố - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

Số phần tử của không gian mẫu n(Ω) = 123 = 1728

A “Cả 3 lần mũi tên đều chỉ vào ô ghi số lẻ”

Mỗi một lần quay có 6 kết quả có thể xảy ra nên số phần tử của biến cố A là: n(A) = 63 = 216.

Xác suất của biến cố A là: P(A) = 2161728=18 .

B: “Có đúng 2 lần mũi tên chỉ vào ô ghi số lẻ”;

Vì có đúng hai lần mũi tên chỉ vào ô ghi số lẻ nên có các trường hợp

Trường hợp 1. Lần thứ nhất và lần thứ 2 mủi tên chỉ vào ô ghi số lẻ

Ta có 6 số lẻ và 6 số chẵn nên kết quả thuận lợi cho biến cố là: 63 =  216 kết quả

Trường hợp 2. Lần thứ nhất và lần thứ 3 mủi tên chỉ vào ô ghi số lẻ

Ta có 6 số lẻ và 6 số chẵn nên kết quả thuận lợi cho biến cố là: 63 =  216 kết quả

Trường hợp 3. Lần thứ 2 và lần thứ 3 mủi tên chỉ vào ô ghi số lẻ

Ta có 6 số lẻ và 6 số chẵn nên kết quả thuận lợi cho biến cố là: 63 =  216 kết quả

Số phần tử của biến cố B là: n(B) = 216.3 = 648

Xác suất của biến cố B là: P(B) =  6481728=38

C: “Tích 3 số mũi tên chỉ vào là số nguyên tố ”

Để tích 3 số là số nguyên tố thì có 2 lần mũi tên chỉ vào số 1 và 1 lần chỉ vào ô ghi số nguyên tố. Có 5 số nguyên tố gồm: 2; 3; 5; 7; 11.

Có 3 trường hợp có thể sảy ra là: Lần thứ nhất và lần thứ 2 chỉ vào ô ghi số 1; lần thứ nhất và lần thứ 3 chỉ vào ô ghi số 1; lần thứ 2 và lần thứ 3 chỉ vào ô ghi số 1.

Số phần tử của biến cố C là: n(C) = 3.1.5 = 15

Xác suất của biến cố C là: P(C) = 151728=5576 .

Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo với cuộc sống hay, chi tiết khác: 

Giải SBT Toán 10 trang 101 Tập 2

1 533 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: