Giải SBT Tiếng Anh lớp 6 Unit 9: Houses in the future - ILearn Smart World

Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 9: Houses in the future sách ILearn Smart World hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh lớp 6.

1 63 10/10/2024


Giải SBT Tiếng Anh lớp 6 Unit 9: Houses in the future - ILearn Smart World

Unit 9 Lesson 1 trang 50, 51

New Words

(trang 50 SBT Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Unscramble the words and phrases, then number the pictures. (Sắp xếp các từ và cụm từ, sau đó đánh số các hình ảnh.)

SBT Tiếng Anh 6 Smart World Unit 9 Lesson 1 (trang 50, 51)

SBT Tiếng Anh 6 Smart World Unit 9 Lesson 1 (trang 50, 51)

Đáp án:

1. F

2. H

3. E

4. A

5. D

6. G

7. B

8. C

Giải thích:

1 - F: in a city (trong một thành phố)

2 - H: underground (dưới mặt đất)

3 - E: under the sean (dưới biển)

4 - A: on the sea (trên biển)

5 - D: megacity (siêu đô thị)

6 - G: smart home (nhà thông minh)

7 - B: eco-friendly home (nhà thân thiện với môi trường)

8 - C: earthscraper (nhà trong lòng đất)

Listening

a (trang 50 SBT Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Listen and choose the best summary sentence for the conversation. (Lắng nghe và chọn câu tóm tắt hay nhất cho bài hội thoại.)

1. Two people are discussing different types of houses in the future.

2. Two people are discussing the advantages of different types of houses in the future.

3. Two people are discussing where they want to live in the future.

Hướng dẫn dịch:

1. Hai người đang thảo luận về các loại nhà khác nhau trong tương lai.

2. Hai người đang thảo luận về ưu điểm của các loại nhà trong tương lai.

3. Hai người đang thảo luận về nơi họ muốn sống trong tương lai.

Đáp án: 1

Nội dung bài nghe:

Boy: Science class was so interesting this morning.

Girl: Yah, Homes in the future was a cool topic.

Boy: So where do you think people will live in the future?

Girl: I think most will live in earthscrapers.

Boy: Really? I think that living in the eco-friendly home will be more popular.

Girl: Maybe or smart homes.

Boy: Oh yeah, but what about underwater city?

Girl: Hmmm, I guess it'll be small and difficult to live in.

Boy: You think that living in the city on the sea would be better?

Girl: Yeah, because it would be easier to get in and out of.

Boy: Hmmm, true.

Hướng dẫn dịch:

Bạn nam: Lớp khoa học sáng nay thật thú vị.

Bạn nữ: Đúng vậy, nhà trong tương lai là một chủ đề thú vị.

Bạn nam: Vậy bạn nghĩ mọi người sẽ sống ở đâu trong tương lai?

Bạn nữ: Tôi nghĩ hầu hết sẽ sống dưới lòng đất.

Bạn nam: Thực á? Tôi nghĩ rằng sống trong ngôi nhà thân thiện với môi trường sẽ phổ biến hơn.

Bạn nữ: Có thể hoặc nhà thông minh.

Bạn nam: Ồ đúng rồi, nhưng thành phố dưới nước thì sao?

Bạn nữ: Hmmm, tôi đoán là nó nhỏ và khó sống.

Bạn nam: Bạn nghĩ rằng sống ở thành phố trên biển sẽ tốt hơn?

Bạn nữ: Ừ, vì ra vào sẽ dễ dàng hơn.

Bạn nam: Hmmm, thật sự là vậy.

b (trang 50 SBT Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Listen again and fill in the blanks. (Lắng nghe và điền vào chỗ trốn.)

1. The boy thinks that the morning's science class was interesting.

2. The girl thinks that most people will live in ….

3. The boy thinks that living in … homes will be more popular.

4. The girl thinks that underwater cities will be … and … to live in.

5. The girl thinks … would be easier to live in.

Đáp án:

2. earthscrapers

3. eco-friendly

4. small – difficult

5. cities on the sea

Hướng dẫn dịch:

1. Cậu bé nghĩ rằng lớp học khoa học buổi sáng thật thú vị.

2. Cô gái nghĩ rằng hầu hết mọi người sẽ sống trong những tòa nhà chọc trời.

3. Cậu bé nghĩ rằng sống trong những ngôi nhà thân thiện với môi trường sẽ phổ biến hơn.

4. Cô gái cho rằng những thành phố dưới nước sẽ nhỏ và khó sống.

5. Cô gái nghĩ rằng các thành phố trên biển sẽ dễ sống hơn.

Grammar

a (trang 51 SBT Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Write full sentences using the prompts. (Viết các câu đầy đủ với các gợi ý.)

SBT Tiếng Anh 6 Smart World Unit 9 Lesson 1 (trang 50, 51)

Gợi ý:

1. I don't think many people will live in megacities.

2. I think a few people will live underground.

3. I think a few people will live under the sea.

4. I think some people will live in earthscrapers.

5. I don't think lots of people will live in eco-friendly homes.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi không nghĩ sẽ có nhiều người sống ở các siêu đô thị.

2. Tôi nghĩ rằng một vài người sẽ sống dưới lòng đất.

3. Tôi nghĩ rằng một vài người sẽ sống dưới biển.

4. Tôi nghĩ một số người sẽ sống trong những tòa nhà chọc trời.

5. Tôi không nghĩ nhiều người sẽ sống trong những ngôi nhà thân thiện với môi trường.

b (trang 51 SBT Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Match the pictures with the correct descriptions, then write full sentences. (Ghép tranh với các nội dung mô tả đúng, sau đó viết các câu đầy đủ.)

SBT Tiếng Anh 6 Smart World Unit 9 Lesson 1 (trang 50, 51)

Đáp án:

5. earthscrapers/ underground

4. eco-friendly homes/by a river

3. in megacities

2. smart homes/ under the sea

1. cities on the sea

Where do you think people will live in the future?

1. I think a lot of people will live in cities on the sea.

2. I think people will live in megacities.

What do you think homes will be like?

3. I think people will live in smart homes under the sea.

4. I think people will live in eco-friendly homes by a river.

5. I think people will live in earthscrapers underground.

Hướng dẫn dịch:

Bạn nghĩ mọi người sẽ sống ở đâu trong tương lai?

1. Tôi nghĩ rằng rất nhiều người sẽ sống ở các thành phố trên biển.

2. Tôi nghĩ mọi người sẽ sống trong các siêu đô thị.

Bạn nghĩ những ngôi nhà sẽ như thế nào?

3. Tôi nghĩ mọi người sẽ sống trong những ngôi nhà thông minh dưới biển.

4. Tôi nghĩ mọi người sẽ sống trong những ngôi nhà thân thiện với môi trường bên dòng sông.

5. Tôi nghĩ mọi người sẽ sống trong những tòa nhà chọc trời dưới lòng đất.

Writing

(trang 51 SBT Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Give your own ideas. Write full sentences. (Đưa ra ý tưởng của riêng em. Viết câu hoàn chỉnh.)

1. Where do you think people will live in the future?

2. What do you think homes will be like?

Gợi ý:

1. I think people will live in megacities.

2. I think many people will live in smart homes.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn nghĩ mọi người sẽ sống ở đâu trong tương lai?

- Tôi nghĩ mọi người sẽ sống trong các siêu đô thị.

2. Bạn nghĩ những ngôi nhà sẽ như thế nào?

- Tôi nghĩ nhiều người sẽ sống trong những ngôi nhà thông minh.

Unit 9 Lesson 2 trang 52, 53

New Words

(trang 52 SBT Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Match the pictures with the words in the box. (Ghép các hình ảnh với các từ trong khung.)

SBT Tiếng Anh 6 Smart World Unit 9 Lesson 2 (trang 52, 53)

SBT Tiếng Anh 6 Smart World Unit 9 Lesson 2 (trang 52, 53)

Đáp án:

1. 3D printer

2. smart device

3. robot helper

4. automatic food machine

5. screen

6. drone

Giải thích:

1. 3D printer: máy in 3D

2. smart device: thiết bị thông minh

3. robot helper: người máy giúp việc

4. automatic food machine: máy tự động

5. screen: màn hình

6. drone: máy bay không người lái

Listening

a (trang 52 SBT Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Listen and tick (V) what each person said. (Lắng nghe và đánh dấu những gì từng người nói.)

SBT Tiếng Anh 6 Smart World Unit 9 Lesson 2 (trang 52, 53)

Đáp án:

- Joey: wash clothes, cooking

- Gina: buy bicycles, make phone calls, see anywhere in the world

Nội dung bài nghe:

Gina: Joey, how might home change in the future?

Joey: Good question, Gina. Now we wash clothes, in the future we might have robot helpers.

Gina: Cool!

Joey: Also, in stead of cooking in the future drones will delivery meals.

Gina: That will be great. Hmmm, do you think drones will buy things like bicycles in the future?

Joey: I think we'll make bicycles or motorbikes in 3D printers. Can you think of everything else?

Gina: The way we make phone calls might change.

Joey: I think that in the future smart devices will make everything for us from start.

Gina: Woah, that’s amazing. And I think we might be able to see anywhere in the world using smart walls.

Joey: Yeah.

Hướng dẫn dịch:

Gina: Joey, nhà ở sẽ thay đổi như thế nào trong tương lai?

Joey: Câu hỏi hay đó, Gina. Bây giờ chúng ta giặt quần áo, trong tương lai chúng ta có thể có người máy giúp việc.

Gina: Hay quá!

Joey: Ngoài ra, thay vì nấu ăn thì trong tương lai các máy bay không người lái sẽ giao những bữa ăn đến.

Gina: Tất cả đều tuyệt vời. Hmmm, bạn có nghĩ rằng máy bay không người lái xe mua xe đạp giúp chúng ta trong tương lai không?

Joey: Tôi nghĩ sẽ sản xuất xe đạp hoặc xe máy bằng máy in 3D. Bạn có thể nghĩ về những thứ khác không?

Gina: Cách chúng ta gọi điện có thể thay đổi.

Joey: Tôi nghĩ rằng trong tương lai các thiết bị thông minh sẽ làm hết mọi thứ cho chúng ta ngay từ đầu.

Gina: Woah, thật tuyệt. Và tôi nghĩ rằng chúng ta có thể nhìn thấy mọi nơi trên thế giới bằng cách sử dụng bức tường thông minh.

Joey: Đúng vậy.

b (trang 52 SBT Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Listen again and match the words. (Lắng nghe và điền các từ.)

SBT Tiếng Anh 6 Smart World Unit 9 Lesson 2 (trang 52, 53)

Đáp án: D - E - B - C – A

Grammar

a (trang 53 SBT Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Circle the correct verbs. (Khoanh chọn từ đúng.)

1. Now, we do/ might do our own housework. In the future, we have/ might have robot helpers.

2. Now, we have/ might have ovens and fridges. In the future, we have/ might have automatic food machines.

3. Now, we have/ might have computers. In the future, we have/ might have smart walls.

Đáp án:

1. do - might have

2. have - might have

3. have - might have

Hướng dẫn dịch:

1. Bây giờ, chúng tôi tự làm việc nhà. Trong tương lai, chúng ta có thể có người máy giúp việc.

2. Bây giờ, chúng ta có lò nướng và tủ lạnh. Trong tương lai, chúng ta có thể có máy chế biến thực phẩm tự động.

3. Bây giờ, chúng ta có máy tính. Trong tương lai, chúng ta có thể có những bức tường thông minh.

b (trang 53 SBT Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Unscramble the sentences. (Sắp xếp lại các từ để tạo thành câu.)

1. we/our/housework./Now,/do/own

2. we/have/In/might/future,/robot/the/helpers.

3. change/in/future?/How/homes/might/the

4. Now,/a computer./use/you

5. In/you/have/the/might/future,/walls./smart

Đáp án:

1. Now, we do our own housework.

2. In the future, we might have robot helpers.

3. How might homes change in the future?

4. Now, you use a computer.

5. In the future, you might have smart walls.

Hướng dẫn dịch:

1. Bây giờ, chúng tôi tự làm việc nhà.

2. Trong tương lai, chúng ta có thể có người máy trợ giúp.

3. Những ngôi nhà có thể thay đổi như thế nào trong tương lai?

4. Bây giờ, bạn sử dụng máy tính.

5. Trong tương lai, bạn có thể có những bức tường thông minh.

c (trang 53 SBT Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Fill in the blanks using "might" and a verb from the box. (Điền vào chỗ trống bằng cách sử dụng "might" và một động từ trong khung.)

SBT Tiếng Anh 6 Smart World Unit 9 Lesson 2 (trang 52, 53)

1. In the future, automatic food machines might cook all our food.

2. In the future, robots … all our housework.

3. In the future, we … movies on smart walls.

4. In the future, 3D printers … all kinds of things.

5. In the future, we … many smart devices.

6. In the future, robot drones … all our groceries.

Đáp án:

2. might do

3. might watch

4. might make

5. might have

6. might deliver

Giải thích:

- cook: nấu

- deliver: giao hàng

- watch: xem

- do: làm

- make: tạo nên

- have: có

Hướng dẫn dịch:

1. Trong tương lai, máy chế biến thực phẩm tự động có thể nấu toàn bộ thực ăn cho chúng ta.

2. Trong tương lai, robot có thể làm tất cả công việc nhà của chúng ta.

3. Trong tương lai, chúng ta có thể xem phim trên những bức tường thông minh.

4. Trong tương lai, máy in 3D có thể làm ra mọi thứ.

5. Trong tương lai, chúng ta có thể có nhiều thiết bị thông minh.

6. Trong tương lai, máy bay không người lái của robot có thể giao tất cả các cửa hàng tạp hóa của chúng ta.

Writing

(trang 53 SBT Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Write your own ideas. (Viết ý tưởng của riêng bạn.)

1. Now, we ___________. In the future, we might ___________.

2. Now, ___________.. In the future, ___________.

3. Now, ___________.. In the future, ___________.

Gợi ý:

1. Now, we do the housework. In the future, we might have robot helpers.

2. Now, we have cats and dogs. In the future, we might have robot pets.

3. Now, we shop in the market. In the future, we might shop online.

Hướng dẫn dịch:

1. Bây giờ, chúng tôi làm việc nhà. Trong tương lai, chúng ta có thể có người máy trợ giúp.

2. Bây giờ, chúng tôi có mèo và chó. Trong tương lai, chúng ta có thể có thú cưng robot.

3. Bây giờ, chúng ta mua sắm ở chợ. Trong tương lai, chúng ta có thể mua sắm trực tuyến.

Unit 9 Lesson 3 trang 54, 55

New Words

(trang 54 SBT Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Look at the pictures and fill in the blanks. (Nhìn vào hình ảnh và điền vào chỗ trống.)

SBT Tiếng Anh 6 Smart World Unit 9 Lesson 3 (trang 54, 55)

Đáp án:

1. Earth

2. space station

3. spacesuit

4. floats

5. gravity

6. lock

7. astronaut

8. Moon

Hướng dẫn dịch:

1. Nhìn từ không gian, Trái đất trông thật đẹp.

2. Các phi hành gia sống và làm việc trên trạm vũ trụ.

3. Các phi hành gia phải mặc đồ phi hành gia khi họ làm việc ngoài vũ trụ.

4. Mọi thứ trôi nổi trong không gian.

5. Mọi thứ đều nổi khi không có trọng lực.

6. Các phi hành gia khóa túi ngủ vào tường để ngủ.

7. Phi hành gia này đang làm việc trong không gian.

8. Vào ban đêm, Mặt trăng trông thật đẹp.

Listening

(trang 54 SBT Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Listen and number. (Lắng nghe và điền số.)

Astronauts have to study for a long time.

Astronauts have to lock their sleeping bags to the wall.

Astronauts need to know how to move where there's no gravity.

1

How do astronauts get their job?

Astronauts have to learn some special skills.

Astronauts have to wear a spacesuit to go outside.

Đáp án:

2

Astronauts have to study for a long time.

5

Astronauts have to lock their sleeping bags to the wall.

4

Astronauts need to know how to move where there's no gravity.

1

How do astronauts get their job?

3

Astronauts have to learn some special skills.

6

Astronauts have to wear a spacesuit to go outside.

Nội dung bài nghe:

A: Let’s preview before the science test.

B: OK.

A: How do astronauts get their job?

B: They have to go to school for long time.

A: Right, and don’t forget they have to learn some special skills, too.

B: Like what?

A: Like how to move and flow in space because it’s no gravity.

B: That’s right.

A: What do they need to do to sleep on the space station?

B: They have to lock their sleeping bags to the wall.

A: And how do they check for the problems outside?

B: They have to wear a spacesuit to go out and see.

A: Great, I think I go ready.

Hướng dẫn dịch:

A: Hãy ôn lại bài trước khi kiểm tra môn khoa học.

B: Được thôi.

A: Làm thế nào để các phi hành gia có được công việc của họ?

B: Họ phải đi học trong một thời gian dài.

A: Đúng vậy, và đừng quên họ cũng phải học một số kỹ năng đặc biệt.

B: Ví dụ như cái gì?

A: Như học cách di chuyển và trôi nổi trong không gian vì nó không có trọng lực.

B: Đúng vậy.

A: Họ cần làm gì để ngủ trên trạm vũ trụ?

B: Họ phải khóa túi ngủ vào tường.

A: Và làm thế nào để họ kiểm tra các vấn đề bên ngoài?

B: Họ phải mặc một bộ đồ vũ trụ để đi ra ngoài và xem.

A: Tuyệt vời, tôi nghĩ rằng tôi đã sẵn sàng.

Reading

a (trang 55 SBT Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Read the article and circle the correct answer. (Đọc bài và khoanh tròn vào câu trả lời đúng.)

Ken Davis, July 5

On June 16th, 1963, Valentina Tereshkova, a Russian astronaut, became the first woman to explore outer space, but she only stayed there for three days.

Nowadays, astronauts stay longer on space stations. How do astronauts live and work in space for months when they always float?

When they work outside the space station, they have to wear spacesuits. However, when they are inside, astronauts wear clothes like we do on Earth. Doing exercise in space is different, too. It is easier to lift heavy things because there is no gravity. That means they have to use special exercise equipment. Life in space is really different from life on Earth.

Hướng dẫn dịch:

Ken Davis, ngày 5 tháng 7

Vào ngày 16 tháng 6 năm 1963, Valentina Tereshkova, một phi hành gia người Nga, trở thành người phụ nữ đầu tiên khám phá không gian vũ trụ, nhưng bà chỉ ở đó ba ngày.

Ngày nay, các phi hành gia ở lâu hơn trên các trạm vũ trụ. Làm thế nào để các phi hành gia sống và làm việc trong không gian trong nhiều tháng mà họ luôn lơ lửng?

Khi làm việc bên ngoài trạm vũ trụ, họ phải mặc bộ quần áo vũ trụ. Tuy nhiên, khi ở bên trong, các phi hành gia mặc quần áo giống như chúng ta ở Trái đất. Tập thể dục trong không gian cũng khác. Nâng vật nặng dễ dàng hơn vì không có trọng lực. Điều đó có nghĩa là họ phải sử dụng thiết bị tập thể dục đặc biệt. Cuộc sống trong không gian thực sự khác với cuộc sống trên Trái đất.

What does the writer NOT mention in the article?

A. the first Russian female astronaut going into space

B. what astronauts wear on the space station

C. how astronauts eat in space

D. how astronauts do exercise in space

Đáp án: C

b (trang 55 SBT Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Read the article again and write the answers. (Đọc lại bài báo và viết câu trả lời.)

1. What did Valentina Tereshkova do in 1963?

- She became the first female astronaut to explore outer space.

2. How long was she in space?

3. What do astronauts have to do when they work outside the space station?

4. What is gravity like in space?

5. How do astronauts do exercise in space?

Đáp án:

2. She was in space for three days.

3. They have to wear spacesuits.

4. There is no gravity in space.

5. They have to use special exercise equipment.

Hướng dẫn dịch:

1. Valentina Tereshkova đã làm gì vào năm 1963?

- Bà trở thành nữ phi hành gia đầu tiên khám phá không gian vũ trụ.

2. Cô ấy ở trong không gian bao lâu?

- Cô ấy đã ở trong không gian ba ngày.

3. Khi làm việc ngoài trạm vũ trụ, các phi hành gia phải làm gì?

- Họ phải mặc đồ du hành vũ trụ.

4. Lực hấp dẫn trong không gian như thế nào?

- Không có trọng lực trong không gian.

5. Các phi hành gia tập thể dục trong không gian như thế nào?

- Họ phải sử dụng các thiết bị tập thể dục đặc biệt.

Writing

(trang 55 SBT Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Imagine you are an astronaut. Write a paragraph about your life in space. Write 50 to 60 words. (Hãy tưởng tượng bạn là một phi hành gia. Viết một đoạn văn về cuộc sống của bạn trong không gian. Viết 50 đến 60 từ.)

Write about: (Viết về)

• What you have to do every day? (Bạn phải làm gì mỗi ngày?)

• What you do in your free time? (Bạn làm gì trong thời gian rảnh?)

• How you feel about life in space? (Bạn cảm thấy thế nào về cuộc sống trong không gian?)

Gợi ý:

I am an astronaut on a space station. I cannot have a shower because there is no gravity. I have to use soap and a wet towel. I have to use a special toilet, too. I have to eat dried food in a bag. In my free time, I like listening to music and watching movies. Life in space is very interesting.

Hướng dẫn dịch:

Tôi là một phi hành gia trên một trạm vũ trụ. Tôi không thể tắm vì không có trọng lực. Tôi phải dùng xà phòng và khăn ướt. Tôi cũng phải sử dụng một nhà vệ sinh đặc biệt. Tôi phải ăn thức ăn khô trong túi. Những lúc rảnh rỗi, tôi thích nghe nhạc và xem phim. Cuộc sống trong không gian rất thú vị.

Unit 9 Review trang 70

Part 1

(trang 70 SBT Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): You will hear two people talking about media in the future. What is each person going to write about? For questions 1-5, write a letter (A-H) next to each person. You will hear the conversation twice. (Bạn sẽ nghe hai người nói về phương tiện truyền thông trong tương lai. Mỗi người sẽ viết về điều gì? Đối với câu hỏi 1-5, viết một chữ cái (A-H) bên cạnh mỗi người. Bạn sẽ nghe cuộc trò chuyện hai lần.)

SBT Tiếng Anh 6 Smart World Unit 9 Review (trang 70)

Đáp án:

1. A

2. G

3. F

4. B

5. D

Nội dung bài nghe:

A: What are you going to write about for a media project, Dan?

Dan: About how more people stop reading books?

A: Hmmm, Okay. What about you, Julie?

Julie: I think about how more people would watch movie at home?

A: Interesting. Joanne?

Joanne: I’m writing about how people was share the ideas.

A: What about you, Kelvin? What’s about you going to write about?

Kelvin: About read the news online and not newspaper in the future.

A: Good idea! Brad?

Brad: I’m writing about how the video games going to get better. More people play them. And you, Bella?

Bella: Hmmm, I think about more people getting informations.

Hướng dẫn dịch:

A: Bạn định viết gì cho một dự án truyền thông, Dan?

Dan: Về việc làm thế nào mà nhiều người ngừng đọc sách hơn?

A: Hmmm, ok. Còn bạn thì sao, Julie?

Julie: Tôi nghĩ về việc nhiều người sẽ xem phim ở nhà hơn như thế nào?

A: Thật thú vị. Joanne?

Joanne: Tôi đang viết về cách mọi người chia sẻ ý tưởng.

A: Còn bạn thì sao, Kelvin? Còn bạn sẽ viết về điều gì?

Kelvin: Về việc đọc tin tức trực tuyến chứ không phải là báo trong tương lai.

A: Ý kiến hay! Brad?

Brad: Tôi đang viết về cách để trò chơi điện tử trở nên tốt hơn. Nhiều người chơi chúng hơn. Còn bạn, Bella?

Bella: Hmmm, tôi nghĩ sẽ có nhiều người nhận được thông tin hơn.

Part 2

(trang 70 SBT Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Read the article. Choose the correct answer (A, B, or C). (Đọc bài báo. Chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)

The Future Houses Exhibition

Helen Karter, November 12

Last weekend, my family went to the Future Houses Exhibition. It was really interesting to see how homes will change in the future. People might live in a lot of different places, like underground or under the sea. Many homes will be smart homes with robot helpers that do the chores. Other smart devices will even cook for us. I do not think I would like to live in a smart home. The technology might not work well. Now, you go to the toilet. In the future, you will use a smart toilet. What if the computer breaks? No, thanks I really want to live in an eco-friendly home somewhere in the country.

Hướng dẫn dịch:

Triển lãm Ngôi nhà Tương lai

Helen Karter, ngày 12 tháng 11

Cuối tuần trước, gia đình tôi đã đến Triển lãm Những Ngôi nhà Tương lai. Thực sự rất thú vị khi thấy những ngôi nhà sẽ thay đổi như thế nào trong tương lai. Mọi người có thể sống ở nhiều nơi khác nhau, như dưới lòng đất hoặc dưới biển. Nhiều ngôi nhà sẽ là những ngôi nhà thông minh với những người máy trợ giúp làm việc nhà. Các thiết bị thông minh khác thậm chí sẽ nấu ăn cho chúng tôi. Tôi không nghĩ rằng tôi muốn sống trong một ngôi nhà thông minh. Công nghệ có thể không hoạt động tốt. Bây giờ, bạn vào nhà vệ sinh. Trong tương lai, bạn sẽ sử dụng một nhà vệ sinh thông minh. Nếu máy tính bị hỏng thì sao? Không, cảm ơn Tôi thực sự muốn sống trong một ngôi nhà thân thiện với môi trường ở một nơi nào đó trên đất nước.

1. What will robot helpers do?

A. nothing

B. homework

C. housework

2. What will other smart devices do?

A. play video games

B. do the shopping

C. make food

3. Why does Helen think living in a smart home is a bad idea?

A. She thinks that some devices might break.

B. She cannot afford one.

C. She doesn't like robots.

4. Where does Helen want to live?

A. under the sea

B. in the country

C. underground

5. What kind of home does Helen want?

A. one that is good for the environment

B. one with a smart toilet

C. a smart home

Đáp án:

1. C

2. C

3. A

4. B

5. A

Hướng dẫn dịch:

1. Robot trợ giúp sẽ làm gì? – Nội trợ.

2. Các thiết bị thông minh khác sẽ làm gì? - Làm thức ăn.

3. Tại sao Helen nghĩ rằng sống trong một ngôi nhà thông minh là một ý tưởng tồi?

- Cô ấy nghĩ rằng một số thiết bị có thể bị hỏng.

4. Helen muốn sống ở đâu? - Trong nước.

5. Helen muốn kiểu nhà nào? - Một thứ tốt cho môi trường.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 sách ILearn Smart World hay khác:

Unit 5: Around town

Unit 6: Community services

Unit 7: Movies

Unit 8: The world around us

Unit 10: Cities around the world

1 63 10/10/2024