Giải SBT Tiếng Anh lớp 6 Unit 6: Community services - ILearn Smart World

Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 6: Community services sách ILearn Smart World hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh lớp 6.

1 89 10/10/2024


Giải SBT Tiếng Anh lớp 6 Unit 6: Community services - ILearn Smart World

Unit 6 Lesson 1 trang 32, 33

New Words

a (trang 32 SBT Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Unscramble the words (Viết lại các từ bị xáo trộn)

SBT Tiếng Anh 6 Smart World Unit 6 Lesson 1 (trang 32, 33)

Đáp án:

1. Library

2. Train station

3. Police station

4. Post office

5. Bus station

6. Hospital

Giải thích:

1. Library: thư viện

2. Train station: trạm tàu

3. Police station: đồn công an

4. Post office: văn phòng bưu chính

5. Bus station: trạm xe buýt

6. Hospital: bệnh viện

b (trang 32 SBT Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Read the sentences and number the pictures. (Đọc câu và số của các bức tranh)

1. The hospital is opposite the library on Yellow Street.

2. The library is between the café and the bakery on Maple Street.

3. The police station is opposite the train station on White Street.

4. The hospital is next to the restaurant on Main Street.

5. The bus station is next to the park on Main Street.

6. The post office is next to the bus station on Orange Street.

SBT Tiếng Anh 6 Smart World Unit 6 Lesson 1 (trang 32, 33)

Đáp án:

1. F

2. B

3. D

4. A

5. E

6. C

Hướng dẫn dịch:

1. Bệnh viện nằm đối diện thư viện trên Phố Vàng.

2. Thư viện nằm giữa quán cà phê và tiệm bánh trên phố Maple.

3. Đồn cảnh sát nằm đối diện ga xe lửa trên Phố Trắng.

4. Bệnh viện nằm cạnh nhà hàng trên Phố Chính.

5. Bến xe buýt nằm cạnh công viên trên Phố Chính.

6. Bưu điện nằm cạnh bến xe buýt trên Phố Orange.

Listening

(trang 32 SBT Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Listen and fill in the blanks. (Lắng nghe và điền vào chỗ trống)

1. The bus station is opposite the library.

2. The library is … the post office.

3. The hospital is … the police station and the post office.

4. The bus station is … the train station.

5. The train station is … the library.

Đáp án:

2. opposite

3. between

4. next to

5. next to

Nội dung bài nghe:

1.

A: Excuse me, Is there a post station near here?

B: Yes, there is a bus station opposite the library.

A: Oh great thank you!

2.

A: Excuse me, Is there a library near here?

B: Yes, there is. It’s opposite the post office on Main Street.

A: Thank you!

3.

A: Excuse me, Is there a hospital near here?

B: Yes, it’s between the police station and the post office.

A: Thank you very much!

4.

A: Excuse me, Is there a bus station near here?

B: Yes, the bus station on Green Street. It’s next to the train station.

A: Thank you!

5.

A: Excuse me, Is there a train station near here?

B: Yes, the train station is next the library.

A: Is that on White Street?

B: That’s right

A: Thank you!

Hướng dẫn dịch:

1.

A: Xin lỗi, có trạm bưu điện nào gần đây không?

B: Có, có một trạm xe buýt đối diện thư viện.

A: Ồ, cảm ơn rất nhiều!

2.

A: Xin lỗi, có thư viện nào gần đây không?

B: Vâng, có. Nó đối diện với bưu điện trên Main Street.

A: Cảm ơn bạn!

3.

A: Xin lỗi, có bệnh viện nào gần đây không?

B: Có, nó nằm giữa đồn cảnh sát và bưu điện.

A: Cảm ơn bạn rất nhiều!

4.

A: Xin lỗi, có trạm xe buýt nào gần đây không?

B: Có, trạm xe buýt trên Phố Xanh. Nó ở bên cạnh ga xe lửa.

A: Cảm ơn bạn!

5.

A: Xin lỗi, Có ga xe lửa nào gần đây không?

B: Có, ga xe lửa kế bên thư viện.

A: Có phải ở Phố Trắng không?

B: Đúng vậy.

A: Cảm ơn bạn!

Grammar

(trang 33 SBT Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Look at the pictures and write the answers. (Nhìn vào những bức hình và viết câu trả lời)

SBT Tiếng Anh 6 Smart World Unit 6 Lesson 1 (trang 32, 33)

SBT Tiếng Anh 6 Smart World Unit 6 Lesson 1 (trang 32, 33)

Đáp án:

1. Joe: Excuse me, is there a hospital near here?

Me: Yes. the hospital is on Main Street. It's next to the police station.

2. Jill: Excuse me, is there a library near here?

Me: Yes, the library is on Queen's Road. It’s next to the train station.

3. Jill: Excuse me, is there a post office near here?

Me: Yes, he post office is on Ock Street. It’s opposite the bus station.

4. Max: Excuse me, is there a supermarket near here?

Me: Yes, the supermarket is on Red Street. It's next to the hospital.

Hướng dẫn dịch:

1. Joe: Xin lỗi, có bệnh viện nào gần đây không?

Tôi: Vâng. bệnh viện nằm trên đường Main. Nó bên cạnh đồn cảnh sát.

2. Jill: Xin lỗi, có thư viện nào gần đây không?

Tôi: Vâng, thư viện ở đường Queen. Nó ở bên cạnh ga xe lửa.

3. Jill: Xin lỗi, có bưu điện nào gần đây không?

Tôi: Vâng, anh ấy bưu điện ở phố Ock. Nó đối diện với bến xe buýt.

4. Max: Xin lỗi, có siêu thị nào gần đây không?

Tôi: Vâng, siêu thị ở Phố Đỏ. Nó bên cạnh bệnh viện.

Writing

(trang 33 SBT Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Write sentences saying where the hospital, library, train station, bus station, and police station are. Write 50 to 60 words. (Viết các câu chỉ ra đâu là bệnh viện, nhà ga xe lửa, bến xe buýt, và đồn cảnh sát. Viết 50 đến 60 từ.)

SBT Tiếng Anh 6 Smart World Unit 6 Lesson 1 (trang 32, 33)

Gợi ý:

The hospital is on Main Street. It's opposite the post office.

The library is on King's Road. It's opposite the bus station.

The library is on King's Road. It's opposite the bus station.

The bus station is on King's Road. It's next to the hospital.

The police station is on Main Street. It's next to the restaurant.

Hướng dẫn dịch:

Bệnh viện nằm trên đường Main. Nó đối diện với bưu điện.

Thư viện nằm trên đường King's. Nó đối diện với bến xe buýt.

Thư viện nằm trên đường King's. Nó đối diện với bến xe buýt.

Trạm xe buýt nằm trên đường King's. Nó ở cạnh bệnh viện.

Đồn cảnh sát nằm trên Phố Chính. Nó bên cạnh nhà hàng.

Unit 6 Lesson 2 trang 34, 35

New Words

a (trang 34 SBT Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Label the pictures using the words in the box. (Điền vào bức tranh các từ có sẵn.)

SBT Tiếng Anh 6 Smart World Unit 6 Lesson 2 (trang 34, 35)

SBT Tiếng Anh 6 Smart World Unit 6 Lesson 2 (trang 34, 35)

Đáp án:

1. trash

2. glass jars

3. cans

4. plastic bottles

5. plastic bags

Giải thích:

- glass jars: lọ thủy tinh

- trash: rác

- plastic bottles: chai nhựa

- plastic bags: túi ni lông

- cans: lon

b (trang 34 SBT Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Fill in the blanks using the words in Task a (Điền vào chỗ trống các từ ở câu a.)

1. Do you pick up trash to keep your community clean?

2. We reuse … to put water in.

3. We reuse empty … to store food, like jam and nuts.

4. We wash bottles and … and put them in the recycling bin.

5. We reuse … to carry things.

Đáp án:

2. plastic bottles

3. glass jars

4. cans

5. plastic bags

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn có nhặt rác để giữ cho cộng đồng của bạn sạch sẽ không?

2. Chúng tôi tái sử dụng chai nhựa để cho nước vào.

3. Chúng tôi tái sử dụng các lọ thủy tinh rỗng để đựng thực phẩm, như mứt và các loại hạt.

4. Chúng tôi rửa chai và thùng tái chế, lon và bỏ chúng vào.

5. Chúng tôi tái sử dụng túi nhựa để đựng đồ.

Listening

(trang 35 SBT Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Listen and tick (✔) (Nghe và đánh dấu ✔)

SBT Tiếng Anh 6 Smart World Unit 6 Lesson 2 (trang 34, 35)

Đáp án:

SBT Tiếng Anh 6 Smart World Unit 6 Lesson 2 (trang 34, 35)

Nội dung bài nghe:

A: How can we keep the community clean?

B: Well there are a lot of things we can do. When you walk around, pick up the trash on the streets. That’s all I hope the town looks good. Also, recycle bottles and cans when people drop on the streets. There are a lot of recycling bins in the town.

A: That’s a great idea. What can we do at school?

B: Yes, always reuse all newspapers for crafts. You can bring them from home.

A: I see. How about at home? What can we do?

B: Make sure you turn off computers and TVs. That save electricity.

A: Okay, all do that.

Hướng dẫn dịch:

A: Làm thế nào chúng ta có thể giữ cho cộng đồng sạch sẽ?

B: Có rất nhiều thứ chúng ta có thể làm. Khi bạn đi bộ xung quanh, nhặt rác trên đường phố. Đó là tất cả những gì tôi hy vọng thị trấn sẽ tốt đẹp. Ngoài ra, hãy tái chế chai và lon khi mọi người đánh rơi trên đường. Có rất nhiều thùng rác tái chế trong thị trấn

A: Đó là một ý tưởng tuyệt vời. Chúng ta có thể làm gì ở trường?

B: Vâng, luôn luôn sử dụng lại tất cả các tờ báo để làm thủ công. Bạn có thể mang chúng từ nhà.

A: Tôi hiểu rồi. Ở nhà thì sao? Chúng ta có thể làm gì?

B: Đảm bảo rằng bạn đã tắt máy tính và TV. Nó tiết kiệm điện.

A: Được rồi, tất cả đều làm được.

Grammar

a (trang 35 SBT Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Fill in the blanks using the words in the box. Some words can be used more than once. (Điền vào chỗ trống bằng các từ trong khung. Một số từ có thể được sử dụng nhiều hơn một lần.)

SBT Tiếng Anh 6 Smart World Unit 6 Lesson 2 (trang 34, 35)

SBT Tiếng Anh 6 Smart World Unit 6 Lesson 2 (trang 34, 35)

Đáp án:

2. pick up trash

3. pick up, reuse, recycle cans

4. pick up, reuse, recycle plastic bottles

5. turn off computer

6. reuse, recycle newspapers

7. pick up, reuse, recycle glass bottles

Hướng dẫn dịch:

1. nhặt, tái sử dụng, tai chế lọ

2. nhặt rác

3. nhặt, tái sử dụng, tái chế lon

4. nhặt, tái sử dụng, tái chế chai nhựa

5. tắt máy tính

6. tái sử dụng, tái chế báo

7. nhặt, tái sử dụng, tái chế chai thủy tinh

b (trang 35 SBT Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Unscramble the sentences. (Xếp lại thành câu.)

1. recycling./ Collect/ for/ newspapers

2. throw/ away/ food./ Don't

3. plastic/ bottles./ Recycle

4. trash/ the/ off/ streets./ up/ Pick

5. off/ Turn/ computers/ night./ at

6. glass/ Reuse/ jars/ store/ food./ to

7. Wash/ before/ bottles/ recycle/ you/ them.

Đáp án:

1. Collect newspapers for recycling.

2. Don't throw away food.

3. Recycle plastic bottles.

4. Pick up trash off the streets.

5. Turn off computers at night.

6. Reuse glass jars to store food.

7. Wash bottles before you recycle them.

Hướng dẫn dịch:

1. Thu gom báo để tái chế.

2. Đừng vứt bỏ thức ăn.

3. Tái chế chai nhựa.

4. Nhặt rác ngoài đường.

5. Tắt máy tính vào ban đêm.

6. Tái sử dụng hũ thủy tinh để đựng thức ăn.

7. Rửa sạch chai lọ trước khi tái chế.

Writing

(trang 35 SBT Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): What can we do to save the environment? Give 5 ideas. (Chúng ta có thể làm gì để cứu môi trường? Đưa ra 5 ý tưởng.)

Gợi ý:

1. Don't throw away old clothes. Give them to your friends.

2. Recycle cans and bottles to put things in.

3. Pick up trash near your house and school.

4. Reuse glass jars to plant trees in.

5. Reduce using plastic bags and use recyclable bags, instead.

Hướng dẫn dịch:

1. Đừng vứt bỏ quần áo cũ. Đưa chúng cho bạn bè của bạn.

2. Tái chế lon và chai để bỏ đồ vào.

3. Nhặt rác gần nhà và trường học.

4. Tái sử dụng lọ thủy tinh để trồng cây.

5. Giảm sử dụng túi ni lông và thay vào đó sử dụng túi có thể tái chế.

Unit 6 Lesson 3 trang 36, 37

New Words

a (trang 36 SBT Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Unscramble the words. (Viết lại các từ bị xáo trộn)

SBT Tiếng Anh 6 Smart World Unit 6 Lesson 3 (trang 36, 37)

Đáp án:

1. charity

2. donate

3. wildlife

4. free

5. protect

Giải thích:

1. charity: từ thiện

2. donate: quyên góp

3. wildlife: động vật hoang dã

4. free: miễn phí

5. protect: bảo vệ

b (trang 36 SBT Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Fill in the blanks using the words in Task a. (Điền vào chỗ trống với từ ở câu a.)

1. I like wildlife TV programs. I can learn about tigers, lions, and lots of other animals.

2. Every year, we collect all of our old clothes and books, then we … them to a charity.

3. I got these jeans for …. I didn't have to pay any money for them.

4. I give money to help … rare animals from hunters.

5. I gave money to a … last year. They use the money to help poor children around the world.

Đáp án:

2. donate

3. free

4. protect

5. charity

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi thích các chương trình truyền hình động vật hoang dã. Tôi có thể tìm hiểu về hổ, sư tử và rất nhiều loài động vật khác.

2. Hàng năm, chúng tôi thu thập tất cả quần áo và sách cũ của mình, sau đó chúng tôi quyên góp chúng cho một tổ chức từ thiện.

3. Tôi đã nhận những chiếc quần jean này miễn phí. Tôi không phải trả bất kỳ khoản tiền nào cho họ.

4. Tôi cho tiền để giúp bảo vệ động vật quý hiếm khỏi những kẻ săn bắn.

5. Tôi đã đưa tiền cho một tổ chức từ thiện vào năm ngoái. Họ dùng tiền để giúp đỡ trẻ em nghèo trên khắp thế giới.

Listening

(trang 36 SBT Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Listen and write "True" or "False." (Lắng nghe và điền Đúng hoặc Sai.)

1. There are 18 different kinds of penguins in the world.

2. The Global Penguin Society makes money by protecting penguins.

3. GPS works with school teachers and famous movie stars.

4. Fewer than six thousand students visited penguins.

5. Donations for GPS help pay people to work for them.

Hướng dẫn dịch:

1. Có 18 loại chim cánh cụt khác nhau trên thế giới.

2. Hiệp hội chim cánh cụt toàn cầu kiếm tiền bằng cách bảo vệ chim cánh cụt.

3. GPS hoạt động với các giáo viên trong trường và các ngôi sao điện ảnh nổi tiếng.

4. Ít hơn sáu nghìn học sinh đã đến thăm chim cánh cụt.

5. Đóng góp cho GPS giúp trả tiền cho những người làm việc cho họ.

Đáp án:

1. True

2. False

3. False

4. False

5. False

Nội dung bài nghe:

Do you know that there are 18 different kinds of penguins in the world? The Global Penguin Society GPS is charity and helps and protect penguins and other wildlife. To do this, GPS works with governments community. They have over 6000 school students visit groups penguins to learn about them. The Global Penguin Society collects money on the website donate there for charity and they pay for their work just way it.

Hướng dẫn dịch:

Bạn có biết rằng có 18 loại chim cánh cụt khác nhau trên thế giới? Hiệp hội chim cánh cụt toàn cầu GPS là tổ chức từ thiện, giúp đỡ và bảo vệ chim cánh cụt và các loài động vật hoang dã khác. Để làm điều này, GPS làm việc với cộng đồng các chính phủ. Họ có hơn 6000 học sinh trường đến thăm các nhóm chim cánh cụt để tìm hiểu về chúng. Hiệp hội chim cánh cụt toàn cầu thu tiền trên trang web, quyên góp cho tổ chức từ thiện và họ trả tiền cho công việc của mình theo cách đó.

Reading

(trang 37 SBT Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Read the article and answer the questions. (Đọc bài và trả lời các câu hỏi.)

Trees for the Future

Minh Trần, October 22

Why should we plant trees? Because they change lives. Trees give food to people and animals. We need trees to build houses and schools. We burn wood from trees to keep warm in the winter. Trees help to keep our environment clean and green.

Trees for the Future work with farmers and community groups to plant trees. We also help people grow special forest gardens with fruits and vegetables. We help people all around the world have better lives by planting trees. You can help, too, by donating money on the Trees for the Future website. Every dollar you donate can buy a new tree.

Hướng dẫn dịch:

Cây cho tương lai

Minh Trần, ngày 22 tháng 10

Tại sao phải trồng cây xanh? Bởi vì họ thay đổi cuộc sống. Cây cho người ăn và động vật. Chúng ta cần cây xanh để xây dựng nhà cửa và trường học. Chúng tôi đốt củi từ cây để giữ ấm vào mùa đông. Cây xanh giúp giữ cho môi trường của chúng ta luôn xanh sạch. Trees for the Future hợp tác với nông dân và các nhóm cộng đồng để trồng cây. chúng tôi cũng giúp người dân trồng các vườn rừng đặc sản với các loại trái cây và rau quả. Chúng tôi giúp mọi người trên khắp thế giới có cuộc sống tốt hơn nhờ trồng cây. Bạn cũng có thể giúp bằng cách quyên góp tiền trên trang web Trees for Future. Mỗi đô la bạn quyên góp có thể mua một cây mới.

1. What can we build with trees?

2. How do trees help our environment?

3. What is in a forest garden?

4. How can you help Trees for the Future?

5. What can one dollar help lo buy?

Đáp án:

1. Houses and schools.

2. They can keep it clean and green.

3. Fruits and vegatables.

4. You can donate money.

5. A new tree.

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng ta có thể xây dựng gì với cây xanh?

- Nhà cửa, trường học.

2. Cây cối giúp ích gì cho môi trường của chúng ta?

- Chúng có thể giữ cho nó xanh và sạch.

3. Có gì trong khu vườn rừng?

- Trái cây và rau củ.

4. Làm thế nào bạn có thể giúp Trees for the Future?

- Bạn có thể quyên góp tiền.

5. Một đô la có thể mua được gì?

- Một cái cây mới.

Writing

(trang 37 SBT Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Write a paragraph about the International Fund for Animal Welfare (IFAW) using the information below. Write 50 to 60 words. (Viết một đoạn văn về Quỹ Quốc tế về Phúc lợi Động vật (IFAW) bằng cách sử dụng thông tin dưới đây. Viết 50 đến 60 từ.)

What they do:

• work to save animals

• leach communities how to look after and protect wildlife all around the world

Where they work: in more than 40 countries

When they started: in 1969, Canada

How to help: donate money

Gợi ý:

The IFAW is one of the largest wildlife charities in the world. The International Fund for Animal Welfare (IFAW) is a very large charity in the world. It works to save animals and teaches communities how to look after and protect wildlife all around the world. It works in more than 40 countries. It started in 1969 in Canada. You can donate money to help this charity. The IFAW is one of the largest wildlife charities in the world.

Hướng dẫn dịch:

IFAW là một trong những tổ chức từ thiện về động vật hoang dã lớn nhất trên thế giới. Quỹ quốc tế về phúc lợi động vật (IFAW) là một tổ chức từ thiện rất lớn trên thế giới. Nó hoạt động để cứu động vật và dạy cộng đồng cách chăm sóc và bảo vệ động vật hoang dã trên toàn thế giới. Nó hoạt động ở hơn 40 quốc gia. Nó bắt đầu vào năm 1969 tại Canada. Bạn có thể quyên góp tiền để giúp tổ chức từ thiện này. IFAW là một trong những tổ chức từ thiện về động vật hoang dã lớn nhất trên thế giới.

Unit 6 Review trang 67

Part 1

(trang 67 SBT Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For questions 1-5, put a tick (✔) in the box. (Bạn sẽ nghe năm đoạn hội thoại ngắn. Bạn sẽ nghe mỗi cuộc trò chuyện hai lần. Có một câu hỏi cho mỗi cuộc trò chuyện. Đối với các câu hỏi 1-5, hãy đánh dấu (✔) vào ô trống.)

SBT Tiếng Anh 6 Smart World Unit 6 Review (trang 67)

Đáp án:

1. A

2. C

3. B

4. A

5. C

Nội dung bài nghe:

1. Father: Son, You should remember to all push the trash in the trashcan

Son: Sure Dad

Father: And make sure that you don’t push plastic in there

Son: I know, I never do that. Don’t worry

2. A: Check up, I wanna help school Christmas party at the weekend

B: Can i help

A: Sure, What should we do?

B: Let’s help clean the class before the parents get to school

A: That’s good idea. What else?

B: After the classroom, I think we can help put the table in the cafeteria

A: Oh right

3. When I am at home. I do my best to help the environment. I reuse glass bottle and jots. I also take shower in salter bath. That way i can save some water too

4. A: Where are you going on Jeannie?

Jeannie: I’m going to the community sooner

A: What are they needing do there?

Jeannie: I’m joining close sport children

A: Oh okay, I have some you can take too

5. A: I think that the charity are great.

B: Why?

A: Because they help people and animals

B: How does they help?

A: Some help build houses for free. So poor people have somewhere to live

B: Oh yeah, And some help animals at the heart

A: Yeah, you’re right.

Hướng dẫn dịch:

1. Bố: Con trai, con nên nhớ tất cả hãy đẩy rác vào thùng rác

Con trai: Chắc chắn rồi bố

Bố: Và hãy chắc chắn rằng bạn không đẩy nhựa vào đó

Con trai: Tôi biết, tôi không bao giờ làm điều đó. Đừng lo lắng

2. A: Kiểm tra, tôi muốn giúp trường tổ chức tiệc Giáng sinh vào cuối tuần

B: Tôi có thể giúp gì không?

A: Chắc chắn rồi, chúng ta nên làm gì?

B: Hãy giúp dọn dẹp lớp học trước khi phụ huynh đến trường

A: Đó là ý kiến hay. Còn gì nữa?

B: Sau lớp học, tôi nghĩ chúng ta có thể giúp đặt bàn trong căng tin

A: Đúng rồi

3.Khi tôi ở nhà. Tôi làm hết sức mình để giúp đỡ môi trường. Tôi tái sử dụng chai thủy tinh và bình thủy tinh. Tôi cũng tắm trong bồn tắm. Bằng cách đó tôi cũng có thể tiết kiệm nước

4. A: Bạn đang đi đâu vậy Jeannie?

Jeannie: Tôi sẽ tham gia cộng đồng sớm hơn

A: Họ cần làm gì ở đó?

Jeannie: Tôi đang tham gia thể thao cùng những đứa trẻ

A: Ồ được rồi, tôi có một số bạn cũng như vậy

5. A: Tôi nghĩ rằng tổ chức từ thiện rất tuyệt.

B: Tại sao?

A: Bởi vì họ giúp đỡ con người và động vật

B: Họ giúp như thế nào?

A: Một số giúp xây nhà miễn phí. Vì vậy, những người nghèo có một nơi nào đó để sống

B: Ồ đúng rồi, và một số người giúp động vật

A: Vâng, đúng vậy.

Part 2

(trang 67 SBT Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Read the article about a school recycling project. Choose the correct answer (A, B, or C). (Đọc bài báo về một dự án tái chế ở trường học. Chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)

Our Recycling Project

Jackson Harris, January 30

Last Thursday, my class learned about what we can do with things we normally throw away, like plastic bottles. Afterwards, our teacher asked us to make something useful out of trash and show the class on Monday. I made toys out of toilet paper rolls. I painted the paper rolls and added eyes, hair, and hats. My favorite toy is a silly monster with four eyes. I gave one (a cute witch) to my little sister. My friend, Riley, reused cans and plastic cups to make plant pots. She painted and drew eyes for them to make them look like rabbits and cats. I thought recycling would be boring but it is not. This project was really fun and useful. I did not know that we can make so many things from trash.

Hướng dẫn dịch:

Dự án tái chế của chúng tôi

Jackson Harris, ngày 30 tháng 1

Thứ Năm tuần trước, lớp tôi đã học về những gì chúng ta có thể làm với những thứ mà chúng ta thường vứt bỏ, chẳng hạn như chai nhựa. Sau đó, giáo viên của chúng tôi yêu cầu chúng tôi làm một cái gì đó hữu ích từ thùng rác và cho cả lớp xem vào thứ Hai. Tôi làm đồ chơi từ cuộn giấy vệ sinh. Tôi vẽ các cuộn giấy và thêm mắt, tóc và mũ. Đồ chơi yêu thích của tôi là một con quái vật ngớ ngẩn có bốn mắt. Tôi đã tặng một (một phù thủy dễ thương) cho em gái tôi. Bạn tôi, Riley, đã tái sử dụng những chiếc lon và cốc nhựa để làm chậu cây. Cô vẽ và vẽ mắt cho chúng để chúng giống thỏ và mèo. Tôi đã nghĩ rằng việc tái chế sẽ rất nhàm chán nhưng thực tế không phải vậy. Dự án này thực sự rất vui và hữu ích. Tôi không biết rằng chúng ta có thể tạo ra rất nhiều thứ từ thùng rác.

1. What did he use to make his toys?

A. toilet paper

B. plastic cups

C. toilet paper rolls

2. Which toy does Jackson like the most?

A. a four eyed monster

B. a cute witch

C. a rabbit

3. What did Riley use to make plant pols?

A. plastic bags

B. cans

C. plastic bottles

4. What does Jackson think about the project?

A. fun and useful

B. boring

C. difficult

Đáp án:

1. C

2. A

3. B

4. A

Hướng dẫn dịch:

1. Anh ấy đã sử dụng gì để làm đồ chơi của mình? - Cuộn giấy vệ sinh.

2. Jackson thích món đồ chơi nào nhất? - Một con quái vật bốn mắt.

3. Riley đã sử dụng gì để tạo ra phân cây? – Lon.

4. Jackson nghĩ gì về dự án? - Vui vẻ và hữu ích.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 sách ILearn Smart World hay khác:

Unit 5: Around town

Unit 7: Movies

Unit 8: The world around us

Unit 9: Houses in the future

Unit 10: Cities around the world

1 89 10/10/2024