Giải SBT Tiếng Anh lớp 6 trang 64 Unit 3 Review - ILearn Smart World

Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 64 Unit 3 Review trong Unit 3: Friends sách ILearn Smart World hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh lớp 6.

1 97 10/10/2024


SBT Tiếng Anh lớp 6 trang 64 Unit 3 Review - ILearn Smart World

Part 1

(trang 64 SBT Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For each question, choose the correct answer (A, B, or C). (Bạn sẽ nghe năm đoạn hội thoại ngắn. Bạn sẽ nghe mỗi cuộc trò chuyện hai lần. Có một câu hỏi cho mỗi cuộc trò chuyện. Đối với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)

1. You will hear Matt describing his best friend Paul. What does Paul look like?

A. tall with long black hair

B. strong with short black hair

C. blue eyes with short black hair

2. You will hear two friends talking about the weekend. Where are they planning to go on Sunday?

A. to a swimming pool

B. to a movie theater

C. to a park

3. You will hear a boy talking about free time activities with his grandfather. How often does the grandfather go for a walk?

A. usually on Mondays

B. sometimes on Tuesdays

C. always on Wednesdays

4. You will hear a girl talking about her younger brother. What's he like?

A. lazy

B. helpful

C. funny

5. You will hear Emily asking her friend Nancy about after-school activities. How often does Nancy go to the chess club?

A. always on Mondays

B. sometimes on Thursdays

C. usually on Tuesdays

Đáp án:

1. C

2. B

3. B

4. A

5. B

Nội dung bài nghe:

1.

My best friend’s name is Paul. We met in class 6.6. Paul is a tallest student in that class. He always stands in the back in class photos. He has blue eyes and short black hair. I wish I was also the tallest here.

2.

A: Do you want to go swimming on Saturday?

B: Okay, that sounds fun. How about go to see a movie on Sunday morning?

A: I can’t in the morning but we can go in the afternoon.

B: Okay, let’s do that.

3.

Boy: Grandfather, what are you doing at the week?

Grandfather: Well, I usually play card with my friends on Monday.

Boy: And do you do anything on Tuesday?

Grandfather: Hmm, my friends and I sometimes go for a walk on Tuesday.

Boy: That sounds fun. And are you busy on Wednesday?

Granfather: Only in the morning. My friends and I all need to talk about the news on Wednesday morning.

4.

My younger brother is always jumping on my bed and he's so lazy. He's always watching TV and doesn't clean his room.

5.

Emily: Nancy, what’s club do you go to?

Nancy: I go to the tennis club, and also to the chess club.

Emily: So, how often do you play chess?

Nancy: I sometimes go to the chess club on Thursday.

Emily: What about the tennis club?

Nancy: I usually go to the tennis club on Tuesday and Friday. Tennis is my favorite sport.

Emily: Well, you are so busy.

Hướng dẫn dịch:

1.

Tên người bạn thân nhất của tôi là Paul. Chúng tôi gặp nhau ở lớp 6.6. Paul là học sinh cao nhất trong lớp đó. Bạn ấy luôn đứng ở phía sau trong các bức ảnh của lớp. Bạn ấy có đôi mắt xanh và mái tóc đen ngắn. Tôi ước tôi cũng là người cao nhất ở đây.

2.

A: Bạn có muốn đi bơi vào thứ Bảy không?

B: Được đó, nghe có vẻ thú vị. Còn việc đi xem bộ phim vào sáng Chủ nhật thì sao?

A: Tôi không thể vào buổi sáng nhưng chúng ta có thể đi vào buổi chiều.

B: Được rồi, hãy làm điều đó.

3.

Cháu: Ông ơi, ông làm gì vào các ngày trong tuần?

Ông: À, ông thường chơi bài với bạn bè vào thứ Hai.

Cháu: Và ông có làm gì vào thứ Ba không ạ?

Ông: Hừm, ông và bạn bè thỉnh thoảng đi dạo vào thứ Ba.

Cháu: Nghe vui thế ạ. Và ông có bận vào thứ Tư không ạ?

Ông: Chỉ vào buổi sáng thôi. Tất cả bạn bè của ông và ôbng, tất cả những gì các ông cần nói về tin tức vào sáng thứ Tư.

4.

Em trai tôi luôn nhảy trên giường của tôi và em ấy rất lười biếng. Em ấy luôn xem TV và không dọn dẹp phòng của mình.

5.

Emily: Nancy, bạn đến câu lạc bộ nào?

Nancy: Tôi đến câu lạc bộ quần vợt và cả câu lạc bộ cờ vua nữa.

Emily: Vậy, bạn chơi cờ vua bao lâu một lần?

Nancy: Tôi thỉnh thoảng đến câu lạc bộ cờ vua vào thứ Năm.

Emily: Còn câu lạc bộ quần vợt thì sao?

Nancy: Tôi thường đến câu lạc bộ quần vợt vào thứ Ba và thứ Sáu. Tennis là môn thể thao yêu thích của tôi.

Emily: Chà, bạn bận quá.

Part 2

(trang 64 SBT Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Read the texts about what three students usually do on the weekends. Choose the correct answer (A, B, or C). (Đọc các văn bản về những gì ba học sinh thường làm vào cuối tuần. Chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)

MY WEEKEND

A. I'm Alex. I often go shopping with my mom on the weekends. We usually go to the supermarket near my house lo buy food. When we go home, she sometimes teaches me how to cook. I want to be a good cook like my mom.

B. My name's Will. I always ride my bike to band practice on Saturday mornings. We practice for about two hours, then I go home and play with my younger brother. He doesn't like going out and meeting new people. We often play video games together instead.

C. My name's Oscar. I like to sleep in on the weekends. I sleep until 9 a.m. and then I sometimes go swimming with my brother. On Saturday nights, I often stay up late to watch a movie or read a book.

Hướng dẫn dịch:

NGÀY CUỐI TUẦN CỦA TÔI

A. Tôi là Alex. Tôi thường cùng mẹ đi mua sắm vào cuối tuần. Chúng tôi thường đến siêu thị gần nhà để mua thức ăn. Khi chúng tôi về nhà, mẹ thỉnh thoảng dạy tôi nấu ăn. Tôi muốn trở thành một đầu bếp giỏi như mẹ.

B. Tên tôi là Will. Tôi luôn đạp xe đến buổi tập của ban nhạc vào sáng thứ Bảy. Chúng tôi tập luyện khoảng hai giờ, sau đó tôi về nhà và chơi với em trai tôi. Em ấy không thích ra ngoài và gặp gỡ những người mới. Thay vào đó, chúng tôi thường chơi trò chơi điện tử cùng nhau.

C. Tên tôi là Oscar. Tôi thích ngủ vào cuối tuần. Tôi ngủ đến 9 giờ sáng và sau đó thỉnh thoảng tôi đi bơi với anh trai. Vào những tối thứ Bảy, tôi thường thức khuya để xem phim hoặc đọc sách.

1. Who doesn't go to bed early on Saturdays?

2. Who helps with chores on the weekends?

3. Who wants to learn how to make delicious food?

4. Who has a shy brother?

5. Who goes out for two hours every Saturday?

Đáp án:

1. Oscar

2. Alex.

3. Alex.

4. Will.

5. Will.

Hướng dẫn dịch:

1. Ai không đi ngủ sớm vào thứ bảy? - Oscar.

2. Ai giúp làm việc nhà vào cuối tuần? - Alex.

3. Ai muốn học làm món ăn ngon? - Alex.

4. Ai có anh trai nhút nhát? - Will.

5. Ai đi chơi hai tiếng mỗi thứ Bảy? - Will.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 sách ILearn Smart World hay khác:

Unit 3 Lesson 1 (trang 14, 15)

Unit 3 Lesson 2 (trang 16, 17)

Unit 3 Lesson 3 (trang 18, 19)

1 97 10/10/2024