Giải SBT Tiếng Anh 8 trang 60, 61 Unit 7 Writing - Global Success

Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 8 trang 60, 61 Unit 7 Writing trong Unit 7: Environmental protection sách Global Success hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh 8.

1 1,859 18/01/2024


SBT Tiếng Anh 8 trang 60, 61 Unit 7 Writing - Global Success

1 (trang 60 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Complete the following sentences, using the words and phrases given (Hoàn thành các câu sau, sử dụng các từ và cụm từ cho sẵn)

1. We should finish cleaning the house before mum / get home.

2. Don't talk to the driver while he / drive.

3. After the Earth Hour was over, we / save / a lot of power.

4. A fire started as soon as the boys / leave / campsite.

5. The villagers won't have electricity until they / install / new generator.

6. Whenever you can, follow / three R's / conserve natural resources.

Đáp án:

1. We should finish cleaning the house before mum gets home.

2. Don't talk to the driver while he is driving.

3. After the Earth Hour was over, we saved a lot of power.

4. A fire started as soon as the boys left the campsite.

5. The villagers won't have electricity until they install a new generator.

6. Whenever you can follow the three R's to conserve natural resources.

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng ta nên dọn dẹp nhà cửa xong trước khi mẹ về.

2. Đừng nói chuyện với tài xế khi anh ta đang lái xe.

3. Sau khi Giờ trái đất kết thúc, chúng ta đã tiết kiệm được rất nhiều điện năng.

4. Một đám cháy bắt đầu ngay sau khi các chàng trai rời khỏi khu cắm trại.

5. Dân làng sẽ không có điện cho đến khi họ lắp đặt một máy phát điện mới.

6. Bất cứ khi nào bạn có thể làm theo ba chữ R để bảo tồn tài nguyên thiên nhiên.

2 (trang 60-61 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Circle A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. (Khoanh tròn A, B, C hoặc D để chỉ ra câu gần nghĩa nhất với mỗi câu hỏi sau.)

1. If we want to save the environment, we need to stop using so much energy.

A. We won't save the environment unless we stop using so much energy.

B. We want to save the environment if we need to stop using so much energy.

C. Using so much energy, we want to save the environment.

D. We need to stop using so much energy when we can save the environment.

2. It was not until midnight that the noise next door stopped.

A. The noise next door stopped before it was midnight.

B. The noise next door only stopped at midnight.

C. The next-door neighbours made noise after midnight.

D. I wanted the noise next door to stop before midnight.

3. They travelled across India, and then flew on to Japan.

A. They travelled across India as soon as they flew on to Japan.

B. After flying on to Japan, they travelled across India.

C. They didn't travel across India until they flew on to Japan.

D. After travelling across India, they flew on to Japan.

4. My father rides his bike to work every day to help protect the environment.

A. My father rides his bike to work and to help protect the environment.

B. My father rides his bike to work by helping protect the environment.

C. To go to work by bike every day, my father helps protect the environment.

D. To help protect the environment, my father goes to work by bike every day.

5. Forests help release oxygen and absorb carbon dioxide.

A. It's good when forests release oxygen and absorb carbon dioxide.

B. Releasing oxygen and absorbing carbon dioxide help forests.

C. Forests contribute by releasing oxygen and absorbing carbon dioxide.

D. Without forests, we would have no oxygen and carbon dioxide.

Đáp án:

1. A

2. B

3. D

4. D

5. C

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu muốn bảo vệ môi trường, chúng ta cần ngừng sử dụng quá nhiều năng lượng.

A. Chúng tôi sẽ không cứu được môi trường trừ khi chúng tôi ngừng sử dụng quá nhiều năng lượng.

2. Mãi đến nửa đêm, tiếng ồn ào ở nhà bên cạnh mới dừng lại.

B. Tiếng ồn nhà bên cạnh chỉ dừng lại lúc nửa đêm.

3. Họ đi du lịch khắp Ấn Độ, rồi bay tới Nhật Bản.

D. Sau khi đi du lịch khắp Ấn Độ, họ bay đến Nhật Bản.

4. Bố tôi đạp xe đi làm hàng ngày để góp phần bảo vệ môi trường.

D. Để góp phần bảo vệ môi trường, bố tôi đi làm bằng xe đạp hàng ngày.

5. Rừng giúp giải phóng khí ô-xi và hấp thụ khí các-bô-níc.

C. Rừng góp phần thải ra khí oxi và hấp thụ khí cacbonic.

3 (trang 61 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Write a paragraph (80 - 100 words) about Cuc Phuong National Park, using the following facts. You can refer to the reading text in the Student's Book. (Viết một đoạn văn (80 - 100 từ) về Vườn quốc gia Cúc Phương, sử dụng các sự kiện sau. Các em có thể tham khảo bài đọc trong Sổ học sinh.)

Cuc Phuong National Park

Location: Nho Quan District, Ninh Binh Province Opened: 1962

Area: about 222 sq. km

Viet Nam's first and largest national park

Rich diversity of plants and animals

Many species in the Viet Nam Red Book of Endangered Species Endangered Primate Rescue Centre and Turtle Conservation Centre

Gợi ý:

Cuc Phuong National Park is located in Nho Quan District, Ninh Binh Province. It became a national park in 1962. Its area is about 222 sq. km. It was Viet Nam's first national park and it is now still the largest. This park has a rich diversity of plants and animals. Many species in the Viet Nam Red Book of Endangered Species are found here. The park has the Endangered Primate Rescue Centre and Turtle Conservation Centre, which help to save a lot of species from extinction.

Hướng dẫn dịch:

Vườn quốc gia Cúc Phương thuộc huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình. Nó đã trở thành một công viên quốc gia vào năm 1962. Diện tích của nó là khoảng 222 km vuông. Đó là công viên quốc gia đầu tiên của Việt Nam và bây giờ nó vẫn là công viên lớn nhất. Công viên này có nhiều loại thực vật và động vật phong phú. Nhiều loài trong sách đỏ Việt Nam về các loài nguy cấp được tìm thấy ở đây. Công viên có Trung tâm Cứu hộ Linh trưởng Nguy cấp và Trung tâm Bảo tồn Rùa, giúp cứu rất nhiều loài khỏi nguy cơ tuyệt chủng.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 sách Global Success hay khác:

A. Pronunciation (trang 55)

B. Vocabulary & Grammar (trang 55, 56, 57)

C. Speaking (trang 57, 58)

D. Reading (trang 58, 59, 60)

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 sách Global Success hay khác:

Unit 8: Shopping

Unit 9: Natural disasters

Test yourself 3

Unit 10: Communication in the future

Unit 11: Science and technology

1 1,859 18/01/2024


Xem thêm các chương trình khác: