Giải SBT Tiếng Anh 8 Unit 1: Leisure time - Global Success

Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 1: Leisure time sách Global Success hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh 8.

1 6,882 17/01/2024


Giải SBT Tiếng Anh 8 Unit 1: Leisure time - Global Success

A. Pronunciation (trang 3)

1 (trang 3 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Write a word under each picture. Then put the words in the correct column (Viết một từ dưới mỗi bức tranh. Sau đó đặt các từ vào đúng cột)

SBT Tiếng Anh 8 trang 3 Unit 1 Pronunciation | Tiếng Anh 8 Global success

SBT Tiếng Anh 8 trang 3 Unit 1 Pronunciation | Tiếng Anh 8 Global success

Đáp án:

1. book

2. tofu

3. soup

4. wolf

5. cook

6. glue

7. noodles

8. sugar

- /ʊ/: book, wolf, cook, sugar

- /uː/: tofu, soup, glue, noodles

Giải thích:

1. book: cuốn sách

2. tofu: đậu phụ

3. soup: canh, súp

4. wolf: con sói

5. cook: đầu bếp

6. glue: keo dính

7. noodles: mì

8. sugar: đường

2 (trang 3 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Choose the word in which the underlined part is pronounced differently (Chọn từ mà phần gạch chân được phát âm khác)

SBT Tiếng Anh 8 trang 3 Unit 1 Pronunciation | Tiếng Anh 8 Global success

Đáp án:

1. C

2. B

3. A

4. D

5. A

Giải thích:

1. Đáp án C phát âm là /ʊ/. Các đáp án còn lại phát âm là /uː/

2. Đáp án B phát âm là /ʊ/. Các đáp án còn lại phát âm là /uː/

3. Đáp án A phát âm là /ʊ/. Các đáp án còn lại phát âm là /uː/

4. Đáp án D phát âm là /ʊ/. Các đáp án còn lại phát âm là /uː/

5. Đáp án A phát âm là /ʊ/. Các đáp án còn lại phát âm là /uː/

B. Vocabulary & Grammar (trang 4, 5)

1 (trang 4 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Solve the crossword puzzle below (Giải ô chữ dưới đây)

SBT Tiếng Anh 8 trang 4, 5 Unit 1 Vocabulary & Grammar | Tiếng Anh 8 Global success

Đáp án:

1. doing puzzle

2. playing sport

3. messaging friends

4. surfing the net

5. going shopping

6. gardening

7. doing DIY

8. cooking

Giải thích:

1. doing puzzle: giải câu đố

2. playing sport: chơi thể thao

3. messaging friends: nhắn tin cho bạn bè

4. surfing the net: lướt mạng

5. going shopping: đi mua sắm

6. gardening: làm vườn

7. doing DIY: tự làm đồ

8. cooking: nấu ăn

2 (trang 4 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Match the sentence half in A with the other half in B to make a complete sentence (Nối nửa câu ở A với nửa câu còn lại ở B để tạo thành câu hoàn chỉnh)

A

B

1. I'm not keen

2. My sister isn't

3. Are you interested

4. Mi and Thuc Anh are crazy

5. Phong isn't fond

a. in doing DIY?

b. on going shopping because it takes so much time.

c. of doing puzzles very much.

d. into playing sport.

e. about playing board games.

Đáp án:

1. b

2. d

3. a

4. e

5. c

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi không thích đi mua sắm vì mất quá nhiều thời gian.

2. Em gái tôi không thích chơi thể thao.

3. Bạn có hứng thú với việc tự làm không?

4. Mi và Thục Anh mê chơi board game.

5. Phong không thích giải câu đố lắm.

3 (trang 5 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Fill in each blank with a suitable word. (Điền vào mỗi chỗ trống một từ thích hợp.)

1. Mark is ________ about sport, and he can play basketball, football, table tennis, and golf.

2. Are you keen ________ gardening or going shopping?

3. Many girls are interested in ________ DIY.

4. My mum and I love ________, so we can spend hours in the kitchen.

5. Is your grandfather ________ of collecting stamps and coins? - Yes, he is.

6. What does your brother do in his free time? - He usually ________ the net.

Đáp án:

1. crazy

2. on

3. doing

4. cooking

5. fond

6. surfs

Hướng dẫn dịch:

1. Mark rất mê thể thao và anh ấy có thể chơi bóng rổ, bóng đá, bóng bàn và gôn.

2. Bạn thích làm vườn hay đi mua sắm?

3. Nhiều cô gái quan tâm đến việc tự làm.

4. Mẹ tôi và tôi thích nấu ăn, vì vậy chúng tôi có thể dành hàng giờ trong bếp.

5. Ông của bạn có thích sưu tập tem và tiền xu không? - Đúng vậy.

6. Anh trai bạn làm gì vào thời gian rảnh rỗi? - Anh ấy thường lướt mạng.

4 (trang 5 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Choose the correct answer A, B, C, or D. Sometimes you can choose two answers. (Chọn câu trả lời đúng A, B, C hoặc D. Đôi khi bạn có thể chọn hai câu trả lời.)

1. According to a survey, 21% of children under 18 in the UK enjoy ________ football.

A. to play B. play

C. playing D. played

2. About 16% of them love ________ swimming.

A. to go B. go

C. going D. went

3. A lot of young families in Viet Nam prefer ________ time doing outdoor activities together.

A. spending B. spend

C. spent D. to spend

4. My sister hates ________ up early to do exercise.

A. getting B. get

C. gets D. to get

5. Our cousins detest ________ books and ________.

A. reading / draw B. reading / drawing

C. to read / to draw D. read / draw

6. Does your brother dislike ________ his friends? - Yes, he prefers ________ them.

A. call / message B. calling / messaging

C. to call / to message D. to call / message

Đáp án:

1. C

2. A / C

3. A / D

4. A / D

5. B

6. B

Giải thích:

1. enjoy Ving: thích làm gì

2. love Ving / to V: thích làm gì

3. prefer Ving / to V: thích làm gì hơn

4. hate Ving / to V: ghét làm gì

5. detest Ving: ghét làm gì

6. dislike Ving: không thích làm gì; prefer Ving / to V: thích làm gì hơn

Hướng dẫn dịch:

1. Theo một cuộc khảo sát, 21% trẻ em dưới 18 tuổi ở Anh thích chơi bóng đá.

2. Khoảng 16% trong số họ thích đi bơi.

3. Rất nhiều gia đình trẻ ở Việt Nam thích dành thời gian tham gia các hoạt động ngoài trời cùng nhau.

4. Em gái tôi ghét dậy sớm để tập thể dục.

5. Anh em họ của chúng tôi ghét đọc sách và vẽ.

6. Anh trai bạn không thích gọi điện cho bạn bè phải không? - Vâng, anh ấy thích nhắn tin cho họ hơn.

5 (trang 5 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Write complete sentences, using the verbs and pictures given. (Viết câu hoàn chỉnh, sử dụng các động từ và hình ảnh cho sẵn.)

SBT Tiếng Anh 8 trang 4, 5 Unit 1 Vocabulary & Grammar | Tiếng Anh 8 Global success

Gợi ý:

1. She enjoys playing the piano.

2. They like talking / to talk / chatting / to chat to each other.

3. He hates to water watering to water (the) flowers.

4. They love making / to make models.

5. He detests cooking.

6. They dislike dancing.

Hướng dẫn dịch:

1. Cô ấy thích chơi piano.

2. Họ thích nói chuyện / nói chuyện / trò chuyện / trò chuyện với nhau.

3. Anh ấy ghét tưới nước để tưới (những) bông hoa.

4. Họ thích chế tạo / làm người mẫu.

5. Anh ấy ghét nấu ăn.

6. Họ không thích khiêu vũ.

C. Speaking (trang 6, 7)

1 (trang 6 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Choose the most suitable response A, B, C, or D to complete each of the following exchanges. (Chọn câu trả lời thích hợp nhất A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi cuộc trao đổi sau.)

1. Would you like to go to the cinema with me?

A. Yes, I watch films every day. B. Yes, I don't like it.

C. I'd love to. Thanks. D. We can go there together.

2. Do you fancy going out for a drink?

A. I usually drink tea. B. Sure, thanks.

C. Why are you asking? D. No, I prefer coffee.

3. Would you like to come to my house this afternoon?

A. That's very kind of you. Thanks. B. No, I can go there myself.

C. Yes, I like staying at home. D. I think I can.

4. What leisure activities do you usually do with your mum?

A. She enjoys doing yoga.

B. She goes to work at 7 a.m.

C. She watches TV in her leisure time.

D. We cook, do DIY, and cycle together.

5. How do you feel when you spend time with your mum?

A. Yes, I'd love to. B. I feel very happy.

C. I like it, too. D. I love cooking with her.

Đáp án:

1. C

2. B

3. A

4. D

5. B

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn có muốn đi xem phim với tôi không?

- Tôi rất thích. Cảm ơn.

2. Bạn có thích đi uống nước không?

- Chắc chắn rồi, cảm ơn.

3. Bạn có muốn đến nhà tôi chiều nay không?

- Bạn thật tốt bụng. Cảm ơn.

4. Bạn thường làm những hoạt động giải trí nào với mẹ?

- Chúng tôi nấu ăn, làm đồ thủ công và đạp xe cùng nhau.

5. Bạn cảm thấy thế nào khi dành thời gian cho mẹ?

- Tôi cảm thấy rất hạnh phúc.

2 (trang 6 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Phong and Mark are talking about their leisure activities. Choose a - e to complete their conversation. Then practise it with a friend. (Phong và Mark đang nói về các hoạt động giải trí của họ. Chọn a - e để hoàn thành cuộc trò chuyện của họ. Sau đó thực hành nó với một người bạn.)

a. We meet twice a week, on Thursdays and Sundays. What about you? What do you enjoy doing in your free time?

b. I usually play sport. You know I love playing sport more than doing anything else.

c. Playing football? Would you like to join us this Sunday? We're having a match against another school.

d. Yes. I'm a member of my schools football club.

e. I can play football, volleyball, and basketball.

Phong: What do you usually do in your leisure time?

Mark: (1)

Phong: What sport can you play?

Mark: (2)

Phong: Really? Are you a member of any sport club?

Mark: (3).

Phong: How often do the club members meet?

Mark: (4).

Phong: I like swimming and playing football.

Mark: (5)

Phong: I'd love to. Thanks.

Đáp án:

1. b

2. e

3. d

4. a

5. c

Hướng dẫn dịch:

Phong: Bạn thường làm gì trong thời gian rảnh rỗi?

Mark: Tôi thường chơi thể thao. Bạn biết tôi thích chơi thể thao hơn bất cứ điều gì khác mà.

Phong: Bạn có thể chơi môn thể thao nào?

Mark: Tôi có thể chơi bóng đá, bóng chuyền và bóng rổ.

Phong: Thật sao? Bạn có phải là thành viên của câu lạc bộ thể thao nào không?

Đánh dấu: Có. Tôi là một thành viên của câu lạc bộ bóng đá trường học của tôi.

Phong: Các thành viên câu lạc bộ gặp nhau bao lâu một lần?

Mark: Chúng tôi gặp nhau hai lần một tuần, vào thứ Năm và Chủ nhật. Còn bạn thì sao? Bạn thích làm gì trong thời gian rảnh?

Phong: Tôi thích bơi lội và chơi bóng đá.

Mark: Chơi bóng đá? Bạn có muốn tham gia cùng chúng tôi vào Chủ nhật tuần này không? Chúng tôi đang có một trận đấu với một trường khác.

Phong: Tôi rất muốn. Cảm ơn bạn.

3 (trang 7 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Work in pairs. Ask and answer about your leisure activities. You can ask each other the following questions (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về các hoạt động giải trí của bạn. Bạn có thể hỏi nhau những câu hỏi sau)

- What leisure activities do you do in your free time? (Những hoạt động giải trí nào bạn làm trong thời gian rảnh rỗi?)

- How often do you do them? (Bạn làm chúng bao lâu một lần?)

- Who do you do them with? (Bạn làm chúng với ai?)

- How do the activities make you feel? (Các hoạt động khiến bạn cảm thấy thế nào?)

Gợi ý:

My leisure activity is reading. I like reading because it is a hobby that is useful and interesting: useful because you can find a lot of knowledge of all areas that you need; interesting because the books can give you the joy and help you relax after a hard working day. I usually read books when I have free time, especially at the weekend.

Hướng dẫn dịch:

Hoạt động giải trí của tôi là đọc sách. Tôi thích đọc sách vì đó là một sở thích hữu ích và thú vị: hữu ích vì bạn có thể tìm thấy nhiều kiến thức về mọi lĩnh vực mà bạn cần; thú vị vì những cuốn sách có thể mang lại cho bạn niềm vui và giúp bạn thư giãn sau một ngày làm việc mệt mỏi. Tôi thường đọc sách khi tôi có thời gian rảnh, đặc biệt là vào cuối tuần.

D. Reading (trang 7, 8, 9)

1 (trang 7 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Fill in each blank in the email with a suitable word from the box. (Điền vào mỗi chỗ trống trong email bằng một từ thích hợp trong hộp.)

SBT Tiếng Anh 8 trang 7, 8, 9 Unit 1 Reading | Tiếng Anh 8 Global success

Dear Nick,

I'm so happy to receive your email. Now I'm going to (1) you about my leisure activities.

It may sound strange, but the leisure activity I like (2) is volunteering. There is a volunteer club in my (3). Last year I took part in one of their programmes. I really enjoyed the activities, so I decided to (4) a member. Our volunteer club mostly helps the (5) in our neighbourhood. We go to their home and help them with housework. We also talk and read (6) to them.

Besides volunteering, I also love drawing and (7) DIY. I can make paper flowers and flower vases from used bottles.

(8) about you? What do you like doing in your free time? Tell me.

Best wishes,

Minh

Đáp án:

1. tell

2. best

3. neighbourhood

4. become

5. elderly

6. books

7. doing

8. What

Hướng dẫn dịch:

Nick thân mến,

Tôi rất vui khi nhận được email của bạn. Bây giờ tôi sẽ kể cho bạn nghe về các hoạt động giải trí của tôi.

Nghe có vẻ lạ, nhưng hoạt động giải trí mà tôi thích nhất là tình nguyện. Có một câu lạc bộ tình nguyện trong khu phố của tôi. Năm ngoái tôi đã tham gia một trong những chương trình của họ. Tôi thực sự thích các hoạt động, vì vậy tôi quyết định trở thành một thành viên. Câu lạc bộ tình nguyện của chúng tôi chủ yếu giúp người già trong khu phố của chúng tôi. Chúng tôi đến nhà họ và giúp họ làm việc nhà. Chúng tôi cũng nói chuyện và đọc sách cho họ nghe.

Bên cạnh hoạt động tình nguyện, tôi cũng thích vẽ và làm đồ thủ công. Tôi có thể làm hoa giấy và lọ hoa từ chai lọ đã qua sử dụng.

Còn bạn thì sao? Bạn thích làm gì trong thời gian rảnh? Nói cho tôi nhé.

Lời chúc tốt đẹp nhất,

Minh

2 (trang 7-8 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Choose the correct answer A, B, C or D to fill in each blank in the following passage. (Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D để điền vào mỗi chỗ trống trong đoạn văn sau.)

There are a lot of pastimes that young people like, and one of (1) is mountain climbing. It is an active leisure activity that people can do either indoors or outdoors. If you go climbing outdoors, it is a great way to (2) your strength and enjoy the nature at the same time. You can even set up your own climbing wall in your backyard or (3) your home. This way you don't have to go out and still can (4) fit and enjoy the activity.

So how can you start mountain climbing? Many people take a class to learn how to climb and use their equipment (5). Others join climbing clubs to make new friends with the same interest and go climbing together. If you are an active person and like outdoor activities, (6) don't you try this activity?

1. A. them B. they C. theirs D. their

2. A. decrease B. reduce C. increase D. raise

3. A. indoor B. inside C. within D. among

4. A. keep B. stay C. go D. give

5. A. effective B. effect C. effectively D. effectiveness

6. A. what B. why C. how D. when

Đáp án:

1. A

2. C

3. B

4. A

5. C

6. B

Giải thích:

1. Ô trống này cần tân ngữ (pastimes)

2. increase: tăng cường

3. inside: bên trong

4. keep fit: giữ dáng

5. Ô trống này cần trạng từ

6. why don’t you … : tại sao bạn không …

Hướng dẫn dịch:

Có rất nhiều thú tiêu khiển mà giới trẻ yêu thích, và một trong số đó là leo núi. Đó là một hoạt động giải trí tích cực mà mọi người có thể làm trong nhà hoặc ngoài trời. Nếu bạn leo núi ngoài trời, đó là một cách tuyệt vời để tăng cường sức mạnh và tận hưởng thiên nhiên cùng một lúc. Bạn thậm chí có thể thiết lập bức tường leo núi của riêng mình ở sân sau hoặc trong nhà. Bằng cách này, bạn không cần phải ra ngoài mà vẫn có thể giữ dáng và tận hưởng hoạt động.

Vậy làm thế nào bạn có thể bắt đầu leo núi? Nhiều người tham gia một lớp học để học cách leo trèo và sử dụng thiết bị của họ một cách hiệu quả. Những người khác tham gia các câu lạc bộ leo núi để kết bạn mới có cùng sở thích và cùng nhau leo núi. Nếu bạn là một người năng động và thích các hoạt động ngoài trời thì tại sao bạn không thử hoạt động này nhỉ?

3 (trang 8-9 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Read the passage and do the exercises (Đọc đoạn văn và làm các bài tập)

My grandma and I share a pastime: knitting. She taught me how to knit when I was ten years old. In the evening, we both sit in front of the TV and knit. Now I can knit scarves, hats, and even sweaters. I remember last year I had to find a birthday present for my dad. Then I thought of knitting a sweater for him. I searched the Internet for a day, and finally I found the pattern that came with a YouTube video showing me how to make a sweater. It took me a week to finish it.

Dad was so happy with the present and said it was his favourite sweater. The best thing about knitting is that it makes you be more careful and patient. Sometimes you drop stitches or hold the wool too tight, so you need to continually practise. My grandma says knitting is magical because you can create anything you want with just wool and a pair of needles. I love knitting!

Hướng dẫn dịch:

Bà tôi và tôi chia sẻ một trò tiêu khiển: đan lát. Cô ấy dạy tôi cách đan khi tôi mới mười tuổi. Vào buổi tối, cả hai chúng tôi ngồi trước TV và đan len. Bây giờ tôi có thể đan khăn quàng cổ, mũ và thậm chí cả áo len. Tôi nhớ năm ngoái tôi phải tìm một món quà sinh nhật cho bố tôi. Sau đó, tôi nghĩ đến việc đan một chiếc áo len cho anh ấy. Tôi đã tìm kiếm trên Internet trong một ngày và cuối cùng tôi đã tìm thấy mẫu đi kèm với một video trên YouTube hướng dẫn tôi cách làm một chiếc áo len. Tôi mất một tuần để hoàn thành nó.

Bố rất vui với món quà và nói rằng đó là chiếc áo len yêu thích của bố. Điều tuyệt vời nhất khi đan len là nó khiến bạn phải cẩn thận và kiên nhẫn hơn. Đôi khi bạn làm rơi mũi hoặc giữ len quá chặt, vì vậy bạn cần phải luyện tập liên tục. Bà tôi nói rằng đan len là điều kỳ diệu bởi vì bạn có thể tạo ra bất cứ thứ gì bạn muốn chỉ với len và một đôi kim. Tôi thích đan!

a. Match each word in A with its meaning in B (Nối mỗi từ trong A với nghĩa của nó trong B)

A

B

1. pastime

2. pattern

3. stitches

4. magical

5. needles

a. small circles of wool made around knitting needles

b. something that you enjoy doing when you are not working

c. long thin pieces of plastic or metal with a point at one end used for knitting

d. a design that you use to make something

e. having a special quality that makes something seem different from ordinary things

Đáp án:

1. b

2. d

3. a

4. e

5. c

Giải thích:

1. trò tiêu khiển = một cái gì đó mà bạn thích làm khi bạn không làm việc

2. hoa văn = một thiết kế mà bạn sử dụng để làm một cái gì đó

3. mũi khâu = vòng tròn len nhỏ làm xung quanh kim đan

4. ma thuật = có một phẩm chất đặc biệt làm cho một cái gì đó có vẻ khác với những thứ bình thường

5. kim = mảnh nhựa hoặc kim loại mỏng dài có một đầu nhọn dùng để đan

b. Write T (true) or F (false) at the end of each sentence. (Viết T (true) hoặc F (false) vào cuối mỗi câu.)

1. The girl started knitting when she was in grade 10.

2. She found the pattern for her dad's sweater online.

3. She spent more than a week knitting the sweater.

4. Knitting makes people be more careful and patient.

5. The girl's dad says knitting is magical.

Hướng dẫn dịch:

1. Cô gái bắt đầu đan từ năm lớp 10.

2. Cô ấy tìm thấy mẫu áo len của bố cô ấy trên mạng.

3. Cô ấy đã dành hơn một tuần để đan chiếc áo len.

4. Đan khiến mọi người cẩn thận và kiên nhẫn hơn.

5. Bố của cô gái nói rằng đan len là điều kỳ diệu.

Đáp án:

1. F

2. T

3. F

4. T

5. F

Giải thích:

1. Thông tin: She taught me how to knit when I was ten years old. (Cô ấy dạy tôi cách đan khi tôi mới mười tuổi.)

2. Thông tin: I remember last year I had to find a birthday present for my dad. … I searched the Internet for a day, and finally I found the pattern that came with a YouTube video showing me how to make a sweater. (Tôi nhớ năm ngoái tôi phải tìm một món quà sinh nhật cho bố tôi. … Tôi đã tìm kiếm trên Internet trong một ngày và cuối cùng tôi đã tìm thấy mẫu đi kèm với một video trên YouTube hướng dẫn tôi cách làm một chiếc áo len.)

3. Thông tin: It took me a week to finish it. (Tôi mất một tuần để hoàn thành nó.)

4. Thông tin: The best thing about knitting is that it makes you be more careful and patient. (Điều tuyệt vời nhất khi đan len là nó khiến bạn phải cẩn thận và kiên nhẫn hơn.)

5. Thông tin: My grandma says knitting is magical because you can create anything you want with just wool and a pair of needles. (Bà tôi nói rằng đan len là điều kỳ diệu bởi vì bạn có thể tạo ra bất cứ thứ gì bạn muốn chỉ với len và một đôi kim.)

E. Writing (trang 9, 10)

1 (trang 9-10 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Circle A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the sentence given. (Khoanh tròn A, B, C hoặc D để chỉ ra câu gần nghĩa nhất với câu đã cho.)

1. I like reading books, listening to music, and drawing in my free time.

A. My after-school activities are reading books, listening to music, and drawing.

B. I like books, music, and pictures.

C. My leisure activities are reading books, listening to music, and drawing.

D. I prefer reading books to listening to music and drawing.

2. My brother is interested in doing puzzles.

A. My brother likes doing puzzles.

B. My brother finds doing puzzles boring.

C. My brother does puzzles every day.

D. My brother prefers doing puzzles to anything else.

3. My favourite leisure activity is doing DIY.

A. I enjoy doing DIY.

B. I'm keen on doing DIY.

C. I'm into doing DIY.

D. I like doing DIY the most.

4. They are crazy about cooking.

A. They like cooking.

B. They like cooking very much.

C. They are fond of cooking.

D. Their favourite activity is cooking.

5. Phong detests playing computer games.

A. Phong doesn't like playing computer games.

B. Phong prefers playing computer games.

C. Phong isn't fond of playing computer games.

D. Phong hates playing computer games very much.

Đáp án:

1. C

2. A

3. D

4. B

5. D

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi thích đọc sách, nghe nhạc và vẽ khi rảnh rỗi.

A. Các hoạt động sau giờ học của tôi là đọc sách, nghe nhạc và vẽ.

B. Tôi thích sách, âm nhạc và tranh ảnh.

C. Các hoạt động giải trí của tôi là đọc sách, nghe nhạc và vẽ.

D. Tôi thích đọc sách hơn là nghe nhạc và vẽ.

2. Anh trai tôi thích giải câu đố.

A. Anh trai tôi thích giải câu đố.

B. Anh trai tôi thấy giải câu đố thật nhàm chán.

C. Anh trai tôi giải câu đố mỗi ngày.

D. Anh trai tôi thích giải câu đố hơn bất cứ thứ gì khác.

3. Hoạt động giải trí yêu thích của tôi là tự làm đồ.

A. Tôi thích tự làm đồ.

B. Tôi thích tự làm đồ.

C. Tôi đang tự làm đồ.

D. Tôi thích tự làm đồ nhất.

4. Họ cuồng nấu nướng.

A. Họ thích nấu ăn.

B. Họ rất thích nấu ăn.

C. Họ thích nấu ăn.

D. Hoạt động yêu thích của họ là nấu ăn.

5. Phong ghét chơi game trên máy tính.

A. Phong không thích chơi game trên máy tính.

B. Phong thích chơi game trên máy tính hơn.

C. Phong không thích chơi game trên máy tính.

D. Phong rất ghét chơi trò chơi máy tính.

2 (trang 10 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Write true sentences about you and a family member (Viết những câu đúng về bạn và một thành viên trong gia đình)

SBT Tiếng Anh 8 trang 9, 10 Unit 1 Writing | Tiếng Anh 8 Global success

(Học sinh tự đặt câu theo thông tin cá nhân)

Gợi ý:

I like riding a horse because it makes me active.

Hướng dẫn dịch:

Tôi thích cưỡi ngựa vì nó khiến tôi năng động.

3 (trang 10 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Think about your best friend and his / her leisure activities. Then write a short paragraph of about 80 words about his / her favourite leisure activity. (Hãy nghĩ về người bạn thân nhất của bạn và các hoạt động giải trí của anh ấy/cô ấy. Sau đó viết một đoạn văn ngắn khoảng 80 từ về hoạt động giải trí yêu thích của anh ấy / cô ấy.)

Use the following questions as cues (Sử dụng các câu hỏi sau đây làm gợi ý)

1. What leisure activity does he / she like doing the most? (Hoạt động giải trí nào anh ấy / cô ấy thích làm nhất?)

2. How often does he / she do it? (Anh ấy / cô ấy làm việc đó thường xuyên như thế nào?)

3. Who does he / she do the activity with? (Anh ấy / cô ấy thực hiện hoạt động với ai?)

4. When does he / she usually do it? (Anh ấy / cô ấy thường làm việc đó vào lúc nào?)

5. Why does he / she like it? (Tại sao anh ấy / cô ấy lại thích nó?)

Gợi ý:

My best friend's name is Linh. In her leisure time, she likes doing many things, but playing badminton is the activity she loves the most. She plays it almost every day with me or her sister after school. She enjoys playing badminton for these reasons. Firstly, she is an active girl, so she naturally likes sport. Secondly, badminton makes her stay fit and have fun at the same time. When she plays it, she can exercise and enjoy herself.

Hướng dẫn dịch:

Người bạn thân nhất của tôi tên là Linh. Trong thời gian rảnh rỗi, cô ấy thích làm nhiều việc, nhưng chơi cầu lông là hoạt động mà cô ấy yêu thích nhất. Cô ấy chơi nó hầu như mỗi ngày với tôi hoặc chị gái của cô ấy sau giờ học. Cô ấy thích chơi cầu lông vì những lý do này. Thứ nhất, cô ấy là một cô gái năng động, vì vậy cô ấy thích thể thao một cách tự nhiên. Thứ hai, cầu lông giúp cô ấy giữ dáng và vui vẻ cùng một lúc. Khi cô ấy chơi nó, cô ấy có thể tập thể dục và tận hưởng chính mình.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 sách Global Success hay khác:

Unit 2: Life in the countryside

Unit 3: Teenagers

Unit 4: Ethnic groups of Viet Nam

Test yourself 1

Unit 5: Our customs and traditions

Unit 6: Lifestyles

Test yourself 2

Unit 7: Environmental protection

Unit 8: Shopping

Unit 9: Natural disasters

Test yourself 3

Unit 10: Communication in the future

Unit 11: Science and technology

Unit 12: Life on other planets

1 6,882 17/01/2024


Xem thêm các chương trình khác: