Giải SBT Tiếng Anh 8 trang 33, 34, 35 Unit 4 Reading - Global Success
Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 8 trang 33, 34, 35 Unit 4 Reading trong Unit 4: Ethnic groups of Viet Nam sách Global Success hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh 8.
SBT Tiếng Anh 8 trang 33, 34, 35 Unit 4 Reading - Global Success
The Khmer are Buddhists. There is a (3) in every village. The temples are not only places for the Khmer to practise (4) religion. They are the village schools too. At the age of 12, Khmer boys come to live and (5) in a temple for several years before they become adults. There, they learn about Buddhism, and to read and write the Khmer (6). They also learn how to behave towards their grandparents, parents, teachers, old people, and others in their (7). They learn basic knowledge of their traditional culture - folk tales, songs, and (8).
Đáp án:
1. B |
2. A |
3. D |
4. B |
5. C |
6. A |
7. C |
8. D |
Giải thích:
1. Ô trống cần Ving vì trước và sau đều dùng Ving
2. ethnic groups: nhóm dân tộc
3. temple: ngôi đền
4. tính từ sở hữu + N
5. study: học tập
6. Khmer language: ngôn ngữ của người Khmer
7. community: cộng đồng
8. dances: điệu nhảy
Hướng dẫn dịch:
Có khoảng 1,3 triệu người Khmer sinh sống ở các tỉnh phía Nam như Sóc Trăng, Trà Vinh và Cần Thơ. Họ kiếm sống bằng nghề nông, đánh cá và sản xuất các sản phẩm thủ công mỹ nghệ. Người Khmer chung sống hài hòa với các dân tộc khác ở ĐBSCL mà vẫn giữ được nét văn hóa và lối sống độc đáo của mình.
Người Khmer theo đạo Phật. Làng nào cũng có chùa. Những ngôi chùa không chỉ là nơi tu hành của người Khmer. Họ cũng là những trường làng. Ở tuổi 12, các cậu bé Khmer đến sống và học tập trong một ngôi chùa vài năm trước khi trưởng thành. Ở đó, họ học về Phật giáo, đọc và viết tiếng Khmer. Các em cũng học cách cư xử với ông bà, cha mẹ, thầy cô, người già và những người khác trong cộng đồng của mình. Họ học những kiến thức cơ bản về văn hóa truyền thống của họ - những câu chuyện dân gian, những bài hát và điệu nhảy.
Despite these challenges, people around the world have lived and worked in mountainous areas for centuries. There are many health benefits of living in the mountains. Being on the mountaintops allows you to live far from pollution. The air you breathe is fresher. There are places where you cannot drive a car or a motorbike, so you have to walk. Travelling up and down hills and mountains on foot helps keep you active. Finally, mountain people are quite simple and friendly. They live a peaceful life.
Hướng dẫn dịch:
Sống ở vùng núi có thể rất khó khăn. Đầu tiên, không có đủ đất để trồng trọt hoặc chăn nuôi. Xây nhà cũng khó vì đất không bằng phẳng. Không khí trên núi lại là một vấn đề khác. Càng lên cao, không khí càng loãng. Điều này có nghĩa là có ít oxy hơn, khiến việc thở trở nên khó khăn hơn.
Bất chấp những thách thức này, mọi người trên khắp thế giới đã sống và làm việc ở các khu vực miền núi trong nhiều thế kỷ. Có rất nhiều lợi ích sức khỏe khi sống ở vùng núi. Ở trên đỉnh núi cho phép bạn sống xa ô nhiễm. Không khí bạn hít thở trong lành hơn. Có những nơi bạn không thể lái ô tô hoặc xe máy, vì vậy bạn phải đi bộ. Đi bộ lên xuống đồi núi giúp bạn năng động. Cuối cùng, người miền núi khá đơn giản và thân thiện. Họ sống một cuộc sống yên bình.
Đáp án:
1. hard |
2. land |
3. breathing |
4. pollution |
5. air |
6. peaceful |
Giải thích:
1. Thông tin: Living in the mountains can be very hard. (Sống ở vùng núi có thể rất khó khăn.)
2. Thông tin: First, there is not enough land to grow crops or raise livestock. (Đầu tiên, không có đủ đất để trồng trọt hoặc chăn nuôi.)
3. Thông tin: This means there is less oxygen, which makes breathing harder. (Điều này có nghĩa là có ít oxy hơn, khiến việc thở trở nên khó khăn hơn.)
4. Thông tin: Being on the mountaintops allows you to live far from pollution. (Ở trên đỉnh núi cho phép bạn sống xa ô nhiễm.)
5. Thông tin: The air you breathe is fresher. (Không khí bạn hít thở trong lành hơn.)
6. Thông tin: They live a peaceful life. (Họ sống một cuộc sống yên bình.)
Hướng dẫn dịch:
Cuộc sống ở vùng núi có thể khó khăn. |
|
Ba khó khăn: - đất không nhiều cho cây trồng - đất không bằng phẳng để xây nhà - ít oxy làm cho khó thở |
Ba lợi ích: - ô nhiễm ít hơn - không khí trong lành hơn - cuộc sống bình yên |
Bac Ha Sunday Fair in Lao Cai is the largest and most colourful highland market in Viet Nam. Every Sunday, the market is crowded with minority people from villages far and near. The Flower Hmong, Tay, Nung, Dao, and other ethnic groups come wearing their colourful traditional costumes. They come on foot or on horseback, bringing with them anything they can exchange. These goods may be vegetables and fruits they grow in their gardens or medicinal plants they gather from the forests and mountains. They also sell other items like the clothing they weave or silver jewellery they make. The market has a large place to sell poultry and animals like chickens, ducks, dogs, buffaloes, and horses.
Bac Ha Sunday Fair is also a place for people to meet and chat. After they finish their market activities, they gather around a big hot pan of thang co, a famous traditional Hmong food from horse meat. Young people come there with the hope of finding a lover.
Hướng dẫn dịch:
Chợ phiên Bắc Hà
Phiên chợ Chủ nhật Bắc Hà ở Lào Cai là phiên chợ vùng cao lớn nhất và đầy màu sắc nhất ở Việt Nam. Chủ nhật hàng tuần, chợ đông nghịt người dân làng bản xa gần. Người Hoa Hmong, Tày, Nùng, Dao và các nhóm dân tộc khác mặc trang phục truyền thống đầy màu sắc của họ. Họ đi bộ hoặc cưỡi ngựa, mang theo bất cứ thứ gì họ có thể trao đổi. Những hàng hóa này có thể là rau và trái cây họ trồng trong vườn hoặc cây thuốc họ hái từ rừng và núi. Họ cũng bán các mặt hàng khác như quần áo họ dệt hoặc đồ trang sức bằng bạc họ làm. Chợ có nhiều khu bán gia cầm và các loại động vật như gà, vịt, chó, trâu, ngựa.
Phiên chợ Chủ nhật Bắc Hà còn là nơi để mọi người gặp gỡ, trò chuyện. Sau khi kết thúc hoạt động ở chợ, họ quây quần bên một chảo thắng cố nóng hổi, một món ăn truyền thống nổi tiếng của người Mông làm từ thịt ngựa. Các bạn trẻ đến đó với hy vọng tìm được người yêu.
a. Fill in each blank with a word from the passage. (Điền vào mỗi chỗ trống một từ trong đoạn văn.)
1. Bac Ha Sunday Fair is the largest _____ market.
2. Some people go to the market on _____.
3. An example of a minority group at the market is the _____.
4. They sell medicinal _____ they gather from the mountains.
5. Thang co is a famous Hmong _____.
6. Young people go to the market to look for a _____.
Đáp án:
1. highland |
2. foot / horseback |
3. (any of) Tay, Nung, Dao |
4. plants |
5. food |
6. lover |
Giải thích:
1. Thông tin: Bac Ha Sunday Fair in Lao Cai is the largest and most colourful highland market in Viet Nam.
2. Thông tin: They come on foot or on horseback, bringing with them anything they can exchange.
3. Thông tin: The Flower Hmong, Tay, Nung, Dao, and other ethnic groups come wearing their colourful traditional costumes.
4. Thông tin: These goods may be vegetables and fruits they grow in their gardens or medicinal plants they gather from the forests and mountains.
5. Thông tin: After they finish their market activities, they gather around a big hot pan of thang co, a famous traditional Hmong food from horse meat.
6. Thông tin: Young people come there with the hope of finding a lover.
Hướng dẫn dịch:
1. Chợ phiên Bắc Hà là phiên chợ lớn nhất vùng cao.
2. Một số người đi bộ / cưỡi ngựa đến chợ.
3. Ví dụ về nhóm thiểu số tại chợ là người Tày, Nùng, Dao.
4. Họ bán cây thuốc hái từ trên núi.
5. Thắng cố là món ăn nổi tiếng của người Mông.
6. Thanh niên ra chợ tìm người yêu.
b. Write short answers to the following questions (Viết câu trả lời ngắn cho các câu hỏi sau)
1. How often does the market open?
2. What clothes do minority people wear to Bac Ha Sunday Fair?
3. Can you buy a dog from Bac Ha Sunday Fair?
4. When do the market goers sit down for thang co?
Đáp án:
1. Every Sunday. / On Sundays.
2. Colourful traditional costumes.
3. Yes, I / we can.
4. After they finish their market activities.
Giải thích:
1. Thông tin: Every Sunday, the market is crowded with minority people from villages far and near.
2. Thông tin: The Flower Hmong, Tay, Nung, Dao, and other ethnic groups come wearing their colourful traditional costumes.
3. Thông tin:The market has a large place to sell poultry and animals like chickens, ducks, dogs, buffaloes, and horses.
4. Thông tin: After they finish their market activities, they gather around a big hot pan of thang co, a famous traditional Hmong food from horse meat.
Hướng dẫn dịch:
1. Thị trường mở cửa thường xuyên như thế nào?
- Chủ nhật hàng tuần. / Vào những ngày chủ nhật.
2. Người dân tộc thiểu số mặc trang phục gì khi đi chợ phiên Bắc Hà?
- Trang phục truyền thống rực rỡ sắc màu.
3. Bạn có thể mua một con chó từ Phiên chợ Chủ nhật Bắc Hà không?
- Vâng, tôi/ chúng ta có thể.
4. Khi nào người đi chợ ngồi lại chờ thắng cố?
- Sau khi kết thúc hoạt động mua bán.
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 sách Global Success hay khác:
B. Vocabulary & Grammar (trang 29, 30, 31)
C. Speaking (trang 31, 32, 33)
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 sách Global Success hay khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn 8 Kết nối tri thức (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 8 - Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 – Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 8 - Kết nối tri thức
- Giải SBT Ngữ văn 8 – Kết nối tri thức
- Giải Vở thực hành Ngữ văn 8 Kết nối tri thức | VTH Ngữ văn 8 Tập 1, Tập 2
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 Kết nối tri thức (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán 8 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Toán 8 – Kết nối tri thức
- Vở thực hành Toán 8 Kết nối tri thức | Giải VTH Toán 8 Tập 1, Tập 2
- Chuyên đề dạy thêm Toán 8 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 8 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 8 – Kết nối tri thức
- Giải vth Khoa học tự nhiên 8 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử 8 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 8 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa lí 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa lí 8 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 8 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Địa lí 8 Kết nối tri thức | Vở thực hành Địa lí 8
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục công dân 8 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 8 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Công nghệ 8 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 8 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 8 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 – Kết nối tri thức