Giải SBT Tiếng Anh 8 Unit 3: Teenagers - Global success

Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 3: Teenagers sách Global success hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh 8.

1 7,063 18/01/2024


Giải SBT Tiếng Anh 8 Unit 3: Teenagers - Global success

A. Pronunciation (trang 18)

1 (trang 17 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Put the words in the correct column. Then practise saying them (Đặt các từ trong cột chính xác. Sau đó tập nói chúng)

SBT Tiếng Anh 8 trang 18 Unit 3 Pronunciation | Tiếng Anh 8 Global success

Đáp án:

/ʊə/: assure, usually, visual, tourism, intellectual, coward

/ɔɪ/: destroy, lifebuoy, cowboy, soil, appoint

2 (trang 17 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Choose the word in which the underlined part is pronounced differently (Chọn từ mà phần gạch chân được phát âm khác)

SBT Tiếng Anh 8 trang 18 Unit 3 Pronunciation | Tiếng Anh 8 Global success

Đáp án:

1. C

2. A

3. B

4. C

5. D

Giải thích:

1. Đáp án C phát âm là /ʊə/. Các đáp án còn lại phát âm là /ə/

2. Đáp án A phát âm là /ʊə/. Các đáp án còn lại phát âm là /aʊ/

3. Đáp án B phát âm là /ʊə/. Các đáp án còn lại phát âm là /ʊ/

4. Đáp án C phát âm là /aɪ/. Các đáp án còn lại phát âm là /ɔɪ/

5. Đáp án D phát âm là /e/. Các đáp án còn lại phát âm là /ʊə/

B. Vocabulary & Grammar (trang 18, 19, 20)

1 (trang 18 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Circle the correct options to complete the phrases (Khoanh tròn các phương án đúng để hoàn thành các cụm từ)

SBT Tiếng Anh 8 trang 18, 19, 20 Unit 3 Vocabulary & Grammar | Tiếng Anh 8 Global success

Đáp án:

1. B

2. D

3. B

4. C

Giải thích:

1. upload a post: tải lên một bài viết

2. browse a website: duyệt một trang web

3. check a notification: kiểm tra thông báo

4. log on to an account: đăng nhập vào một tài khoản

2 (trang 19 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Use the words in the box to complete the sentences. You may have to change the form of the word. Some are not used. (Sử dụng các từ trong hộp để hoàn thành các câu. Bạn có thể phải thay đổi hình thức của từ. Một số không được sử dụng.)

SBT Tiếng Anh 8 trang 18, 19, 20 Unit 3 Vocabulary & Grammar | Tiếng Anh 8 Global success

1. To meet her parents' ________, she spends five hours practising the piano every day.

2. It's not a problem for the contestants to work under ________.

3. Their PE teacher ________ them after school every day.

4. Stay away from him. He is a big ________ at our school.

5. I started playing chess two months ago, and I can ________ better now than before.

Đáp án:

1. expectations

2. pressure

3. coaches

4. bully

5. concentrate

Giải thích:

1. expectations (n) kỳ vọng

2. under pressure: dưới áp lực

3. coach (v) huấn luyện

4. bully (n) bắt nạt

5. concentrate (v) tập trung

Hướng dẫn dịch:

1. Để đáp ứng kỳ vọng của cha mẹ, cô ấy dành 5 giờ để tập piano mỗi ngày.

2. Thí sinh làm việc dưới áp lực không thành vấn đề.

3. Giáo viên thể dục huấn luyện các em sau giờ học hàng ngày.

4. Tránh xa anh ấy ra. Anh ấy là một kẻ bắt nạt lớn ở trường của chúng tôi.

5. Tôi bắt đầu chơi cờ hai tháng trước, và bây giờ tôi có thể tập trung tốt hơn trước.

3 (trang 19 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Choose the correct answer A, B, C, or D to complete the passage. (Chọn câu trả lời đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành đoạn văn.)

Nam was a good student. But he started using a smartphone and spending too much time on (1) like Facebook and TikTok. He also liked joining in chit-chat and game (2) for teens. He spent a lot of time (3) notifications. He even neglected his schoolwork, and stopped (4) with his classmates, friends, and family members. One day Nam saw a video clip about a boy who was addicted to games, and had no friends, so when the boy was feeling down, he (5) others. Nam realised that he also had no more friends, except his younger brother.

1. A. forum B. social media C. website D. notifications

2. A. notifications B. posts C. forums D. videos

3. A. checking B. posting C. uploading D. browsing

4. A. browsing B. logging on C. communicating D. coaching

5. A. bulled B. connected C. helped D. joined

Đáp án:

1. B

2. C

3. A

4. C

5. A

Hướng dẫn dịch:

Nam là một học sinh giỏi. Nhưng anh ấy bắt đầu sử dụng điện thoại thông minh và dành quá nhiều thời gian cho mạng xã hội như Facebook và TikTok. Anh ấy cũng thích tham gia các diễn đàn trò chuyện và trò chơi dành cho thanh thiếu niên. Anh ấy đã dành rất nhiều thời gian để kiểm tra thông báo. Anh ấy thậm chí còn bỏ bê việc học ở trường và ngừng giao tiếp với bạn cùng lớp, bạn bè và các thành viên trong gia đình. Một ngày nọ, Nam xem được một video clip nói về một cậu bé nghiện game, không có bạn bè nên khi buồn bực cậu bé đã bắt nạt người khác. Nam nhận ra rằng anh cũng không còn bạn bè, ngoại trừ em trai của mình.

4 (trang 19 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Underline the correct words to complete the sentences. (Gạch chân những từ đúng để hoàn thành câu.)

1. Some teenagers never join in any forums for help, (so / because) they prefer talking to their parents about their problems.

2. In some forums teens can get advice from peers; (therefore / however), my friends often use those forums to share their problems.

3. Many teenagers want to support needy people, (but / so) they join community service projects.

4. Our students can participate in any club they like, (but / or) they shouldn't try to join all the school clubs at the same time.

5. Minh told his teachers about the school bullies; (therefore / otherwise), the bullies wouldn't leave him alone.

Đáp án:

1. because

2. therefore

3. so

4. but

5. otherwise

Giải thích:

1. because: bởi vì

2. therefore: do đó

3. so: vì vậy

4. but: nhưng

5. otherwise: nếu không

Hướng dẫn dịch:

1. Một số thanh thiếu niên không bao giờ tham gia bất kỳ diễn đàn nào để được giúp đỡ, bởi vì họ thích nói chuyện với cha mẹ về các vấn đề của họ hơn.

2. Trong một số diễn đàn, thanh thiếu niên có thể nhận được lời khuyên từ bạn bè; do đó, bạn bè của tôi thường sử dụng các diễn đàn đó để chia sẻ các vấn đề của họ.

3. Nhiều thanh thiếu niên muốn hỗ trợ những người khó khăn nên họ tham gia các dự án phục vụ cộng đồng.

4. Học sinh của chúng tôi có thể tham gia vào bất kỳ câu lạc bộ nào mà các em thích, nhưng các em không nên cố gắng tham gia tất cả các câu lạc bộ của trường cùng một lúc.

5. Minh nói với giáo viên của mình về những kẻ bắt nạt ở trường; nếu không, những kẻ bắt nạt sẽ không để anh ta yên.

5 (trang 20 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Choose the correct answer A, B, C, or D to complete each sentence. (Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi câu.)

1. Teenagers need encouragement from their parents, ______ not all parents are willing to encourage their children.

A. for B. and C. but D. so

2. Many girls worry about their appearance, ______ they often look at themselves in a mirror.

A. but B. so C. or D. for

3. Teenagers should learn to mix with their classmates, ______ they can try to get on with their siblings.

A. so B. for C. or D. yet

4. Social media help teens connect with others; ______, they also cause teens to feel lonely.

A. however B. therefore C. otherwise D. although

5. They spend a lot of time surfing the net; ______, they have little time to read books.

A. however B. therefore C. although D. otherwise

Đáp án:

1. C

2. B

3. C

4. A

5. B

Giải thích:

1. but: nhưng

2. so: vì vậy

3. or: hoặc

4. however: tuy nhiên

5. therefore: do đó

Hướng dẫn dịch:

1. Thanh thiếu niên cần sự động viên của cha mẹ, nhưng không phải cha mẹ nào cũng sẵn lòng động viên con cái.

2. Nhiều cô gái lo lắng về ngoại hình của mình nên thường soi mình trong gương.

3. Thanh thiếu niên nên học cách hòa nhập với các bạn cùng lớp hoặc có thể cố gắng hòa đồng với anh chị em của mình.

4. Mạng xã hội giúp thanh thiếu niên kết nối với những người khác; tuy nhiên, chúng cũng khiến thanh thiếu niên cảm thấy cô đơn.

5. Họ dành nhiều thời gian để lướt mạng; do đó, họ có ít thời gian để đọc sách.

C. Speaking (trang 20, 21)

1 (trang 20-21 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Choose the suitable response A, B, C, or D to complete each of the following exchanges. Sometimes you can choose two answers. (Chọn câu trả lời thích hợp A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi trao đổi sau. Đôi khi bạn có thể chọn hai câu trả lời.)

1. Tom: How about playing a game of chess? - Mai: ______.

A. No, that's a waste of time.

B. I'd love to. But I have to finish my homework first

C. Chess is interesting to play

D. I'm sorry. Don't ask me to do that

2. Mai: ______? - Ann: Yes, certainly.

A. Can I join you in this game

B. Will I join you in this game

C. Shall you join us in this game

D. Should you join us in this game

3. Nick: Could you tell me how I can deal with a bully? - Mi: ______.

A. That's very kind of you. Thanks

B. Who's he? I don't know him

C. You should talk to your parents about him

D. You shouldn't talk to your parents about him

4. Teacher: Would you like to discuss the causes of your in our forum? - Student: ______.

A. No, I wouldn't

B. That's a good idea

C. Yes, I would join the forum

D. That's very kind of you

5. Minh: ______? - Tom: Certainly. Go past this building, then turn left. It's right in front of you there.

A. Would you show me the way to the library, please

B. Could you show me the way to the library, please

C. Should you show me the way to the library, please

D. May you show me the way to the library, please

Đáp án:

1. B

2. A

3. C

4. A / B

5. A / B

Hướng dẫn dịch:

1. Tom: Chơi một ván cờ thì sao?

- Mai: Tôi rất thích. Nhưng tôi phải hoàn thành bài tập về nhà trước.

2. Mai: Tôi có thể tham gia cùng bạn trong trò chơi này không?

- Ann: Vâng, chắc chắn rồi.

3. Nick: Bạn có thể cho tôi biết làm thế nào tôi có thể đối phó với một kẻ bắt nạt?

- Mi: Bạn nên nói chuyện với bố mẹ bạn về anh ta.

4. Giáo viên: Bạn có thích thảo luận về nguyên nhân của bạn trong diễn đàn của chúng tôi?

- Học sinh: Không, tôi sẽ không. / Đó là một ý kiến ​​hay.

5. Minh: Làm ơn chỉ cho tôi đường đến thư viện được không?

- Tom: Chắc chắn rồi. Đi qua tòa nhà này, sau đó rẽ trái. Nó ở ngay trước mặt bạn đó.

2 (trang 21 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Minh and Kate are talking about their club activities. Choose A-E to complete their conversation. Then practise it with a friend. (Minh và Kate đang nói về hoạt động câu lạc bộ của họ. Chọn A-E để hoàn thành cuộc trò chuyện của họ. Sau đó thực hành nó với một người bạn.)

A. It meets on Thursdays, from 5:30 p.m. to 7:00 p.m.

B. I'm a member of the chess club.

C. Yes, that's one reason. Playing chess also teaches me to stay calm and solve problems.

D. It meets in the school hall, on the second floor.

E. Mr Tan. He was a chess champion at the national chess competition last year.

Minh: Kate, so what club are you a member of?

Kate: (1)

Minh: Great! I'd love to join it too. So, what time does it meet?

Kate: (2)

Minh: Where does it meet?

Kate: (3)

Minh: Who is the coach?

Kate: (4)

Minh: Is that the reason why you like to join this club?

Kate: (5)

Đáp án:

1. B

2. A

3. D

4. E

5. C

Hướng dẫn dịch:

Minh: Kate, vậy bạn là thành viên của câu lạc bộ nào?

Kate: Tôi là thành viên của câu lạc bộ cờ vua.

Minh: Tuyệt vời! Tôi cũng muốn tham gia. Vậy mấy giờ gặp nhau?

Kate: Nó họp vào thứ Năm, từ 5:30 chiều đến 7 giờ tối.

Minh: Gặp nhau ở đâu?

Kate: Gặp ở sảnh trường, trên tầng hai.

Minh: Huấn luyện viên là ai?

Kate: Thầy Tân. Thầy ấy là nhà vô địch cờ vua tại cuộc thi cờ vua toàn quốc năm ngoái.

Minh: Đó là lý do tại sao bạn thích tham gia câu lạc bộ này?

Kate: Ừ, có một lý do. Chơi cờ cũng dạy tôi cách giữ bình tĩnh và giải quyết vấn đề.

3 (trang 21 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Work in pairs. Make a similar conversation. Use the information given below. (Làm việc theo cặp. Thực hiện một cuộc trò chuyện tương tự. Sử dụng thông tin được cung cấp dưới đây.)

SBT Tiếng Anh 8 trang 20, 21 Unit 3 Speaking | Tiếng Anh 8 Global success

Gợi ý:

Minh: Kate, so what club are you a member of?

Kate: I'm a member of the English club.

Minh: Great! I'd love to join it too. So, what time does it meet?

Kate: It meets on Saturdays, from 9:00 a.m. to 11:00 a.m.

Minh: Where does it meet?

Kate: It meets in the School Lab 1.

Minh: Who is the coach?

Kate: Ms Thu. She has IELTS band 8.0.

Minh: Is that the reason why you like to join this club?

Kate: There are many reasons. I have chance to communicate in English, work on projects using English and participate in debates.

Hướng dẫn dịch:

Minh: Kate, vậy bạn là thành viên của câu lạc bộ nào?

Kate: Tôi là thành viên của câu lạc bộ tiếng Anh.

Minh: Tuyệt vời! Tôi cũng muốn tham gia. Vậy mấy giờ gặp nhau?

Kate: Nó họp vào các ngày thứ Bảy, từ 9:00 sáng đến 11:00 sáng.

Minh: Gặp nhau ở đâu?

Kate: Gặp ở School Lab 1.

Minh: Huấn luyện viên là ai?

Kate: Cô Thu. Cô ấy có IELTS 8.0.

Minh: Đó là lý do tại sao bạn thích tham gia câu lạc bộ này?

Kate: Có nhiều lý do. Tôi có cơ hội giao tiếp bằng tiếng Anh, làm việc trong các dự án sử dụng tiếng Anh và tham gia vào các cuộc tranh luận.

D. Reading (trang 22, 23, 24)

1 (trang 22 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Read the passage and choose the correct answer A, B, C, or D to fill in each blank (Đọc đoạn văn và chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D để điền vào mỗi chỗ trống)

Studies have proven that school club activities are important to both the physical and mental development of children. In sports clubs kids play sports regularly, and under the guidance of their (1) they improve their physical health. Moreover, children mix with friends from different classes in a new (2) where they can learn, share, and appreciate each other. Also, when they work with new friends in a club, they will become more confident and independent. Furthermore, when children work together in a (3) to deal with a problem or to do tasks, they have to work together to think about what they should do to (4) the task. They, therefore, can learn research and leadership (5). Many kids also find good role (6) in clubs, such as coaches or group leaders.

1. A. coaches B. teachers C. monitors D. peers

2. A. surrounding B. atmosphere C. neighbourhood D. environment

3. A. group B. team C. band D. gang

4. A. complete B. make C. do D. create

5. A. knowledge B. skills C. tasks D. jobs

6. A. idols B. figures C. models D. names

Đáp án:

1. A

2. D

3. B

4. A

5. B

6. C

Hướng dẫn dịch:

Các nghiên cứu đã chứng minh rằng các hoạt động câu lạc bộ ở trường rất quan trọng đối với sự phát triển cả về thể chất và tinh thần của trẻ. Trong các câu lạc bộ thể thao, trẻ em chơi thể thao thường xuyên và dưới sự hướng dẫn của huấn luyện viên, chúng cải thiện sức khỏe thể chất. Hơn nữa, trẻ hòa nhập với bạn bè từ các lớp khác nhau trong một môi trường mới, nơi trẻ có thể học hỏi, chia sẻ và đánh giá cao lẫn nhau. Ngoài ra, khi làm việc với những người bạn mới trong câu lạc bộ, các em sẽ trở nên tự tin và độc lập hơn. Hơn nữa, khi trẻ làm việc cùng nhau trong một nhóm để giải quyết một vấn đề hoặc thực hiện các nhiệm vụ, chúng phải làm việc cùng nhau để suy nghĩ về những gì chúng nên làm để hoàn thành nhiệm vụ. Do đó, họ có thể học các kỹ năng nghiên cứu và lãnh đạo. Nhiều đứa trẻ cũng tìm thấy những hình mẫu tốt trong các câu lạc bộ, chẳng hạn như huấn luyện viên hoặc trưởng nhóm.

2 (trang 22-23 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Read the following conversation and tick (V) T (True) or F (False) (Đọc đoạn hội thoại sau và đánh dấu (V) T (Đúng) hoặc F (Sai).)

Ms Kate: Hi Vy. Why don't you join with your classmates in playing shuttlecock over there?

Vy: I’d like to. But they may not want me to join.

Ms Kate: Have you asked them yet?

Vy: I'm pretty sure that they will not let me join. They laugh at me in our maths class. I don't like maths, and I'm not good at it.

Ms Kate: Alright, Vy. So what subjects are you interested in?

Vy: English and history. I love reading about things that happened in the past. I can read in English, and I easily remember events.

Ms Kate: Wow. Not everyone does well in those subjects. You should be proud of that. So, you want to become a historian?

Vy: Definitely, Miss. But my classmates all laughed at me when I told them.

Ms Kate: Don't be nervous, Vy. You should be more confident in your abilities and don't be afraid to show others what you can do. I'll start a discussion in the school forum about respect soon ...

Hướng dẫn dịch:

Ms Kate: Chào Vy. Tại sao em không tham gia chơi đá cầu với các bạn cùng lớp ở đằng kia?

Vy: Em muốn. Nhưng họ có thể không muốn em tham gia.

Cô Kate: Em đã hỏi họ chưa?

Vy: Em khá chắc chắn rằng họ sẽ không cho em tham gia. Họ cười nhạo em trong lớp học toán của chúng em. Em không thích toán, và em không giỏi toán.

Cô Kate: Được rồi, Vy. Vậy em hứng thú với môn học nào?

Vy: Tiếng Anh và lịch sử. Em thích đọc về những điều đã xảy ra trong quá khứ. v có thể đọc bằng tiếng Anh và em dễ dàng ghi nhớ các sự kiện.

Cô Kate: Chà. Không phải ai cũng học tốt những môn đó. Em nên tự hào về điều đó. Vì vậy, em muốn trở thành một nhà sử học chứ?

Vy: Chắc chắn rồi, thưa cô. Nhưng các bạn cùng lớp của em đều cười em khi em nói với họ.

Cô Kate: Đừng căng thẳng, Vy. Em nên tự tin hơn vào khả năng của mình và đừng ngại cho người khác thấy em có thể làm được gì. Em sẽ sớm bắt đầu một cuộc thảo luận trong diễn đàn của trường về sự tôn trọng ...

1. Vy doesn't want to join her classmates.

2. Vy has problems with maths.

3. English and history are her favourite subjects.

4. Her dream is to become a historian.

5. Vy's classmates don't think highly of her.

6. Vy is a confident student.

7. Ms Kate advised Vy to be calm and to prove her abilities.

8. Ms Kate will try to deal with Vy's problem in the class.

Hướng dẫn dịch:

1. Vy không muốn tham gia cùng các bạn cùng lớp.

2. Vy có vấn đề với môn toán.

3. Tiếng Anh và lịch sử là môn học yêu thích của cô ấy.

4. Ước mơ của cô ấy là trở thành một nhà sử học.

5. Các bạn cùng lớp của Vy không đánh giá cao về cô ấy.

6. Vy là một học sinh tự tin.

7. Cô Kate khuyên Vy nên bình tĩnh và chứng minh khả năng của mình.

8. Cô Kate sẽ cố gắng giải quyết vấn đề của Vy trong lớp.

Đáp án:

1. F

2. T

3. T

4. T

5. T

6. F

7. T

8. F

Giải thích:

1. Thông tin: Vy: I’d like to. But they may not want me to join.

2. Thông tin: Vy: … I don't like maths, and I'm not good at it.

3. Thông tin: Ms Kate: … So what subjects are you interested in? - Vy: English and history.

4. Thông tin: Ms Kate: So, you want to become a historian? - Vy: Definitely, Miss.

5. Thông tin: Vy: … But my classmates all laughed at me when I told them.

6. Thông tin: Đoạn hội thoại cho thấy Vy không tự tin.

7. Thông tin: Ms Kate: … You should be more confident in your abilities and don't be afraid to show others what you can do.

8. Thông tin: Thông tin không được đề cập.

3 (trang 23-24 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Read the school bulletin and circle the correct answer A, B, C or D (Đọc bản tin của trường và khoanh tròn câu trả lời đúng A, B, C hoặc D)

BRIGHT STARS MIDDLE SCHOOL

DAILY BULLETIN

Monday, 10th October, 2025

Preliminary English Test

PET registration begins on Tuesday, 11th October and the test will be on 20th October. Please sign up before the 15th. Make sure you all have a good night's sleep before the test day. Your results will be available on the 25th.

Link Team is currently receiving applications for the next school year. If you want to help our new juniors, then Link Team is for you! Come to Room 201 after school to pick up an application.

Sports

Swimming: Attention 8th and 9th grade students. If you plan to join the Swimming Club, come to Room 303 to sign up. Or contact Mr Linh at thaylinhswimming@quickmail.com.

Jogging: Attention all students. Please check the email we sent you yesterday. It's an application to join the school's charity jogging event. If you are interested in joining, please fill in the application before Thursday. Thank you!

Clubs

Photo Club: Only two weeks left to grab your camera or smartphone, guys. Get ready for this year's photo contest. Ask your art teacher for an entry form.

Chess Club: Open next month. The club will meet on Saturday mornings, from 8:00 a.m. to 11:00 a.m. Contact Mr Tung for applications at 084377552.

Hướng dẫn dịch:

TRƯỜNG TRUNG CẤP NGÔI SAO SÁNG

BẢN TIN HÀNG NGÀY

Thứ hai, ngày 10 tháng 10 năm 2025

Kiểm tra tiếng Anh sơ bộ

Đăng ký PET bắt đầu vào Thứ Ba, ngày 11 tháng 10 và bài kiểm tra sẽ diễn ra vào ngày 20 tháng 10. Vui lòng đăng ký trước ngày 15. Hãy chắc chắn rằng tất cả các bạn đều có một giấc ngủ ngon trước ngày thi. Kết quả của bạn sẽ có vào ngày 25.

Link Team hiện đang nhận hồ sơ cho năm học tới. Nếu bạn muốn giúp đỡ những đàn em mới của chúng tôi, thì Link Team là dành cho bạn! Đến phòng 201 sau giờ học để lấy đơn.

Các môn thể thao

Bơi lội: Học sinh khối 8, 9 chú ý. Nếu bạn dự định tham gia Câu lạc bộ bơi lội, hãy đến phòng 303 để đăng ký. Hoặc liên hệ Mr Linh tại thaylinhswimming@quickmail.com.

Chạy bộ: Tất cả học sinh chú ý. Vui lòng kiểm tra email wA đã gửi cho bạn ngày hôm qua.

Đó là đơn xin tham gia sự kiện chạy bộ từ thiện của trường. Nếu bạn muốn tham gia, vui lòng điền vào đơn đăng ký trước thứ Năm. Cảm ơn!

Câu lạc bộ

Câu lạc bộ ảnh: Chỉ còn hai tuần nữa để chộp lấy máy ảnh hoặc điện thoại thông minh thôi các bạn. Hãy sẵn sàng cho cuộc thi ảnh năm nay. Hãy hỏi giáo viên nghệ thuật của bạn cho một hình thức nhập học.

Câu lạc bộ cờ vua: Khai trương vào tháng tới. Câu lạc bộ sẽ họp vào sáng thứ bảy, từ D.O.m. đến 11:00. Liên hệ Mr Tùng để đăng ký theo số 084377552.

1. Bright Stars Middle School sends a bulletin _______.

A. every day B. very week

C. each month D. yearly

2. Students have to sign up for PET between _______.

A. 11th and 14th B. 12th and 15th

C. 11th and 15th D. 20th and 25th

3. Link Team helps students who _______.

A. are going to leave the school

B. are going to enter the school

C. are school students and have problems

D. left school but have problems

4. The Swimming Club is for _______.

A. all students except 8th and 9th grade students

B. 8th grade students only

C. all 8th and 9th grade students

D. 9th grade students only

5. Students can join the charity jogging event by _______.

A. replying to the email B. completing the application

C. calling the office D. attending an interview

6. The photo contest will _______.

A. finish in two weeks B. not require registration

C. be only for students with cameras D. take place in two weeks

7. When will the Chess Club be open? _______.

A. This Saturday. B. In November.

C. From 9:00 a.m. D. In October.

Đáp án:

1. A

2. A

3. B

4. C

5. B

6. D

7. B

Giải thích:

1. Thông tin: DAILY BULLETIN (BẢN TIN HÀNG NGÀY)

2. Thông tin: PET registration begins on Tuesday, 11th October and the test will be on 20th October. Please sign up before the 15th. (Đăng ký PET bắt đầu vào Thứ Ba, ngày 11 tháng 10 và bài kiểm tra sẽ diễn ra vào ngày 20 tháng 10. Vui lòng đăng ký trước ngày 15.)

3. Thông tin: Link Team is currently receiving applications for the next school year. (Link Team hiện đang nhận hồ sơ cho năm học tới.)

4. Thông tin: Swimming: Attention 8th and 9th grade students. (Môn bơi lội: Học sinh khối 8, 9 chú ý.)

5. Thông tin: If you are interested in joining, please fill in the application before Thursday. Thank you! (Nếu bạn muốn tham gia, vui lòng điền vào đơn đăng ký trước thứ Năm. Cảm ơn!)

6. Thông tin: Photo Club: Only two weeks left to grab your camera or smartphone, guys. (Photo Club: Chỉ còn hai tuần nữa để chộp lấy máy ảnh hoặc điện thoại thông minh thôi các bạn.)

7. Thông tin: Chess Club: Open next month. (Câu lạc bộ cờ vua: Mở vào tháng tới.)

Hướng dẫn dịch:

1. Trường trung học Bright Stars gửi một bản tin mỗi ngày.

2. Học sinh phải đăng ký PET từ ngày 11 đến ngày 14.

3. Đội Liên kết giúp đỡ các bạn sinh viên sắp nhập học.

4. Câu lạc bộ Bơi lội dành cho tất cả học sinh khối 8 và 9.

5. Sinh viên có thể tham gia sự kiện chạy bộ từ thiện bằng cách hoàn thành đơn đăng ký.

6. Cuộc thi ảnh sẽ diễn ra trong hai tuần nữa.

7. Khi nào Câu lạc bộ Cờ vua sẽ mở cửa? Vào tháng 11.

E. Writing (trang 24, 25)

1 (trang 24 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Make sentences using the words and phrases below. You can add necessary words. (Đặt câu sử dụng các từ và cụm từ dưới đây. Bạn có thể thêm các từ cần thiết.)

1. Teenagers / should / play / sport / keep fit.

2. Teens / may feel / stressed / when / classmates / do better / than them / school.

3. Some teens / participate / school clubs / make / new / friends.

4. Some teens / feel / pressure / because / they / want / fit / a group.

5. main causes / teen stress / include / peer pressure / schoolwork pressure / pressure from parents.

Đáp án:

1. Teenagers should play (some) sport(s) to keep fit.

2. Teens may feel stressed when their classmates do better than them at / in school.

3. Some teens participate in school clubs to make new friends.

4. Some teens feel pressure because they want to fit in a group.

5. The main causes of teen stress include peer pressure, schoolwork pressure, and pressure from parents.

Hướng dẫn dịch:

1. Thanh thiếu niên nên chơi (một số) môn thể thao để giữ dáng.

2. Thanh thiếu niên có thể cảm thấy căng thẳng khi các bạn cùng lớp làm tốt hơn chúng ở trường.

3. Một số thanh thiếu niên tham gia các câu lạc bộ của trường để kết bạn mới.

4. Một số thanh thiếu niên cảm thấy áp lực vì muốn hòa nhập trong một nhóm.

5. Nguyên nhân chính gây ra căng thẳng ở thanh thiếu niên bao gồm áp lực từ bạn bè, áp lực bài vở và áp lực từ cha mẹ.

2 (trang 24-25 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Circle A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the sentence given. (Khoanh tròn A, B, C hoặc D để chỉ ra câu gần nghĩa nhất với câu đã cho.)

1. I'm interested in participating in some club activities.

A. Joining in some club activities is not my interest.

B. My interest is to joining in some club activities.

C. I'm interested in joining in some club activities.

D. Club activities are what I am interested in.

2. I play chess to relax, but I'm now confident enough to enter competitions.

A. Although I play chess to relax, but l'm now confident enough to enter competitions.

B. Although I play chess to relax, I'm now confident enough to enter competitions.

C. I'm now confident enough to enter competitions in spite of being relaxed.

D. I play chess to relax, and I'm now confident enough to enter competitions.

3. Teenagers join the Teen Line forum as they enjoy chatting with other teens.

A. Teenagers join the Teen Line forum, so they enjoy chatting with other teens.

B. Teenagers join the Teen Line forum although they enjoy chatting with other teens.

C. Teenagers join the Teen Line forum, but they enjoy chatting with other teens.

D. Teenagers join the Teen Line forum because they enjoy chatting with other teens.

4. Although teens don't know how to avoid bullies, they don't want to tell their teachers.

A. If teens knew how to avoid bullies, they would not tell their teachers.

B. Teens don't know how to avoid bullies, but they don't want to tell their teachers.

C. Teens will tell their teachers although they know how to avoid bullies.

D. Teens know how to avoid bullies; however, they will tell their teachers.

5. If you don't stop spending so much time playing video games, you will get addicted.

A. You should stop spending so much time playing video games; otherwise, you will get addicted.

B. You should stop spending so much time playing video games; however, you will get addicted.

C. Stop spending so much time playing video games, so you will get addicted.

D. Although you stop spending so much time playing video games, you will get addicted.

Đáp án:

1. C

2. B

3. D

4. B

5. A

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi muốn tham gia một số hoạt động của câu lạc bộ.

C. Tôi muốn tham gia vào một số hoạt động của câu lạc bộ.

2. Tôi chơi cờ để thư giãn, nhưng bây giờ tôi đã đủ tự tin để tham gia các cuộc thi đấu.

B. Mặc dù tôi chơi cờ để thư giãn, nhưng bây giờ tôi đã đủ tự tin để tham gia thi đấu.

3. Thanh thiếu niên tham gia diễn đàn Teen Line vì họ thích trò chuyện với những thanh thiếu niên khác.

D. Thanh thiếu niên tham gia diễn đàn Teen Line vì họ thích trò chuyện với những thanh thiếu niên khác.

4. Mặc dù thanh thiếu niên không biết cách tránh những kẻ bắt nạt nhưng họ không muốn nói với giáo viên của mình.

B. Thanh thiếu niên không biết làm thế nào để tránh những kẻ bắt nạt, nhưng họ không muốn nói với giáo viên của họ.

5. Nếu bạn không ngừng dành quá nhiều thời gian để chơi trò chơi điện tử, bạn sẽ bị nghiện.

A. Bạn nên ngừng dành quá nhiều thời gian để chơi trò chơi điện tử; nếu không, bạn sẽ bị nghiện.

3 (trang 25 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Use the mind map below to write a paragraph of about 80 - 100 words about how your classmates should deal with stress. (Sử dụng bản đồ tư duy dưới đây để viết một đoạn văn khoảng 80 - 100 từ về cách các bạn cùng lớp của bạn nên đối phó với căng thẳng.)

SBT Tiếng Anh 8 trang 24, 25 Unit 3 Writing | Tiếng Anh 8 Global success

Gợi ý:

My classmate looks tired recently because she is suffering from stress. She should do several things to deal with this situation. First, she should turn off her computer and smartphone because these things cause her headaches and makes her tired. Second, she should go to bed early to get enough sleep. If she lacks enough sleep, she will fall ill quickly. Third, she should talk with her friends and teachers about her problems and receive some good advice. Or at least she will feel relieved. Another thing she should do is to do more exercise to live a healthy life. Last, if a classmate annoys her, she can avoid talking to that person. She should also talk to her teachers or her parents about this annoying classmate.

Hướng dẫn dịch:

Bạn cùng lớp của tôi gần đây trông có vẻ mệt mỏi vì cô ấy đang bị căng thẳng. Cô ấy nên làm một vài thứ để đối phó với tình huống này. Đầu tiên, cô ấy nên tắt máy tính, điện thoại thông minh vì những thứ này khiến cô ấy đau đầu, mệt mỏi. Thứ hai, cô ấy nên đi ngủ sớm để ngủ đủ giấc. Nếu cô ấy thiếu ngủ, cô ấy sẽ nhanh đổ bệnh. Thứ ba, cô ấy nên nói chuyện với bạn bè và giáo viên về những vấn đề của mình và nhận được một số lời khuyên bổ ích. Hoặc ít nhất cô ấy sẽ cảm thấy nhẹ nhõm. Một điều khác cô ấy nên làm là tập thể dục nhiều hơn để sống một cuộc sống lành mạnh. Cuối cùng, nếu một bạn cùng lớp làm phiền cô ấy, cô ấy có thể tránh nói chuyện với người đó. Cô ấy cũng nên nói chuyện với giáo viên hoặc bố mẹ của mình về người bạn cùng lớp khó chịu này.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 sách Global Success hay khác:

Unit 4: Ethnic groups of Viet Nam

Test yourself 1

Unit 5: Our customs and traditions

Unit 6: Lifestyles

Test yourself 2

1 7,063 18/01/2024


Xem thêm các chương trình khác: