Giải SBT Tiếng Anh 8 Unit 4: Ethnic groups of Viet Nam - Global success
Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 4: Ethnic groups of Viet Nam sách Global success hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh 8.
Giải SBT Tiếng Anh 8 Unit 4: Ethnic groups of Viet Nam - Global success
Đáp án:
1. A |
2. D |
3. B |
4. C |
5. B |
Giải thích:
1. Đáp án A phát âm là /s/. Các đáp án còn lại phát âm là /k/
2. Đáp án D phát âm là /tʃ/. Các đáp án còn lại phát âm là /k/
3. Đáp án B là âm câm. Các đáp án còn lại phát âm là /k/
4. Đáp án C phát âm là /dʒ/. Các đáp án còn lại phát âm là /g/
5. Đáp án B phát âm là /tʃ/. Các đáp án còn lại phát âm là /k/
1. My mother is collecting vegetables in the garden.
2. My father came downstairs to greet our guests.
3. They've opened a good school for our children here.
4. The gong is a popular musical instrument of the Ede.
5. The red colour symbolises good luck to the Hoa.
Hướng dẫn dịch:
1. Mẹ em đang hái rau ngoài vườn.
2. Cha tôi xuống nhà để chào đón khách của chúng tôi.
3. Họ đã mở một ngôi trường tốt cho con em chúng tôi ở đây.
4. Cồng chiêng là nhạc cụ phổ biến của người Ê Đê.
5. Màu đỏ tượng trưng cho sự may mắn đối với người Hoa.
B. Vocabulary & Grammar (trang 29, 30, 31)
Đáp án:
1. pagoda |
2. silver jewellery |
3. lion dance |
4. loom |
5. costume |
6. waterwheel |
Giải thích:
1. pagoda: chùa
2. silver jewellery: trang sức bạc
3. lion dance: múa lân
4. loom: khung cửi
5. costume: trang phục
6. waterwheel: bánh xe nước
1. You weave it to make a costume.
2. You climb it to enter a stilt house.
3. You harvest them after growing and caring for them.
4. You sing them at a traditional festival.
5. You welcome them at your house.
6. You sit around it to keep warm.
Đáp án:
1. clothing |
2. staircase |
3. crops |
4. folk songs |
5. guests |
6. open fire |
Giải thích:
1. clothing: quần áo
2. staircase: cầu thang
3. crops: cây trồng
4. folk songs: dân ca
5. guests: khách
6. open fire: lò sưởi
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn dệt nó để làm trang phục.
2. Bạn leo lên để vào nhà sàn.
3. Bạn thu hoạch chúng sau khi trồng và chăm sóc chúng.
4. Bạn hát quan họ tại một lễ hội truyền thống.
5. Bạn chào đón họ tại nhà của bạn.
6. Bạn ngồi xung quanh nó để giữ ấm.
1. I love the (peaceful / noisy) life of the ethnic minorities living in the mountains.
2. The (loom / waterwheel) helps carry water from streams to the villages.
3. Minority girls often wear silver (jewellery / things).
4. Most minority households have a (loom / machine) for weaving clothing.
5. The Khmer do farm work and produce (handicrafts / handy products).
Đáp án:
1. peaceful |
2. waterwheel |
3. jewellery |
4. loom |
5. handicrafts |
Hướng dẫn dịch:
1. Em yêu cuộc sống thanh bình của đồng bào các dân tộc sống ở miền núi.
2. Guồng nước giúp chở nước từ suối về làng.
3. Các em gái dân tộc thiểu số thường đeo đồ trang sức bằng bạc.
4. Hầu hết các hộ dân tộc thiểu số đều có khung dệt vải.
5. Người Khơ-me làm ruộng và làm hàng thủ công.
1. Khmer men teach their children how to ______ fish at an early age.
2. The elders often pass on their ______ to the young through stories and activities.
C. legends D. music
3. The mountain people in the Central Highlands use natural ______ to build a Rong house.
A. trees B. posts
C. leaves D. materials
4. Minority women often go to the mountains to ______ plants for food and medicine.
A. collect B. see
C. look D. raise
5. Many minority groups ______ cows and buffaloes for a living.
A. feed B. herd
C. raise D. milk
Đáp án:
1. B |
2. A |
3. D |
4. A |
5. C |
Hướng dẫn dịch:
1. Đàn ông Khmer dạy con cách bắt cá từ khi còn nhỏ.
2. Những người lớn tuổi thường truyền lại truyền thống của họ cho những người trẻ tuổi thông qua các câu chuyện và hoạt động.
3. Người miền núi Tây Nguyên dùng vật liệu tự nhiên để dựng nhà Rông.
4. Phụ nữ dân tộc thiểu số thường lên núi hái cây về làm thức ăn và làm thuốc.
5. Nhiều nhóm dân tộc thiểu số chăn nuôi trâu bò để kiếm sống.
1. There are about 74,000 Katu people.
2. They live mainly in Thua Thien - Hue and Quang Nam Provinces.
3. The Katu are very friendly and simple.
4. Their traditional dances are the tung tung for males and the ya ya for females.
5. They hold the rice spirit feast just before planting and harvesting rice.
Gợi ý:
1. How many Katu people are there?
2. Where do they live?
3. What are the Katu like?
4. What are their traditional dances?
5. When do they hold the rice spirit feast?
Hướng dẫn dịch:
A. Câu hỏi
1. Có bao nhiêu người Cơ Tu?
2. Họ sống ở đâu?
3. Người Katu như thế nào?
4. Điệu nhảy truyền thống của họ là gì?
5. Khi nào tổ chức lễ cúng cơm?
B. Câu trả lời
1. Người Cơ Tu có khoảng 74.000 người.
2. Sống chủ yếu ở Thừa Thiên - Huế và Quảng Nam.
3. Người Cơtu rất thân thiện và giản dị.
4. Điệu nhảy truyền thống của họ là tung tung dành cho nam và ya ya dành cho nữ.
5. Họ tổ chức lễ cúng thần lúa ngay trước khi gieo cấy và gặt lúa.
1. The Tay serve this kind of cake with ______.
A. a lot of honey B. some honeys
2. The air _______ thinner when you go higher up the mountains.
A. become B. becomes
C. became D. becoming
3. In our area, _______ not much land for growing crops.
A. there are B. it has
C. it is D. there is
4. _______ provide free Khmer language classes.
A. Those temples B. The temple
C. A temple D. A few temple
5. Do you have _______ about ethnic minority groups in Viet Nam?
A. a few books B. a lot of books
C. any books D. any book
Đáp án:
1. A |
2. B |
3. D |
4. A |
5. C |
Hướng dẫn dịch:
1. Người Tày ăn loại bánh này với rất nhiều mật ong.
2. Không khí trở nên loãng hơn khi bạn càng lên cao trên núi.
3. Trong khu vực của chúng tôi, không có nhiều đất để trồng trọt.
4. Những ngôi chùa này cung cấp các lớp học tiếng Khmer miễn phí.
5. Bạn có cuốn sách nào về các dân tộc thiểu số ở Việt Nam không?
C. Speaking (trang 31, 32, 33)
1. A: Mountain girls help their mothers with housework when they are five or six. - B: _____
D. Should they?
2. A: The Tay in Viet Nam and the Thai in Thailand speak similar languages. - B: _____
A. Are they?
B. I like the Tay.
C. The same language.
D. Wow! I didn't know that.
3. A: Visiting one another is a type of entertainment among mountain peoples. - B: _____
A. It's the same in my village.
B. We don't visit them.
C. It's my favourite entertainment.
D. I have no idea.
4. A: Lahu boys generally get married at 16. - B: _____
A. I don't know what it means.
B. I think it's too early to get married at that age.
C. I think they have to help their family.
D. They don't agree with me.
5. A: Mountain peoples treat one another as extended family members. - B: _____
A. It's a good idea.
B. I like to go to the mountains.
C. I love it.
D. I don't know.
Đáp án:
1. A |
2. D |
3. A |
4. B |
5. C |
Hướng dẫn dịch:
1. Đáp: Con gái miền núi lên năm, sáu tuổi thì giúp mẹ việc nhà. - B: Phải không?
2. A: Người Tày ở Việt Nam và người Thái ở Thái Lan nói các ngôn ngữ giống nhau. - B: Chà! Tôi không biết điều đó.
3. A: Thăm nhau là một loại hình giải trí của đồng bào miền núi. - B: Ở làng tôi cũng vậy.
4. A: Con trai Lahu thường kết hôn ở tuổi 16. - B: Tôi nghĩ rằng còn quá sớm để kết hôn ở độ tuổi đó.
5. A: Người miền núi coi nhau như anh em ruột thịt. - B: Tôi thích nó.
1. Where can you see waterwheels: in Dien Bien or in Kien Giang?
2. What province is home to most Thai people in Viet Nam?
3. How do mountain children go to school?
4. Do all the ethnic minority groups speak the same language?
5. Is music a major form of entertainment among minority peoples?
6. Can you name some provinces in the Central Highlands?
7. What minority group has the Apsara dance?
8. What is the name of this game? Who plays it?
Gợi ý:
1. In Dien Bien.
2. Son La (biggest population: 482,485, making up 54.8%), Nghe An, Thanh Hoa, Lai Chau, Dien Bien, Lam Dong, and Dak Lak (with population getting smaller).
3. Mainly on foot or by bicycle.
4. No, they don't. They speak different languages.
5. Yes, it is. (flutes, mouth organs, bamboo harps, bronze drums, and gong).
6. There are five provinces in the Central Highlands: Dak Lak, Dak Nong, Gia Lai, Kon Tum, and Lam Dong.
7. The Khmer.
8. Nem con / Con throwing. Minority groups in the Northern Highlands play it. (Thai, Tay, Dao, Nung...)
Hướng dẫn dịch:
1. Xem guồng nước ở đâu: ở Điện Biên hay ở Kiên Giang?
- Ở Điện Biên.
2. Tỉnh nào có nhiều người Thái sinh sống nhất ở Việt Nam?
- Sơn La (đông nhất: 482.485 người, chiếm 54,8%), Nghệ An, Thanh Hóa, Lai Châu, Điện Biên, Lâm Đồng, Đắc Lắc (dân số ngày càng nhỏ).
3. Trẻ em miền núi đi học như thế nào?
- Chủ yếu là đi bộ hoặc đi xe đạp.
4. Có phải tất cả các nhóm dân tộc thiểu số đều nói cùng một ngôn ngữ không?
- Không, họ không. Họ nói các ngôn ngữ khác nhau.
5. Âm nhạc có phải là hình thức giải trí chính của các dân tộc thiểu số không?
- Đúng vậy. (sáo, đàn môi, đàn hạc, trống đồng, cồng chiêng).
6. Em hãy kể tên một số tỉnh ở Tây Nguyên?
- Tây Nguyên có 5 tỉnh: Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum và Lâm Đồng.
7. Điệu múa Apsara của dân tộc thiểu số nào?
- Người Khmer.
8. Tên của trò chơi này là gì? Ai chơi nó?
- Ném còn. Các nhóm thiểu số ở Tây Nguyên chơi nó. (Thái, Tày, Dao, Nùng...)
Population: over 1 million (third largest ethnic group in Viet Nam)
Living place: mainly in Lai Chau, Dien Bien, Son La, and Nghe An Houses: stilt houses
Women costumes: short vest, long black skirt, and scarf
Economy: growing rice and other crops, raising silkworms, weaving Characteristics: hard-working, helpful, cool, hospitable
Traditional culture: xoe, sap (folk dances), con throwing (game), legends (stories), bamboo flutes (musical instruments), and songs
Hướng dẫn dịch:
Dân số: hơn 1 triệu người (dân tộc lớn thứ ba ở Việt Nam)
Nơi sống: chủ yếu ở Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Nghệ An Nhà ở: nhà sàn
Trang phục nữ: áo ngắn, váy đen dài, khăn đóng
Kinh tế: trồng lúa và hoa màu, nuôi tằm, dệt vải Tính cách: cần cù, hay giúp đỡ, đôn hậu, mến khách
Văn hóa truyền thống: xoè, sạp (múa dân gian), ném còn (trò chơi), truyền thuyết (chuyện kể), sáo trúc (nhạc cụ), hát văn
Gợi ý:
Population: What's the population of the Thai?
Living place: Where do they mainly live?
Houses: What kind of houses do they live in?
Women costumes: What do Thai women usually wear?
Economy: What do they do for a living?
Characteristics: What are the Thai like?
Traditional culture: What are some traditional culture characteristics of the Thai?
Hướng dẫn dịch:
Dân số: Dân số của người Thái là bao nhiêu?
Nơi sống: Chúng sống chủ yếu ở đâu?
Nhà ở: Họ sống trong những loại nhà nào?
Trang phục phụ nữ: Phụ nữ Thái Lan thường mặc gì?
Kinh tế: Họ làm gì để kiếm sống?
Đặc điểm: Người Thái như thế nào?
Văn hóa truyền thống: Một số đặc điểm văn hóa truyền thống của người Thái là gì?
The Khmer are Buddhists. There is a (3) in every village. The temples are not only places for the Khmer to practise (4) religion. They are the village schools too. At the age of 12, Khmer boys come to live and (5) in a temple for several years before they become adults. There, they learn about Buddhism, and to read and write the Khmer (6). They also learn how to behave towards their grandparents, parents, teachers, old people, and others in their (7). They learn basic knowledge of their traditional culture - folk tales, songs, and (8).
Đáp án:
1. B |
2. A |
3. D |
4. B |
5. C |
6. A |
7. C |
8. D |
Giải thích:
1. Ô trống cần Ving vì trước và sau đều dùng Ving
2. ethnic groups: nhóm dân tộc
3. temple: ngôi đền
4. tính từ sở hữu + N
5. study: học tập
6. Khmer language: ngôn ngữ của người Khmer
7. community: cộng đồng
8. dances: điệu nhảy
Hướng dẫn dịch:
Có khoảng 1,3 triệu người Khmer sinh sống ở các tỉnh phía Nam như Sóc Trăng, Trà Vinh và Cần Thơ. Họ kiếm sống bằng nghề nông, đánh cá và sản xuất các sản phẩm thủ công mỹ nghệ. Người Khmer chung sống hài hòa với các dân tộc khác ở ĐBSCL mà vẫn giữ được nét văn hóa và lối sống độc đáo của mình.
Người Khmer theo đạo Phật. Làng nào cũng có chùa. Những ngôi chùa không chỉ là nơi tu hành của người Khmer. Họ cũng là những trường làng. Ở tuổi 12, các cậu bé Khmer đến sống và học tập trong một ngôi chùa vài năm trước khi trưởng thành. Ở đó, họ học về Phật giáo, đọc và viết tiếng Khmer. Các em cũng học cách cư xử với ông bà, cha mẹ, thầy cô, người già và những người khác trong cộng đồng của mình. Họ học những kiến thức cơ bản về văn hóa truyền thống của họ - những câu chuyện dân gian, những bài hát và điệu nhảy.
Despite these challenges, people around the world have lived and worked in mountainous areas for centuries. There are many health benefits of living in the mountains. Being on the mountaintops allows you to live far from pollution. The air you breathe is fresher. There are places where you cannot drive a car or a motorbike, so you have to walk. Travelling up and down hills and mountains on foot helps keep you active. Finally, mountain people are quite simple and friendly. They live a peaceful life.
Hướng dẫn dịch:
Sống ở vùng núi có thể rất khó khăn. Đầu tiên, không có đủ đất để trồng trọt hoặc chăn nuôi. Xây nhà cũng khó vì đất không bằng phẳng. Không khí trên núi lại là một vấn đề khác. Càng lên cao, không khí càng loãng. Điều này có nghĩa là có ít oxy hơn, khiến việc thở trở nên khó khăn hơn.
Bất chấp những thách thức này, mọi người trên khắp thế giới đã sống và làm việc ở các khu vực miền núi trong nhiều thế kỷ. Có rất nhiều lợi ích sức khỏe khi sống ở vùng núi. Ở trên đỉnh núi cho phép bạn sống xa ô nhiễm. Không khí bạn hít thở trong lành hơn. Có những nơi bạn không thể lái ô tô hoặc xe máy, vì vậy bạn phải đi bộ. Đi bộ lên xuống đồi núi giúp bạn năng động. Cuối cùng, người miền núi khá đơn giản và thân thiện. Họ sống một cuộc sống yên bình.
Đáp án:
1. hard |
2. land |
3. breathing |
4. pollution |
5. air |
6. peaceful |
Giải thích:
1. Thông tin: Living in the mountains can be very hard. (Sống ở vùng núi có thể rất khó khăn.)
2. Thông tin: First, there is not enough land to grow crops or raise livestock. (Đầu tiên, không có đủ đất để trồng trọt hoặc chăn nuôi.)
3. Thông tin: This means there is less oxygen, which makes breathing harder. (Điều này có nghĩa là có ít oxy hơn, khiến việc thở trở nên khó khăn hơn.)
4. Thông tin: Being on the mountaintops allows you to live far from pollution. (Ở trên đỉnh núi cho phép bạn sống xa ô nhiễm.)
5. Thông tin: The air you breathe is fresher. (Không khí bạn hít thở trong lành hơn.)
6. Thông tin: They live a peaceful life. (Họ sống một cuộc sống yên bình.)
Hướng dẫn dịch:
Cuộc sống ở vùng núi có thể khó khăn. |
|
Ba khó khăn: - đất không nhiều cho cây trồng - đất không bằng phẳng để xây nhà - ít oxy làm cho khó thở |
Ba lợi ích: - ô nhiễm ít hơn - không khí trong lành hơn - cuộc sống bình yên |
Bac Ha Sunday Fair in Lao Cai is the largest and most colourful highland market in Viet Nam. Every Sunday, the market is crowded with minority people from villages far and near. The Flower Hmong, Tay, Nung, Dao, and other ethnic groups come wearing their colourful traditional costumes. They come on foot or on horseback, bringing with them anything they can exchange. These goods may be vegetables and fruits they grow in their gardens or medicinal plants they gather from the forests and mountains. They also sell other items like the clothing they weave or silver jewellery they make. The market has a large place to sell poultry and animals like chickens, ducks, dogs, buffaloes, and horses.
Bac Ha Sunday Fair is also a place for people to meet and chat. After they finish their market activities, they gather around a big hot pan of thang co, a famous traditional Hmong food from horse meat. Young people come there with the hope of finding a lover.
Hướng dẫn dịch:
Chợ phiên Bắc Hà
Phiên chợ Chủ nhật Bắc Hà ở Lào Cai là phiên chợ vùng cao lớn nhất và đầy màu sắc nhất ở Việt Nam. Chủ nhật hàng tuần, chợ đông nghịt người dân làng bản xa gần. Người Hoa Hmong, Tày, Nùng, Dao và các nhóm dân tộc khác mặc trang phục truyền thống đầy màu sắc của họ. Họ đi bộ hoặc cưỡi ngựa, mang theo bất cứ thứ gì họ có thể trao đổi. Những hàng hóa này có thể là rau và trái cây họ trồng trong vườn hoặc cây thuốc họ hái từ rừng và núi. Họ cũng bán các mặt hàng khác như quần áo họ dệt hoặc đồ trang sức bằng bạc họ làm. Chợ có nhiều khu bán gia cầm và các loại động vật như gà, vịt, chó, trâu, ngựa.
Phiên chợ Chủ nhật Bắc Hà còn là nơi để mọi người gặp gỡ, trò chuyện. Sau khi kết thúc hoạt động ở chợ, họ quây quần bên một chảo thắng cố nóng hổi, một món ăn truyền thống nổi tiếng của người Mông làm từ thịt ngựa. Các bạn trẻ đến đó với hy vọng tìm được người yêu.
a. Fill in each blank with a word from the passage. (Điền vào mỗi chỗ trống một từ trong đoạn văn.)
1. Bac Ha Sunday Fair is the largest _____ market.
2. Some people go to the market on _____.
3. An example of a minority group at the market is the _____.
4. They sell medicinal _____ they gather from the mountains.
5. Thang co is a famous Hmong _____.
6. Young people go to the market to look for a _____.
Đáp án:
1. highland |
2. foot / horseback |
3. (any of) Tay, Nung, Dao |
4. plants |
5. food |
6. lover |
Giải thích:
1. Thông tin: Bac Ha Sunday Fair in Lao Cai is the largest and most colourful highland market in Viet Nam.
2. Thông tin: They come on foot or on horseback, bringing with them anything they can exchange.
3. Thông tin: The Flower Hmong, Tay, Nung, Dao, and other ethnic groups come wearing their colourful traditional costumes.
4. Thông tin: These goods may be vegetables and fruits they grow in their gardens or medicinal plants they gather from the forests and mountains.
5. Thông tin: After they finish their market activities, they gather around a big hot pan of thang co, a famous traditional Hmong food from horse meat.
6. Thông tin: Young people come there with the hope of finding a lover.
Hướng dẫn dịch:
1. Chợ phiên Bắc Hà là phiên chợ lớn nhất vùng cao.
2. Một số người đi bộ / cưỡi ngựa đến chợ.
3. Ví dụ về nhóm thiểu số tại chợ là người Tày, Nùng, Dao.
4. Họ bán cây thuốc hái từ trên núi.
5. Thắng cố là món ăn nổi tiếng của người Mông.
6. Thanh niên ra chợ tìm người yêu.
b. Write short answers to the following questions (Viết câu trả lời ngắn cho các câu hỏi sau)
1. How often does the market open?
2. What clothes do minority people wear to Bac Ha Sunday Fair?
3. Can you buy a dog from Bac Ha Sunday Fair?
4. When do the market goers sit down for thang co?
Đáp án:
1. Every Sunday. / On Sundays.
2. Colourful traditional costumes.
3. Yes, I / we can.
4. After they finish their market activities.
Giải thích:
1. Thông tin: Every Sunday, the market is crowded with minority people from villages far and near.
2. Thông tin: The Flower Hmong, Tay, Nung, Dao, and other ethnic groups come wearing their colourful traditional costumes.
3. Thông tin:The market has a large place to sell poultry and animals like chickens, ducks, dogs, buffaloes, and horses.
4. Thông tin: After they finish their market activities, they gather around a big hot pan of thang co, a famous traditional Hmong food from horse meat.
Hướng dẫn dịch:
1. Thị trường mở cửa thường xuyên như thế nào?
- Chủ nhật hàng tuần. / Vào những ngày chủ nhật.
2. Người dân tộc thiểu số mặc trang phục gì khi đi chợ phiên Bắc Hà?
- Trang phục truyền thống rực rỡ sắc màu.
3. Bạn có thể mua một con chó từ Phiên chợ Chủ nhật Bắc Hà không?
- Vâng, tôi/ chúng ta có thể.
4. Khi nào người đi chợ ngồi lại chờ thắng cố?
- Sau khi kết thúc hoạt động mua bán.
1. Stilt house / appear / different size / and style.
A. A stilt house appears in a different size and style.
B. A stilt house appear in different sizes and styles.
C. Stilt houses appear in a different size and style.
D. Stilt houses appear in different sizes and styles.
2. Terraced field / attract / lot / visitor.
A. Terraced fields attract a lot of visitors.
B. A terraced field attracts a lot visitor.
C. Terraced fields attract lot visitors.
D. Terraced field attracted a lot of visitors.
3. The Jrai / decorate / house / dead / with / wooden statues.
A. The Jrai decorate the houses for dead with wooden statues.
B. The Jrai decorating the houses for the dead with wooden statues.
C. The Jrai decorate houses for the dead with wooden statues.
D. Jrai decorate houses for the dead with wooden statues.
4. What / the Hoa / wear / special occasion?
A. What do the Hoa wear on special occasions?
B. What do the Hoa wear on special occasion?
C. What do the Hoa wear special occasions?
D. What the Hoa wear on special occasions?
5. How much / time / minority children / spend / do housework?
A. How much time do minority children spend do housework?
B. How much time do minority children spend doing housework?
C. How much time do minority children spend doing houseworks?
D. How much time minority children spend doing housework?
Đáp án:
1. D |
2. A |
3. C |
4. A |
5. B |
Hướng dẫn dịch:
1. Nhà sàn xuất hiện với nhiều quy mô và kiểu dáng khác nhau.
2. Ruộng bậc thang thu hút đông đảo du khách.
3. Người Jrai trang trí nhà cho người chết bằng tượng gỗ.
4. Hoa mặc gì vào những dịp đặc biệt?
5. Trẻ em dân tộc thiểu số dành bao nhiêu thời gian để làm việc nhà?
Living place: all over the country
Economy: planting wet rice, making handicrafts, trading
Food and drinks: fried and spicy food, healthy drinks like ginseng and daisy tea
Traditional cultural activities: theatrical performances, lion dances, comedies with flute and stringed instruments.
Hướng dẫn dịch:
Dân số: 1 triệu
Nơi sinh sống: khắp cả nước
Kinh tế: trồng lúa nước, làm thủ công, buôn bán
Thức ăn và đồ uống: đồ chiên và nhiều gia vị, đồ uống tốt cho sức khỏe như trà nhân sâm và trà hoa cúc
Các hoạt động văn hóa truyền thống: biểu diễn sân khấu, múa lân, hài kịch với sáo và đàn dây.
Gợi ý:
There are about one million Hoa people in Viet Nam. They live all over the country, from the cities to the countryside. They make their living by planting wet rice, making handicrafts, and trading. The Hoa have very good cooking skills. They like fried and spicy food and healthy drinks like ginseng and daisy tea.
The Hoa's traditional cultural activities are mainly theatrical performances, lion dances, and comedies. They perform these with flutes and stringed instruments.
Hướng dẫn dịch:
Có khoảng một triệu người Hoa ở Việt Nam. Họ sống ở khắp mọi miền đất nước, từ thành phố đến nông thôn. Họ mưu sinh bằng nghề trồng lúa nước, làm đồ thủ công mỹ nghệ và buôn bán. Hoa có kỹ năng nấu ăn rất tốt. Họ thích đồ chiên, cay và đồ uống tốt cho sức khỏe như nhân sâm và trà hoa cúc.
Sinh hoạt văn hóa truyền thống của người Hoa chủ yếu là biểu diễn sân khấu, múa lân và hài kịch. Họ biểu diễn những điều này bằng sáo và nhạc cụ có dây.
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 sách Global Success hay khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn 8 Kết nối tri thức (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 8 - Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 – Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 8 - Kết nối tri thức
- Giải SBT Ngữ văn 8 – Kết nối tri thức
- Giải Vở thực hành Ngữ văn 8 Kết nối tri thức | VTH Ngữ văn 8 Tập 1, Tập 2
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 Kết nối tri thức (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán 8 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Toán 8 – Kết nối tri thức
- Vở thực hành Toán 8 Kết nối tri thức | Giải VTH Toán 8 Tập 1, Tập 2
- Chuyên đề dạy thêm Toán 8 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 8 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 8 – Kết nối tri thức
- Giải vth Khoa học tự nhiên 8 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử 8 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 8 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa lí 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa lí 8 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 8 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Địa lí 8 Kết nối tri thức | Vở thực hành Địa lí 8
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục công dân 8 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 8 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Công nghệ 8 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 8 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 8 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 – Kết nối tri thức