Giải SBT Tiếng Anh 8 trang 93, 94 Unit 11 Writing - Global Success

Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 8 trang 93, 94 Unit 11 Writing trong Unit 11: Science and technology sách Global Success hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh 8.

1 997 18/01/2024


SBT Tiếng Anh 8 trang 93, 94 Unit 11 Writing - Global Success

1 (trang 93 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Make sentences using the words and phrases. You can make changes to the words and phrases, and add more words if necessary. (Đặt câu sử dụng các từ và cụm từ. Bạn có thể thay đổi các từ và cụm từ, đồng thời thêm nhiều từ hơn nếu cần.)

1. Charles Babbage / an English polymath / design / three computers.

2. He / never / construct / computer / because / he / not / enough / money.

3. 1822 / Babbage / start working / first computer / and / it was called / Difference Engine.

4. 1847-1849 / Babbage / create / second computer.

5. 1991 / British Science Museum / construct / computer from / Babbage's plans.

6. It / take / 6 years / build / this / new computer / and / it / work.

Đáp án:

1. Charles Babbage, an English polymath, designed three computers.

2. He never constructed a computer because he did not have enough money.

3. In 1822, Babbage started working on the first computer and it was called the Difference Engine.

4. From 1847 to 1849, Babbage created the second computer.

5. In 1991, the British Science Museum constructed the computer from Babbage's plans.

6. It took 6 years to build this new computer, and it worked.

Hướng dẫn dịch:

1. Charles Babbage, một nhà thông thái người Anh, đã thiết kế ba chiếc máy tính.

2. Anh ấy chưa bao giờ chế tạo một chiếc máy tính vì anh ấy không có đủ tiền.

3. Năm 1822, Babbage bắt đầu làm việc trên chiếc máy tính đầu tiên và nó được gọi là Máy khác biệt.

4. Từ 1847 đến 1849, Babbage tạo ra chiếc máy tính thứ hai.

5. Năm 1991, Bảo tàng Khoa học Anh đã xây dựng chiếc máy tính từ kế hoạch của Babbage.

6. Mất 6 năm để chế tạo chiếc máy tính mới này và nó đã hoạt động.

2 (trang 93-94 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Circle A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the sentence given. (Khoanh tròn A, B, C hoặc D để chỉ ra câu gần nghĩa nhất với câu đã cho.)

1. In STEAM education, students learn science, technology, engineering, the arts, and maths.

A. The arts, technology, and science are important parts of STEAM education.

B. STEAM education includes the studies of science, technology, English, the arts, and maths.

C. STEAM education combines the teaching of science, technology, engineering, the arts, and maths.

D. STEAM education combines the teaching of science, English, technology, the arts, and maths for students.

2. STEAM education is becoming more popular because it is effective.

A. People like STEAM education because it is popular.

B. As STEAM education is effective, it is becoming more popular.

C. As STEAM education is popular, it is becoming more effective.

D. STEAM education is so popular, so it is becoming more popular.

3. "Students learn to solve problems in STEAM classes," said Mr Thompson.

A. Mr Thompson said that students will learn to solve problems in STEAM classes.

B. Mr Thompson said that students would learn to solve problems in STEAM classes.

C. Mr Thompson said that students learn to solve problems in STEAM classes.

D. Mr Thompson said that students learned to solve problems in STEAM classes.

4. "We can learn many skills from STEAM classes," said a student.

A. A student says we can learn many skills from STEAM classes.

B. A student says they could learn many skills from STEAM classes.

C. A student said they could learn many skills from STEAM classes.

D. A student said we could learn many skills from STEAM classes.

5. "Although this education trend is useful, we can't use it right now," said a headmaster.

A. A headmaster said although this education trend is useful, they can't use it right now.

B. A headmaster said although that education trend was useful, they couldn't use it right then.

C. A headmaster said although that education trend was useful, they can't use it right then.

D. A headmaster said although this education trend is useful, they couldn't use it right now.

Đáp án:

1. C

2. B

3. D

4. C

5. B

Hướng dẫn dịch:

1. Trong giáo dục STEAM, học sinh học khoa học, công nghệ, kỹ thuật, nghệ thuật và toán học.

Giáo dục STEAM kết hợp việc giảng dạy khoa học, công nghệ, kỹ thuật, nghệ thuật và toán học.

2. Giáo dục STEAM ngày càng trở nên phổ biến vì nó hiệu quả.

Khi giáo dục STEAM hiệu quả, nó đang trở nên phổ biến hơn.

3. "Học sinh học cách giải quyết vấn đề trong các lớp học STEAM," ông Thompson nói.

Thầy Thompson nói rằng học sinh học cách giải quyết vấn đề trong các lớp STEAM.

4. “Chúng em có thể học được nhiều kỹ năng từ các lớp học STEAM,” một học sinh nói.

Một học sinh cho biết họ có thể học được nhiều kỹ năng từ các lớp học STEAM.

5. “Mặc dù xu hướng giáo dục này là hữu ích, nhưng chúng tôi không thể sử dụng nó ngay bây giờ,” một hiệu trưởng nói.

Một hiệu trưởng cho biết xu hướng giáo dục đó tuy hữu ích nhưng không thể sử dụng ngay lúc đó.

3 (trang 94 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Use the mind map below to write a paragraph (80 - 100 words) about the possible prolems of having a home robot. (Sử dụng sơ đồ tư duy dưới đây để viết một đoạn văn (80 - 100 từ) về những vấn đề có thể xảy ra khi có một người máy trong nhà.)

SBT Tiếng Anh 8 trang 93, 94 Unit 11 Writing | Tiếng Anh 8 Global success

Gợi ý:

People can face some problems if they own a home robot. First, robots are expensive, so not every family can afford to have one. Second, people can become lazy because the robot does things for them. In addition, robots can't do all things as well as humans can do. For example, robots can do the cooking but they cannot taste a dish to check if it is good enough. Furthermore, robots cannot do everything. They can only do things that they are programmed. So you should think carefully before buying a robot.

Hướng dẫn dịch:

Mọi người có thể gặp phải một số vấn đề nếu họ sở hữu một robot gia đình. Đầu tiên, robot đắt tiền, vì vậy không phải gia đình nào cũng có thể mua được. Thứ hai, mọi người có thể trở nên lười biếng vì robot làm mọi việc cho họ. Ngoài ra, robot không thể làm mọi thứ tốt như con người có thể làm. Ví dụ, robot có thể nấu ăn nhưng chúng không thể nếm thử món ăn để kiểm tra xem nó có đủ ngon hay không. Hơn nữa, robot không thể làm mọi thứ. Họ chỉ có thể làm những việc mà họ đã được lập trình sẵn. Vì vậy, bạn nên suy nghĩ cẩn thận trước khi mua một robot.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 sách Global Success hay khác:

A. Pronunciation (trang 87)

B. Vocabulary & Grammar (trang 87, 88, 89)

C. Speaking (trang 89, 90)

D. Reading (trang 90, 91, 92)

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 sách Global Success hay khác:

Unit 8: Shopping

Unit 9: Natural disasters

Test yourself 3

Unit 10: Communication in the future

Unit 12: Life on other planets

1 997 18/01/2024


Xem thêm các chương trình khác: