Giải KHTN 9 trang 91 Kết nối tri thức
Với giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 9 trang 91 trong Bài 18: Tính chất chung của kim loại sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập KHTN 9 trang 91.
Giải KHTN 9 trang 91 Kết nối tri thức
- Khác biệt trong tính chất vật lí.
- Khác biệt trong tính chất hoá học khi tác dụng với:
a) Oxygen.
b) Dung dịch hydrochloric acid
Trả lời:
- Khác biệt trong tính chất vật lí:
|
Kim loại Al |
Kim loại Fe |
Kim loại Au |
Tính chất vật lí chung |
- Là kim loại có màu trắng bạc, khá mềm, dẫn nhiệt, dẫn điện tốt và nhẹ. |
- Có màu trắng hơi xám, có tính dẻo, có độ cứng cao và có tính nhiễm từ. |
- Là kim loại có tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, có màu vàng lấp lánh. |
Khối lượng riêng (g/cm3) |
2,70 |
7,87 |
19,29 |
Nhiệt độ nóng chảy (oC) |
660 |
1 535 |
1 065 |
- Khác biệt trong tính chất hoá học:
|
Kim loại Al |
Kim loại Fe |
Kim loại Au |
Tác dụng với O2 |
Phản ứng tạo thành oxide kim loại. 4Al + 3O2 2Al2O3 |
Phản ứng tạo thành oxide kim loại. 3Fe + 2O2 Fe3O4 |
Không phản ứng |
Tác dụng với HCl |
Phản ứng tạo thành muối và giải phóng H2. 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 |
Phản ứng tạo thành muối và giải phóng H2. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 |
Không phản ứng |
Trả lời:
- Nhôm dẫn điện tốt và nhẹ nên được sử dụng làm dây dẫn điện. Ngoài ra, nhôm còn được dùng để sản xuất các vật dụng như khung cửa, vách ngăn, khung máy, …
- Sắt có tính dẻo, có độ cứng cao nên chủ yếu được dùng để sản xuất gang, thép.
- Vàng có ánh kim đẹp, bền với môi trường nên được dùng làm đồ trang sức. Ngoài ra vàng có thể dát mỏng đến mức có thể cho ánh sáng xuyên qua được và có khả năng dẫn điện tốt nhất trong số các kim loại nên được dùng làm một số chi tiết trong vi mạch điện tử…
Hoạt động 3 trang 91 KHTN 9: Trình bày tính chất hoá học của kim loại theo gợi ý sau:
- Nêu tính chất hoá học cơ bản của kim loại.
- Viết phương trình hoá học minh hoạ cho mỗi tính chất.
Trả lời:
Tính chất hoá học cơ bản của kim loại:
- Hầu hết các kim loại tác dụng với oxygen tạo thành oxide và với phi kim khác tạo thành muối. Ví dụ:
4Al + 3O2 2Al2O3
3Fe + 2O2 Fe3O4
Zn + S ZnS.
2Na + Cl2 2NaCl
- Một số kim loại hoạt động hoá học mạnh như Na, K, Ca … tác dụng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành hydroxide và khí hydrogen. Ví dụ:
2K + 2H2O → 2KOH + H2
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
- Các kim loại như Zn, Fe … tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao tạo thành oxide và khí hydrogen. Ví dụ:
4H2O + 3Fe Fe3O4 + 4H2
- Một số kim loại tác dụng với HCl tạo thành muối và giải phóng khí hydrogen. Ví dụ:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
- Khi xảy ra phản ứng hoá học giữa dung dịch muối và kim loại (trừ kim loại phản ứng được với nước như K, Na, Ca …) thường sản phẩm tạo thành là muối mới và kim loại mới. Ví dụ:
Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu
Trả lời:
- Các kim loại khác nhau có khả năng dẫn điện khác nhau. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag, sau đó đến Cu, Au, Al …
Thực tế người ta chủ yếu dùng Cu và Al làm dây dẫn điện vì chúng dẫn điện tốt và có giá thành rẻ hơn so với Ag và Au.
- Các kim loại khác nhau thường có khả năng dẫn nhiệt khác nhau. Kim loại dẫn điện tốt thường cũng dẫn nhiệt tốt. Do có tính dẫn nhiệt tốt nên một số kim loại được dùng để chế tạo dụng cụ nấu ăn.
- Do có ánh kim nên một số kim loại được dùng làm đồ trang sức và các vật dụng trang trí khác.
Xem thêm lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 9 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Xem thêm lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 9 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Mở đầu trang 87 Bài 18 KHTN 9: Thép, thành phần chính là sắt (iron), được dùng làm khung chịu lực...
Hoạt động trang 87 KHTN 9: Trả lời các câu hỏi sau:...
Câu hỏi trang 88 KHTN 9: Quan sát Hình 18.1 và cho biết những ứng dụng của các kim loại vàng,...
Câu hỏi 2 trang 89 KHTN 9: Tại sao đồ vật bằng kim loại như sắt, nhôm, kẽm, đồng...
Hoạt động trang 89 KHTN 9: Nghiên cứu phản ứng của một số kim loại với chlorine...
Câu hỏi trang 90 KHTN 9: Biết rằng ở nhiệt độ cao, hơi nước tác dụng với sắt tạo thành Fe3O4....
Câu hỏi 1 trang 90 KHTN 9: Phản ứng của kim loại kẽm với dung dịch hydrochloric acid...
Câu hỏi 2 trang 90 KHTN 9: Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra khi cho kim loại
Hoạt động 1 trang 91 KHTN 9: Mô tả một số điểm khác biệt trong tính chất của các kim loại Al, Fe,...
Hoạt động 2 trang 91 KHTN 9: Nêu các ứng dụng của ba kim loại: sắt, nhôm...
Hoạt động 3 trang 91 KHTN 9: Trình bày tính chất hoá học của kim loại theo gợi ý sau:...
Em có thể trang 91 KHTN 9: Dựa vào tính chất của kim loại để giải thích việc lựa chọn kim loại phù hợp...
Xem thêm lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 9 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 20: Tách kim loại và việc sử dụng hợp kim
Bài 21: Sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và kim loại
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn 9 Kết nối tri thức (hay nhất)
- Văn mẫu 9 - Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 9 – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 9 - Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 9 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn 9 – Kết nối tri thức
- Soạn văn 9 Kết nối tri thức (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 9 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán 9 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Toán 9 – Kết nối tri thức
- Bài tập Tiếng Anh 9 Global success theo Unit có đáp án
- Giải sgk Tiếng Anh 9 - Global success
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 9 Global success đầy đủ nhất
- Trọn bộ Ngữ pháp Tiếng Anh 9 Global success đầy đủ nhất
- Giải sbt Tiếng Anh 9 – Global Success
- Giải sgk Lịch sử 9 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 9 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa lí 9 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 9 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 9 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 9 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 9 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục công dân 9 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 – Kết nối tri thức