Giải KHTN 9 Bài 18 (Kết nối tri thức): Tính chất chung của kim loại
Với giải bài tập Khoa học tự nhiên 9 Bài 18: Tính chất chung của kim loại sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập KHTN 9 Bài 18.
Giải KHTN 9 Bài 18: Tính chất chung của kim loại
Trả lời:
Những ứng dụng của kim loại sắt (iron), đồng (copper), vàng (gold)… dựa trên các tính chất vật lí của kim loại (như: tính dẻo; tính dẫn điện, dẫn nhiệt; tính ánh kim) và tính chất hoá học của kim loại.
Ví dụ:
- Kim loại đồng dẫn điện tốt, bền nên được dùng làm dây dẫn điện.
- Kim loại vàng có ánh kim đẹp, bền với môi trường (không bị oxi hoá bởi oxygen, hơi nước … có trong không khí) nên được dùng làm đồ trang sức.
- Thép cứng và bền nên được dùng làm khung chịu lực của các công trình xây dựng.
I. Tính chất vật lí của kim loại
Hoạt động trang 87 KHTN 9: Trả lời các câu hỏi sau:
4. Dựa vào các số liệu trong Bảng 11.3 (trang 57), hãy giải thích vì sao dây dẫn điện thường làm bằng đồng và nhôm mà không làm bằng sắt.
5. Quan sát bề mặt viên gạch, mảnh nhôm, mảnh đồng, bề mặt nào có vẻ sáng lấp lánh (ánh kim)?
Trả lời:
1. Các thanh nhôm (aluminium), thép (thành phần chính là sắt) có thể uốn cong mà không bị gãy.
2. Các vật thể bằng đồng, vàng, nhôm, sứ có thể bị biến dạng, trong đó:
+ Vật liệu bằng đồng, vàng, nhôm bị dát mỏng.
+ Vật liệu bằng sứ bị vỡ vụn.
3. Khi nhúng thìa nhôm vào cốc nước sôi, tay cầm cán thìa sẽ thấy nóng. Hiện tượng này chứng tỏ tính dẫn nhiệt của nhôm.
4. Điện trở suất của đồng và nhôm nhỏ hơn nhiều so với sắt do đó dây dẫn điện thường làm bằng đồng và nhôm mà không làm bằng sắt.
5. Bề mặt mảnh nhôm, mảnh đồng có vẻ sáng lấp lánh (ánh kim).
Trả lời:
a) Vàng được dùng làm đồ trang sức do dễ dát mỏng, dễ kéo sợi, có ánh kim đẹp.
b) Đồng được dùng làm lõi dây dẫn điện do dẫn điện tốt.
c) Nhôm được dùng làm xoong, nồi, chảo do dẫn nhiệt tốt.
d) Thép được sử dụng trong xây dựng, cầu đường do cứng và bền.
II. Tính chất hoá học của kim loại
Phương trình hoá học:
Trả lời:
Do sắt, nhôm, kẽm, đồng … có thể phản ứng với oxygen có trong không khí tạo thành lớp oxide làm mất đi vẻ sáng (ánh kim) của kim loại.
Còn vàng không phản ứng với oxygen (hay hơi nước, CO2 …) có trong không khí nên đồ trang sức bằng vàng để lâu trong không khí vẫn sáng đẹp.
Hoạt động trang 89 KHTN 9: Nghiên cứu phản ứng của một số kim loại với chlorine
- Thí nghiệm natri (sodium) tác dụng với chlorine được thực hiện như sau:
- Thí nghiệm sắt tác dụng với khí chlorine được thực hiện như sau:
Đốt đầu của dây sắt (đã được uốn thành hình lò xo) bằng đèn cồn đến nóng đỏ rồi đưa nhanh vào bình khí chlorine, sắt cháy trong khí chlorine tạo thành muối iron(III) chloride có màu nâu đỏ (Hình 18.4).
Thực hiện yêu cầu sau:
Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra ở trên.
Trả lời:
- Natri (sodium) tác dụng với chlorine:
2Na + Cl2 2NaCl
- Sắt tác dụng với khí chlorine:
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
Trả lời:
Các phương trình hoá học:
Mg + S MgS;
Zn + S ZnS.
Trả lời:
Phương trình hoá học:
4H2O + 3Fe Fe3O4 + 4H2
Trả lời:
Ta có:
Phương trình hoá học:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Theo PTHH:
Trả lời:
Phương trình hoá học:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
- Khác biệt trong tính chất vật lí.
- Khác biệt trong tính chất hoá học khi tác dụng với:
a) Oxygen.
b) Dung dịch hydrochloric acid
Trả lời:
- Khác biệt trong tính chất vật lí:
|
Kim loại Al |
Kim loại Fe |
Kim loại Au |
Tính chất vật lí chung |
- Là kim loại có màu trắng bạc, khá mềm, dẫn nhiệt, dẫn điện tốt và nhẹ. |
- Có màu trắng hơi xám, có tính dẻo, có độ cứng cao và có tính nhiễm từ. |
- Là kim loại có tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, có màu vàng lấp lánh. |
Khối lượng riêng (g/cm3) |
2,70 |
7,87 |
19,29 |
Nhiệt độ nóng chảy (oC) |
660 |
1 535 |
1 065 |
- Khác biệt trong tính chất hoá học:
|
Kim loại Al |
Kim loại Fe |
Kim loại Au |
Tác dụng với O2 |
Phản ứng tạo thành oxide kim loại. 4Al + 3O2 2Al2O3 |
Phản ứng tạo thành oxide kim loại. 3Fe + 2O2 Fe3O4 |
Không phản ứng |
Tác dụng với HCl |
Phản ứng tạo thành muối và giải phóng H2. 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 |
Phản ứng tạo thành muối và giải phóng H2. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 |
Không phản ứng |
Trả lời:
- Nhôm dẫn điện tốt và nhẹ nên được sử dụng làm dây dẫn điện. Ngoài ra, nhôm còn được dùng để sản xuất các vật dụng như khung cửa, vách ngăn, khung máy, …
- Sắt có tính dẻo, có độ cứng cao nên chủ yếu được dùng để sản xuất gang, thép.
- Vàng có ánh kim đẹp, bền với môi trường nên được dùng làm đồ trang sức. Ngoài ra vàng có thể dát mỏng đến mức có thể cho ánh sáng xuyên qua được và có khả năng dẫn điện tốt nhất trong số các kim loại nên được dùng làm một số chi tiết trong vi mạch điện tử…
Hoạt động 3 trang 91 KHTN 9: Trình bày tính chất hoá học của kim loại theo gợi ý sau:
- Nêu tính chất hoá học cơ bản của kim loại.
- Viết phương trình hoá học minh hoạ cho mỗi tính chất.
Trả lời:
Tính chất hoá học cơ bản của kim loại:
- Hầu hết các kim loại tác dụng với oxygen tạo thành oxide và với phi kim khác tạo thành muối. Ví dụ:
4Al + 3O2 2Al2O3
3Fe + 2O2 Fe3O4
Zn + S ZnS.
2Na + Cl2 2NaCl
- Một số kim loại hoạt động hoá học mạnh như Na, K, Ca … tác dụng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành hydroxide và khí hydrogen. Ví dụ:
2K + 2H2O → 2KOH + H2
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
- Các kim loại như Zn, Fe … tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao tạo thành oxide và khí hydrogen. Ví dụ:
4H2O + 3Fe Fe3O4 + 4H2
- Một số kim loại tác dụng với HCl tạo thành muối và giải phóng khí hydrogen. Ví dụ:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
- Khi xảy ra phản ứng hoá học giữa dung dịch muối và kim loại (trừ kim loại phản ứng được với nước như K, Na, Ca …) thường sản phẩm tạo thành là muối mới và kim loại mới. Ví dụ:
Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu
Trả lời:
- Các kim loại khác nhau có khả năng dẫn điện khác nhau. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag, sau đó đến Cu, Au, Al …
Thực tế người ta chủ yếu dùng Cu và Al làm dây dẫn điện vì chúng dẫn điện tốt và có giá thành rẻ hơn so với Ag và Au.
- Các kim loại khác nhau thường có khả năng dẫn nhiệt khác nhau. Kim loại dẫn điện tốt thường cũng dẫn nhiệt tốt. Do có tính dẫn nhiệt tốt nên một số kim loại được dùng để chế tạo dụng cụ nấu ăn.
- Do có ánh kim nên một số kim loại được dùng làm đồ trang sức và các vật dụng trang trí khác.
Xem thêm lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 9 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 20: Tách kim loại và việc sử dụng hợp kim
Bài 21: Sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và kim loại
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn 9 Kết nối tri thức (hay nhất)
- Văn mẫu 9 - Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 9 – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 9 - Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 9 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn 9 – Kết nối tri thức
- Soạn văn 9 Kết nối tri thức (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 9 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán 9 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Toán 9 – Kết nối tri thức
- Bài tập Tiếng Anh 9 Global success theo Unit có đáp án
- Giải sgk Tiếng Anh 9 - Global success
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 9 Global success đầy đủ nhất
- Trọn bộ Ngữ pháp Tiếng Anh 9 Global success đầy đủ nhất
- Giải sbt Tiếng Anh 9 – Global Success
- Giải sgk Lịch sử 9 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 9 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa lí 9 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 9 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 9 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 9 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 9 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục công dân 9 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 – Kết nối tri thức