Giải KHTN 9 Bài 51 (Kết nối tri thức): Sự phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất

Với giải bài tập Khoa học tự nhiên 9 Bài 51: Sự phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập KHTN 9 Bài 51.

1 436 16/04/2024


Giải KHTN 9 Bài 51: Sự phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất

Giải KHTN 9 trang 219

Mở đầu trang 219 Bài 51 KHTN 9: Trái Đất khi mới hình thành chỉ gồm các chất vô cơ mà chưa hề có sự tồn tại của sinh vật. Con người và các sinh vật tồn tại hiện nay được tạo ra từ đâu và phát triển như thế nào?

Trả lời:

Con người và các sinh vật tồn tại hiện nay được tạo ra từ các chất vô cơ và phát triển qua ba giai đoạn: tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học, tiến hóa sinh học.

- Giai đoạn tiến hóa hóa học: Trong giai đoạn này, từ các chất vô cơ tổng hợp nên các phân tử hữu cơ, đại phân tử hữu cơ theo phương thức hóa học nhờ nguồn năng lượng tự nhiên.

- Giai đoạn tiến hóa tiền sinh học: Trong giai đoạn này, các phân tử lớn tập trung và được bao bọc bởi lớp màng phospholipid kép hình thành nên các tế bào sơ khai. Các tế bào sơ khai có thể biểu hiện một số đặc tính của sự sống, bao gồm sinh sản đơn giản và sự chuyển hóa cũng như khả năng duy trì ổn định cấu trúc.

- Giai đoạn tiến hóa sinh học: Điều kiện khí hậu, địa chất biến đổi liên tục tạo điều kiện cho sự tiến hóa từ tế bào sơ khai hình thành vi khuẩn, vi khuẩn cổ (sinh vật nhân sơ) và sau đó là nguyên sinh, nấm, thực vật, động vật (sinh vật nhân thực). Sinh giới không ngừng tiến hóa đã tạo nên thế giới sinh vật đa dạng, phong phú như ngày nay.

I. Các giai đoạn phát sinh và phát triển sự sống trên trái đất

Hoạt động trang 219 KHTN 9: Quan sát Hình 51.1, trả lời các câu hỏi sau:

1. Quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất gồm những giai đoạn nào?

2. Thế giới sinh vật trên Trái Đất có nguồn gốc từ đâu?

Quan sát Hình 51.1, trả lời các câu hỏi sau

Trả lời:

1. Quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất gồm 3 giai đoạn sau: tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học.

2. Thế giới sinh vật trên Trái Đất có nguồn gốc từ các chất vô cơ.

Giải KHTN 9 trang 220

Câu hỏi 1 trang 220 KHTN 9: Tiến hóa hóa học là gì? Hãy vẽ sơ đồ khái quát quá trình tiến hóa hóa học

Trả lời:

- Khái niệm: Tiến hóa hóa học là quá trình tổng hợp các phân tử hữu cơ, đại phân tử hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hóa học nhờ nguồn năng lượng tự nhiên.

Tiến hóa hóa học là gì? Hãy vẽ sơ đồ khái quát quá trình tiến hóa hóa học

Câu hỏi 2 trang 220 KHTN 9: Tóm tắt ba sự kiện diễn ra trong giai đoạn tiến hóa tiền sinh học

Trả lời:

Ba sự kiện diễn ra trong giai đoạn tiến hóa tiền sinh học là:

- Hình thành lớp màng kép: Lớp màng kép được hình thành từ phospholipid để bảo vệ các phân tử hữu cơ bên trong.

- Hình thành tế bào sơ khai: Trong môi trường nước, lớp màng phospholipid kép bao bọc các phân tử hữu cơ tạo thành những giọt nhỏ. Chọn lọc tự nhiên tạo điều kiện cho những giọt nhỏ thể hiện được một số đặc trưng sống tiến hóa thành tế bào sơ khai.

- Xuất hiện vật liệu di truyền: Phân tử RNA mạch đơn được hình thành nhờ sự trùng hợp các đơn phân nucleotide. Trong môi trường thích hợp, RNA mang thông tin di truyền, có khả năng sao chép nhanh và chính xác. Phân tử DNA mạch kép được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu RNA. DNA mạch kép là nguồn dự trữ thông tin di truyền ổn định và chính xác hơn RNA.

Hoạt động trang 220 KHTN 9: Quan sát Hình 51.2, trình bày sự xuất hiện cơ thể đơn bào nhân thực.

Quan sát Hình 51.2, trình bày sự xuất hiện cơ thể đơn bào nhân thực

Trả lời:

Sự xuất hiện cơ thể đơn bào nhân thực như sau: Từ sinh vật đơn bào nhân sơ nhờ có sự cộng sinh nội bào của vi khuẩn hiếu khí và vi khuẩn quang hợp hình thành sinh vật nhân thực.

Câu hỏi trang 221 KHTN 9: Đọc thông tin trên kết hợp quan sát Hình 51.3, trình bày quá trình phát triển của sinh giới.

Đọc thông tin trên kết hợp quan sát Hình 51.3, trình bày quá trình phát triển của sinh giới

Trả lời:

Quá trình phát triển của sinh giới: Điều kiện khí hậu, địa chất biến đổi liên tục tạo điều kiện cho sự tiến hóa từ tổ tiên chung (tế bào sơ khai) hình thành vi khuẩn, vi khuẩn cổ (sinh vật nhân sơ) và sau đó là nguyên sinh, nấm, thực vật, động vật (sinh vật nhân thực). Sinh giới không ngừng tiến hóa đã tạo nên thế giới sinh vật đa dạng, phong phú như ngày nay.

II. Sự phát sinh loài người

Hoạt động trang 223 KHTN 9: Quan sát Hình 51.4, thực hiện các yêu cầu sau:

Quan sát Hình 51.4, thực hiện các yêu cầu sau

1. Gọi tên các giai đoạn chính của quá trình phát sinh loài người.

2. Trình bày tóm tắt đặc điểm hình thái, đời sống của các dạng người.

Trả lời:

1. Các giai đoạn chính của quá trình phát sinh loài người lần lượt là: Từ tổ tiên chung tiến hóa thành người AustralopithecusHomo habilisHomo erectusHomo neanderthalensisHomo sapiens.

2. Đặc điểm hình thái, đời sống của các dạng người là:

- Australopithecus (người vượn phương nam): Họ đi bằng hai chân, thân hơi khom về phía trước; biết sử dụng cành cây, hòn đá, mảnh xương thú để tự vệ và tấn công.

- Homo habilis (người khéo léo): Họ sống thành đàn, đi thẳng, cấu trúc bàn chân gần giống người hiện đại, biết chế tạo và sử dụng công cụ bằng đá. Đời sống dựa vào săn bắt một số động vật nhỏ và thu hái quả, hạt, củ, lá cây làm thức ăn.

- Homo erectus (người đứng thẳng): Họ đi thẳng, nhanh nhẹn; sống theo tổ chức xã hội, chưa có nghi thức tôn giáo.

- Homo neanderthalensis (người Neanderthal): Họ đi thẳng gần như người hiện đại, đã biết dùng lừa thông thạo, sống săn bắt và hái lượm, công cụ phong phú được chế tác từ đá silic, bước đầu có đời sống văn hóa.

- Homo sapiens (người tinh khôn): Họ có hình thái và bộ xương giống người hiện nay; biết chế tạo và sử dụng nhiều công cụ tinh xảo bằng đá, xương, sừng; sống thành bộ lạc, có nền văn hóa phức tạp, có mầm mống mĩ thuật và tôn giáo.

Xem thêm lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 9 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 46: Đột biến nhiễm sắc thể

Bài 47: Di truyền học với con người

Bài 48: Ứng dụng công nghệ di truyền vào đời sống

Bài 49: Khái niệm tiến hoá và các hình thức chọn lọc

Bài 50: Cơ chế tiến hoá

1 436 16/04/2024