Giải KHTN 9 Bài 42 (Kết nối tri thức): Nhiễm sắc thể và bộ nhiễm sắc thể

Với giải bài tập Khoa học tự nhiên 9 Bài 42: Nhiễm sắc thể và bộ nhiễm sắc thể sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập KHTN 9 Bài 42.

1 746 17/04/2024


Giải KHTN 9 Bài 42: Nhiễm sắc thể và bộ nhiễm sắc thể

Giải KHTN 9 trang 181

Mở đầu trang 181 Bài 42 KHTN 9: Các nghiên cứu khoa học công bố gần đây cho thấy hệ gene của người gồm nhiều phân tử DNA kích thước lớn, cấu tạo từ khoảng 3 tỉ cặp nucleotide và có tổng chiều dài lên tới hàng mét. Bằng cách nào, với tổng kích thước DNA lớn như vậy có thể sắp xếp ở trong nhân có đường kính chỉ 5 μm?

Trả lời:

Trong nhân tế bào, phân tử DNA quấn quanh các phân tử protein histone tạo nên chuỗi nucleosome, chuỗi nucleosome được xếp cuộn qua nhiều cấp độ khác nhau. Nhờ cách cấu trúc đặc biệt này mà phân tử DNA có kích thước lớn, mang nhiều gene được đóng gói bên trong mỗi NST và nằm gọn trong nhân tế bào.

I. Nhiễm sắc thể

Hoạt động trang 181 KHTN 9: Đọc thông tin trên kết hợp quan sát Hình 42.1, trả lời các câu hỏi sau:

1. NST phân bố ở đâu trong tế bào?

2. Nêu khái niệm NST.

Đọc thông tin trên kết hợp quan sát Hình 42.1, trả lời các câu hỏi sau

Trả lời:

1. Ở tế bào nhân thực, NST phân bố trong nhân tế bào.

2. Khái niệm NST: NST là cấu trúc mang gene nằm trong nhân tế bào, là cơ sở vật chất chủ yếu của tính di truyền ở cấp độ tế bào của sinh vật nhân thực.

Giải KHTN 9 trang 182

Câu hỏi 1 trang 182 KHTN 9: Mô tả hình dạng và gọi tên vị trí tâm động của mỗi NST trong Hình 42.2a, b, c, d.

Mô tả hình dạng và gọi tên vị trí tâm động của mỗi NST trong Hình 42.2a, b, c, d

Trả lời:

Quan sát Hình 42.2 ta thấy:

- Ở Hình 42.2a: NST có dạng hình que, tâm động nằm ở đầu mút (tâm mút).

- Ở Hình 42.2b: NST có dạng hình chữ V, tâm động nằm ở vị trí giữa (tâm cân).

- Ở Hình 42.2c: NST có dạng hình hạt, tâm động nằm ở vị trí giữa (tâm cân).

- Ở Hình 42.2d: NST có hình chữ X , tâm động nằm lệch (tâm lệch).

Câu hỏi 2 trang 182 KHTN 9: Các vị trí A, B, C ở Hình 42.2d tương ứng với những bộ phận nào của NST?

Các vị trí A, B, C ở Hình 42.2d tương ứng với những bộ phận nào của NST

Trả lời:

Các vị trí A, B, C ở Hình 42.2d tương ứng với:

- Vị trí A ở Hình 42.2d tương ứng với cánh ngắn của NST.

- Vị trí B ở Hình 42.2d tương ứng với tâm động của NST.

- Vị trí C ở Hình 42.2d tương ứng với cánh dài của NST.

Câu hỏi 1 trang 182 KHTN 9: Mỗi NST trong tế bào ở Hình 42.4 chứa bao nhiêu phân tử DNA?

Mỗi NST trong tế bào ở Hình 42.4 chứa bao nhiêu phân tử DNA

Trả lời:

Mỗi NST trong tế bào ở Hình 42.4 chứa 1 phân tử DNA.

Câu hỏi 2 trang 182 KHTN 9: Các gene được sắp xếp như thế nào trên NST?

Trả lời:

Cách sắp xếp các gene trên NST: Các gene sắp xếp theo chiều dọc trên NST. Gene nằm trên nhiễm sắc thể tại một vị trí gọi là locus của gene.

II. Bộ nhiễm sắc thể

Giải KHTN 9 trang 183

Câu hỏi trang 183 KHTN 9: Nghiên cứu Bảng 42.1, thực hiện các yêu cầu sau:

1. Xác định số lượng NST trong giao tử của mỗi loài bằng cách hoàn thành vào vở theo mẫu Bảng 42.1.

2. Nêu điểm khác nhau giữa bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội.

3. Nhận xét về số lượng NST trong bộ NST ở các loài.

Bảng 42.1. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) và đơn bội (n) của một số loài

Loài

Số lượng

NST trong

tế bào

Người

Tinh tinh

Cà chua

Ruồi giấm

Đậu hà lan

Ngô

Lúa nước

Bắp cải

Tế bào

sinh dưỡng

46

48

78

24

8

14

20

24

18

Tế bào

giao tử

?

?

?

?

?

?

?

?

?

Trả lời:

1. Số lượng NST trong giao tử của mỗi loài trong bảng 42.1:

Loài

Số lượng

NST trong

tế bào

Người

Tinh tinh

Cà chua

Ruồi giấm

Đậu hà lan

Ngô

Lúa nước

Bắp cải

Tế bào

sinh dưỡng

46

48

78

24

8

14

20

24

18

Tế bào

giao tử

23

24

39

12

4

7

10

12

9

2. Điểm khác nhau giữa bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội:

Bộ NST đơn bội

(Kí hiệu: n)

Bộ NST lưỡng bội

(Kí hiệu: 2n)

- Tồn tại trong nhân của tế bào giao tử.

- Tồn tại trong nhân tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai.

- Có số lượng NST giảm đi một nửa so với bộ NST lưỡng bội (chứa n NST).

- Có số lượng NST gấp đôi bộ NST đơn bội (chứa 2n NST).

- NST tồn tại thành từng chiếc và chỉ xuất phát từ 1 nguồn gốc hoặc từ bố hoặc từ mẹ.

- NST tồn tại thành từng cặp tương đồng (chứa 2 chiếc của mỗi cặp NST tương đồng).

- Gene tồn tại thành từng chiếc alen.

- Gene tồn tại thành từng cặp alen.

3. Nhận xét về số lượng NST trong bộ NST ở các loài: Số lượng NST trong bộ NST ở các loài thường khác nhau.

Hoạt động trang 183 KHTN 9: Tìm hiểu thông tin trong Bảng 42.1, trả lời các câu hỏi sau:

1. Dựa vào thông tin nào có thể nhận biết được sự khác biệt về bộ NST giữa các loài?

2. Đúng hay sai khi nói rằng cà chua và lúa nước cùng có chung một bộ NST? Giải thích.

Trả lời:

1. Thông tin có thể nhận biết được sự khác biệt về bộ NST giữa các loài là: số lượng, hình dạng và cấu trúc của NST.

2. - Cà chua và lúa nước cùng có chung một bộ NST là nhận định sai.

- Giải thích: Bộ NST của các loài có thể giống nhau về số lượng nhưng hình dạng và đặc biệt là cấu trúc NST sẽ khác nhau. Bởi vậy, không thể chỉ căn cứ vào số lượng NST để kết luận cà chua và lúa nước cùng có chung một bộ NST.

Xem thêm lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 9 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 43: Nguyên phân và giảm phân

Bài 44: Nhiễm sắc thể giới tính và cơ chế xác định giới tính

Bài 45: Di truyền liên kết

Bài 46: Đột biến nhiễm sắc thể

Bài 47: Di truyền học với con người

1 746 17/04/2024