Giải KHTN 9 Bài 38 (Kết nối tri thức): Nucleic acid và gene

Với giải bài tập Khoa học tự nhiên 9 Bài 38: Nucleic acid và gene sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập KHTN 9 Bài 38.

1 76 lượt xem


Giải KHTN 9 Bài 38: Nucleic acid và gene

Giải KHTN 9 trang 166

Mở đầu trang 166 Bài 38 KHTN 9: Xét nghiệm DNA cho phép xác định danh tính và nhận dạng cá nhân với độ tin cậy cao. Em đã biết những gì về DNA?

Trả lời:

Một số thông tin về DNA:

- DNA (deoxyribonucleic aicd) là một trong 2 loại nucleic aicd của tế bào.

- Kích thước: DNA là đại phân tử sinh học có kích thước và khối lượng lớn, có thể dài tới hàng trăm micromet, khối lượng đạt tới hàng triệu hoặc chục triệu amu.

- Cấu tạo hóa học:

+ DNA được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N, P.

+ DNA được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là nucleotide gồm 4 loại A, T, G, C. Trên mỗi mạch, các nucleotide liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị, tạo thành chuỗi polynucleotide theo chiều từ 5’ tới 3’.

- Cấu trúc không gian:

+ DNA có cấu trúc xoắn kép gồm 2 mạch polynucleotide song song, ngược chiều, xoắn quanh một trục tưởng tượng từ trái qua phải (xoắn phải). Các nucleotide giữa hai mạch liên kết với nhau bằng liên kết hydrogen theo nguyên tắc bổ sung (A liên kết với T, G liên kết với C).

+ DNA xoắn có tính chu kì, mỗi chu kì xoắn dài 34 Å tương ứng với 10 cặp nucleotide, đường kính vòng xoắn là 20 Å.

- Tính đa dạng và đặc trưng: DNA rất đa dạng và đặc trưng bởi số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các nucleotide.

- Chức năng: DNA có chức năng lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.

- Ứng dụng:

+ So sánh, đối chiếu các mẫu DNA để xác định quan hệ huyết thống, danh tính của những thi thể không còn nguyên vẹn, truy tìm tội phạm hay nghiên cứu phát sinh chủng loại sinh vật.

+ Phân tích DNA để dự đoán nguy cơ mắc các bệnh di truyền và điều trị y tế.

I. Khái niệm Nucleic acid

Câu hỏi trang 166 KHTN 9: Cho các đối tượng sau: da, tóc, tiểu cầu, lục lạp, virus HIV, ti thể. Đối tượng nào có chứa nucleic acid?

Trả lời:

Các đối tượng có chứa nucleic acid là: da, tiểu cầu, lục lạp, virus HIV, ti thể.

II. Deoxyribonucleic Acid (DNA)

Hoạt động trang 166 KHTN 9: Quan sát hình 38.1, thực hiện các yêu cầu sau:

Quan sát hình 38.1, thực hiện các yêu cầu sau

1. Mô tả cấu trúc phân tử DNA. Cấu trúc đó được hình thành và ổn định nhờ yếu tố nào?

2. Gọi tên các đơn phân cấu tạo nên phân tử DNA.

Trả lời:

1.

- Cấu trúc phân tử DNA:

+ DNA có cấu trúc xoắn kép gồm 2 mạch polynucleotide song song, ngược chiều, xoắn quanh một trục tưởng tượng từ trái qua phải (xoắn phải).

+ Trên mỗi mạch, các nucleotide liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị, tạo thành chuỗi polynucleotide theo chiều từ 5’ tới 3’.

+ Giữa hai mạch đơn, các nucleotide liên kết với nhau bằng liên kết hydrogen theo nguyên tắc bổ sung (A của mạch này liên kết với T của mạch kia, G của mạch này liên kết với C của mạch kia hoặc ngược lại) tạo thành cặp nucleotide.

+ DNA xoắn có tính chu kì, mỗi chu kì xoắn dài 34 Å tương ứng với 10 cặp nucleotide, đường kính vòng xoắn là 20 Å.

- Cấu trúc của DNA được hình thành và đảm bảo nhờ liên kết cộng hóa trị giữa các nucleotide trên một mạch và liên kết hydrogen theo nguyên tắc bổ sung giữa hai mạch.

2. Các đơn phân cấu tạo nên phân tử DNA bao gồm: Adenine (A), Thymine (T), Guanine (G), Cytosine (C).

Giải KHTN 9 trang 167

Câu hỏi trang 167 KHTN 9: Quan sát Hình 38.1 và đọc thông tin trên để trả lời các câu hỏi sau:

1. Kích thước của mỗi cặp nucleotide là bao nhiêu Å?

2. Các nucleotide trong mỗi cặp liên kết bổ sung với nhau bằng bao nhiêu liên kết hydrogen?

3. Trình tự các nucleotide trên một đoạn của DNA như sau:

…A-T-G-C-T-G-A-T-C-A-C-G-T…

Hãy xác định trình tự các nucleotide trên mạch bổ sung với mạch đó.

Trả lời:

1. Kích thước của mỗi cặp nucleotide là 3,4 Å.

2. Các nucleotide trong mỗi cặp liên kết bổ sung liên kết với nhau như sau:

- C liên kết với G bằng 3 liên kết hydrogen và ngược lại.

- A liên kết với T bằng 2 liên kết hydrogen và ngược lại.

3. Với trình tự mạch gốc là …A-T-G-C-T-G-A-T-C-A-C-G-T… thì trình tự trên mạch bổ sung của nó lần lượt là: …T-A-C-G-A-C-T-A-G-T-G-C-A…

Câu hỏi 1 trang 167 KHTN 9: 1Những đặc điểm nào của phân tử DNA đảm bảo cho nó thực hiện chức năng lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.

Trả lời:

1. Những đặc điểm giúp phân tử DNA thực hiện chức năng lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền như:

- Đặc điểm giúp DNA thực hiện chức năng lưu giữ thông tin di truyền: Trình tự các nucleotide trên DNA là thông tin di truyền chỉ dẫn cho tế bào tổng hợp protein. Ngoài ra, DNA có kích thước lớn giúp mỗi phân tử DNA mang được nhiều thông tin di truyền.

- Đặc điểm giúp DNA thực hiện chức năng bảo quản thông tin di truyền: Trên mỗi mạch đơn của phân tử DNA, các nucleotide liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị bền vững. Đồng thời, các nucleotide trên hai mạch DNA liên kết với nhau bằng liên kết hydrogen, tuy liên kết hydrogen không bền nhưng số lượng liên kết lại rất lớn nên đảm bảo cấu trúc của DNA được ổn định và cũng dễ dàng cắt đứt trong quá trình tái bản.

- Đặc điểm giúp DNA thực hiện chức năng truyền đạt thông tin di truyền: Phân tử DNA có khả năng tự nhân đôi, nhờ đó thông tin có thể di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể, đảm bảo cho đặc tính của loài được duy trì ổn định.

Câu hỏi 2 trang 167 KHTN 9: Con sinh ra có nhiều đặc điểm giống bố mẹ là nhờ chức năng nào của phân tử DNA?

Trả lời:

Con sinh ra có nhiều đặc điểm giống bố mẹ là nhờ chức năng truyền đạt thông tin di truyền của phân tử DNA.

Câu hỏi trang 167 KHTN 9: Đọc thông tin trên và nêu khái niệm gene.

Trả lời:

Khái niệm gene: Gene là một đoạn của phân tử DNA mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm xác định là RNA hoặc chuỗi polypeptide.

Giải KHTN 9 trang 168

Câu hỏi trang 168 KHTN 9: 1. Giải thích vì sao chỉ từ bốn loại nucleotide tạo ra được sự đa dạng của phân tử DNA.

2. Phương pháp phân tích DNA đem lại những ứng dụng gì trong thực tiễn? Cơ sở của các ứng dụng đó là gì?

Trả lời:

1. Chỉ từ bốn loại nucleotide tạo ra được sự đa dạng của phân tử DNA vì: DNA được cấu trúc theo nguyên tắc đa phân, từ bốn loại nucleotide liên kết theo chiều dọc và sắp xếp theo nhiều cách khác nhau đã tạo ra vô số phân tử DNA khác nhau về số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các nucleotide.

2.

- Ứng dụng của phương pháp phân tích DNA:

+ So sánh, đối chiếu các mẫu DNA để xác định quan hệ huyết thống, danh tính của những thi thể không còn nguyên vẹn, truy tìm tội phạm hay nghiên cứu phát sinh chủng loại sinh vật.

+ Phân tích DNA để dự đoán nguy cơ mắc các bệnh di truyền và điều trị y tế.

- Cơ sở của các ứng dụng đó là tính đặc trưng của DNA (DNA đặc trưng cho loài, thậm trí từng cá thể).

III. Ribonucleic Acid (RNA)

Hoạt động trang 168 KHTN 9: Dựa vào kiến thức đã học và quan sát Hình 38.2, thực hiện các yêu cầu sau:

Dựa vào kiến thức đã học và quan sát Hình 38.2, thực hiện các yêu cầu sau

1. Mô tả cấu trúc của phân tử RNA.

2. Dự đoán trong tế bào, RNA được tổng hợp từ cấu trúc nào?

Trả lời:

1. Cấu trúc của phân tử RNA:

+ RNA có cấu tạo đa phân, đơn phân là bốn loại nucleotide: A, U, C, G.

+ RNA có cấu trúc một mạch: Các đơn phân liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị tạo thành mạch RNA (chuỗi polypeptide).

2. RNA có cấu trúc một mạch có trình tự các nucleotide bổ sung với các nucleotide trên DNA, do đó RNA được hình thành từ DNA.

Câu hỏi trang 169 KHTN 9: Phân biệt các loại RNA dựa vào chức năng.

Trả lời:

Phân biệt các loại RNA dựa vào chức năng:

- mRNA: truyền đạt thông tin di truyền từ nhân ra tế bào chất, làm khuôn cho quá trình tổng hợp chuỗi polypeptide (dịch mã).

- tRNA: vận chuyển amino acid tự do đến nơi tổng hợp chuỗi polypeptide.

- rRNA: là thành phần chủ yếu cấu tạo nên ribosome - nơi tổng hợp chuỗi polypeptide.

Xem thêm lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 9 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 39: Tái bản DNA và phiên mã tạo RNA

Bài 40: Dịch mã và mối quan hệ từ gene đến tính trạng

Bài 41: Đột biến gene

Bài 42: Nhiễm sắc thể và bộ nhiễm sắc thể

Bài 43: Nguyên phân và giảm phân

1 76 lượt xem