Chuyên đề Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Hệ phương trình bậc nhất ba ẩn
Với giải bài tập Chuyên đề Toán 10 Bài 1: Hệ phương trình bậc nhất ba ẩn sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Chuyên đề học tập Toán 10 CTST Bài 1.
Giải bài tập Chuyên đề Toán 10 Bài 1: Hệ phương trình bậc nhất ba ẩn
Giải bài tập trang 6 Chuyên đề Toán 10 Bài 1
a1x + b1y + c1z = d1; a2x + b2y + c2z = d2 và a3x + b3y + c3z = d3.
Lời giải:
Trong bài học này chúng ta sẽ tìm hiểu
a) Lập các hệ thức thể hiện mối liên hệ giữa x, y và z.
Lời giải:
a) Các hệ thức thể hiện mối liên hệ giữa x, y và z là:
x + y + z = 128; 3x + 2y + 6z = 476; 4x + 5y = 375.
b) Các số liệu phù hợp với số học sinh của mỗi lớp 10A, 10B, 10C là x = 40, y = 43, z = 45. Vì các số liệu này thoả mãn tất cả các hệ thức thể hiện mỗi liên hệ giữa x, y và z trong câu a); các số liệu còn lại thì không thoả mãn.
Giải bài tập trang 8 Chuyên đề Toán 10 Bài 1
Lời giải:
– Hệ (1) không là hệ phương trình bậc nhất ba ẩn vì phương trình thứ hai của hệ có chứa xz.
–Hệ (2) là hệ phương trình bậc nhất ba ẩn.
+) Bộ ba số (1; 5; 2) có là nghiệm của hệ phương trình bậc nhất đã cho.
Vì khi thay bộ số này vào từng phương trình thì chúng đều có nghiệm đúng:
1 + 2 . 2 = 5;
2 . 1 – 5 + 2 = –1;
3 . 1 – 2 . 5 = –7.
+) Bộ ba số (1; 1; 1) không là nghiệm của hệ phương trình bậc nhất đã cho.
Vì khi thay bộ số này vào phương trình thứ nhất của hệ ta được 1 + 2 . 1 = 5, đây là đẳng thức sai.
+) Bộ ba số (–1; 2; 3) có là nghiệm của hệ phương trình bậc nhất đã cho.
Vì khi thay bộ số này vào từng phương trình thì chúng đều có nghiệm đúng:
–1 + 2 . 3 = 5;
2 . (–1) – 2 + 3 = –1;
3 . (–1) – 2 . 2 = –7.
Khám phá 2 trang 8 Chuyên đề Toán 10: Cho các hệ phương trình:
a) Hệ phương trình (1) có gì đặc biệt? Giải hệ phương trình này.
b) Biến đổi hệ phương trình (2) về dạng như hệ phương trình (1). Giải hệ phương trình (2).
Lời giải:
a) Các phương trình trong hệ (1) theo thứ tự có số ẩn giảm dần: phương trình thứ nhất có 3 ẩn, phương trình thứ hai có 2 ẩn và phương trình thứ ba có 1 ẩn.
Hệ phương trình có dạng như hệ phương trình (1) được gọi là hệ phương trình bậc nhất ba ẩn dạng tam giác.
b) Trừ vế với vế của phương trình thứ hai cho phương trình thứ ba của hệ (2) ta được:
(2y + z) – (2y – z) = –1 – (–4) hay 2z = 3. Do đó hệ (2) tương đương với:
Từ phương trình thứ ba, ta có: z =
Thay z = vào phương trình thứ hai ta được y =
Thay y = và z = vào phương trình thứ nhất, ta được x =
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là
Giải bài tập trang 11 Chuyên đề Toán 10 Bài 1
Thực hành 2 trang 11 Chuyên đề Toán 10: Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp Gauss:
Lời giải:
a)
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là
b)
Phương trình thứ ba của hệ này vô nghiệm, do đó hệ phương trình đã cho vô nghiệm.
c)
Từ phương trình thứ hai, ta có z = 3y – 1, thay vào phương trình thứ nhất ta được x = –2y + 1.
Vậy hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm dạng (–2y + 1; y; 3y – 1).
Vận dụng 1 trang 11 Chuyên đề Toán 10:
Lời giải:
(P) đi qua A(0; –1) –1 = a . 02 + b . 0 + c hay c = –1 (1).
(P) đi qua B(1; –2) –2 = a . 12 + b . 1 + c hay a + b + c = –2 (2).
(P) đi qua C(2; –1) –1 = a . 22 + b . 2 + c hay 4a + 2b + c = –1 (3).
Từ (1), (2) và (3) ta có hệ phương trình:
Giải hệ này ta được a = 1, b = –2, c = –1.
Vậy phương trình của (P) là y = x2 – 2x – 1.
Giải bài tập trang 12 Chuyên đề Toán 10 Bài 1
Thực hành 3 trang 12 Chuyên đề Toán 10:
Sử dụng máy tính cầm tay, tìm nghiệm của các hệ phương trình sau:
Lời giải:
a) Sau khi mở máy, ấn phím MENU để màn hình hiện lên bảng lựa chọn.
Ấn liên tiếp các phím 9, 1, 3.
Tiếp theo, lần lượt nhập các hệ số của từng phương trình bằng cách ấn liên tiếp các phím như sau:
Nhập hệ số của phương trình thứ nhất:
2 |
= |
1 |
= |
– |
1 |
= |
– |
1 |
= |
Nhập hệ số của phương trình thứ hai:
1 |
= |
3 |
= |
2 |
= |
2 |
= |
Nhập hệ số của phương trình thứ ba:
3 |
= |
3 |
= |
– |
3 |
= |
– |
5 |
= |
Tiếp theo, ấn liên tục 3 lần phím = để xem kết quả.
Ta được x = , y = , z =
Vậy nghiệm của hệ phương trình là
b) Sau khi mở máy, ấn phím MENU để màn hình hiện lên bảng lựa chọn.
Ấn liên tiếp các phím 9, 1, 3.
Tiếp theo, lần lượt nhập các hệ số của từng phương trình bằng cách ấn liên tiếp các phím như sau:
Nhập hệ số của phương trình thứ nhất:
2 |
= |
– |
3 |
= |
2 |
= |
5 |
= |
Nhập hệ số của phương trình thứ hai:
1 |
= |
2 |
= |
– |
3 |
= |
4 |
= |
Nhập hệ số của phương trình thứ ba:
3 |
= |
– |
1 |
= |
– |
1 |
= |
2 |
= |
Tiếp theo, ấn liên tục 3 lần phím = để xem kết quả.
Ta thấy màn hình hiện ra No Solution.
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
c) Sau khi mở máy, ấn phím MENU để màn hình hiện lên bảng lựa chọn.
Ấn liên tiếp các phím 9, 1, 3.
Tiếp theo, lần lượt nhập các hệ số của từng phương trình bằng cách ấn liên tiếp các phím như sau:
Nhập hệ số của phương trình thứ nhất:
1 |
= |
– |
1 |
= |
– |
1 |
= |
– |
1 |
= |
Nhập hệ số của phương trình thứ hai:
2 |
= |
– |
1 |
= |
1 |
= |
– |
1 |
= |
Nhập hệ số của phương trình thứ ba:
– |
4 |
= |
3 |
= |
1 |
= |
3 |
= |
Tiếp theo, ấn liên tục 3 lần phím = để xem kết quả.
Ta thấy màn hình hiện ra Infinite Solution.
Vậy phương trình đã cho có vô số nghiệm.
Vận dụng 2 trang 12 Chuyên đề Toán 10:
a) Lập các hệ thức thể hiện mối liên hệ giữa x, y và z.
b) Tìm giá tiền của một li trà sữa, một li nước trái cây và một cái bánh ngọt tại căng tin đó.
Lời giải:
a) Theo đề bài ta có:
– Nhân mua một li trà sữa, một li nước trái cây, hai cái bánh ngọt và trả 90000 đồng, suy ra x + y + 2z = 90000 (1).
– Nghĩa mua một li trà sữa, ba cái bánh ngọt và trả 50000 đồng, suy ra x + 3z = 50000 (2).
– Phúc mua một li trà sữa, hai li nước trái cây, ba cái bánh ngọt và trả 140000 đồng, suy ra x + 2y + 3z = 140000 (3).
b) Từ (1), (2) và (3) ta có hệ phương trình:
Giải hệ này ta được x = 35000, y = 45000, z = 5000.
Vậy giá tiền của một li trà sữa, một li nước trái cây và một cái bánh ngọt lần lượt là 35000 đồng, 45000 đồng, 5000 đồng.
Lời giải:
a) và c) là các hệ phương trình bậc nhất ba ẩn; b) không phải hê phương trình bậc nhất ba ẩn vì chứa yz.
+) Bộ ba số (–1; 2; 1) không là nghiệm của hệ a).
Vì khi thay bộ số này vào phương trình thứ nhất của hệ ta được 3 . (–1) – 2 . 1 + 1 = –6, đây là đẳng thức sai.
+) Bộ ba số (–1,5; 0,25; –1,25) không là nghiệm của hệ a).
Vì khi thay bộ số này vào phương trình thứ nhất của hệ ta được 3 . (–1,5) – 2 . 0,25 + (–1,25) = –6, đây là đẳng thức sai.
+) Bộ ba số (–1; 2; 1) không là nghiệm của hệ c).
Vì khi thay bộ số này vào phương trình thứ nhất của hệ ta được 2 . (–1) – 4 . 1 – 3 . 1 = đây là đẳng thức sai.
+) Bộ ba số (–1,5; 0,25; –1,25) có là nghiệm của hệ phương trình bậc nhất đã cho.
Vì khi thay bộ số này vào từng phương trình thì chúng đều có nghiệm đúng:
2 . (–1,5) – 4 . 0,25 – 3. (–1,25) =
3 . (–1,5) + 8 . 0,25 – 4. (–1,25) =
2 . (–1,5) + 3 . 0,25 – 2. (–1,25) =
Giải bài tập trang 13 Chuyên đề Toán 10 Bài 1
Bài 2 trang 13 Chuyên đề Toán 10: Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp Gauss:
Lời giải:
a)
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là (2; 0; 1).
b)
Phương trình thứ ba của hệ này vô nghiệm, do đó hệ phương trình đã cho vô nghiệm.
c)
Từ phương trình thứ hai, ta có y = 2z + 2, thay vào phương trình thứ nhất ta được x = –3z.
Vậy hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm dạng (–3z; 2z + 2; z).
Bài 3 trang 13 Chuyên đề Toán 10: Sử dụng máy tính cầm tay, tìm nghiệm của các hệ phương trình sau:
Lời giải:
a) Sau khi mở máy, ấn phím MENU để màn hình hiện lên bảng lựa chọn.
Ấn liên tiếp các phím 9, 1, 3.
Tiếp theo, lần lượt nhập các hệ số của từng phương trình bằng cách ấn liên tiếp các phím như sau:
Nhập hệ số của phương trình thứ nhất:
1 |
= |
0 |
= |
– |
5 |
= |
2 |
= |
Nhập hệ số của phương trình thứ hai:
3 |
= |
1 |
= |
– |
4 |
= |
3 |
= |
Nhập hệ số của phương trình thứ ba:
– |
1 |
= |
2 |
= |
1 |
= |
– |
1 |
= |
Tiếp theo, ấn liên tục 3 lần phím = để xem kết quả.
Ta được x = y = z =
Vậy nghiệm của hệ phương trình là
b) Sau khi mở máy, ấn phím MENU để màn hình hiện lên bảng lựa chọn.
Ấn liên tiếp các phím 9, 1, 3.
Tiếp theo, lần lượt nhập các hệ số của từng phương trình bằng cách ấn liên tiếp các phím như sau:
Nhập hệ số của phương trình thứ nhất:
2 |
= |
– |
1 |
= |
1 |
= |
3 |
= |
Nhập hệ số của phương trình thứ hai:
1 |
= |
2 |
= |
– |
1 |
= |
1 |
= |
Nhập hệ số của phương trình thứ ba:
3 |
= |
1 |
= |
– |
2 |
= |
2 |
= |
Tiếp theo, ấn liên tục 3 lần phím = để xem kết quả.
Ta được x = y = z = 1.
Vậy nghiệm của hệ phương trình là
c) Sau khi mở máy, ấn phím MENU để màn hình hiện lên bảng lựa chọn.
Ấn liên tiếp các phím 9, 1, 3.
Tiếp theo, lần lượt nhập các hệ số của từng phương trình bằng cách ấn liên tiếp các phím như sau:
Nhập hệ số của phương trình thứ nhất:
1 |
= |
2 |
= |
– |
1 |
= |
1 |
= |
Nhập hệ số của phương trình thứ hai:
2 |
= |
1 |
= |
– |
2 |
= |
2 |
= |
Nhập hệ số của phương trình thứ ba:
4 |
= |
– |
7 |
= |
– |
4 |
= |
4 |
= |
Tiếp theo, ấn liên tục 3 lần phím = để xem kết quả.
Ta thấy màn hình hiện ra Infinite Solution.
Vậy phương trình đã cho có vô số nghiệm.
Bài 4 trang 13 Chuyên đề Toán 10: Tìm phương trình của parabol (P): y = ax2 + bx + c (a ≠ 0), biết:
a) Parabol (P) có trục đối xứng x = 1 và đi qua hai điểm A(1; –4), B(2; –3);
b) Parabol (P) có đỉnh I và đi qua điểm M(–1; 3).
Lời giải:
a) Theo đề bài ta có:
– (P) có trục đối xứng x = 1, suy ra = 1, suy ra 2a + b = 0 (1).
– (P) đi qua điểm A(1; –4), suy ra –4 = a . 12 + b . 1 + c hay a + b + c = –4 (2).
– (P) đi qua điểm B(2; –3), suy ra –3 = a . 22 + b . 2 + c hay 4a + 2b + c = –3 (3).
Từ (1), (2) và (3) ta có hệ phương trình:
Giải hệ này ta được a = 1, b = –2, c = –3.
Vậy phương trình của (P) là y = x2 – 2x – 3.
b) Theo đề bài ta có:
– (P) có có đỉnh I , suy ra hay a + b = 0 (1)
và hay a + 2b + 4c = 3 (2).
– (P) đi qua điểm M(–1; 3), suy ra 3 = a . (–1)2 + b . (–1) + c hay a – b + c = 3 (3).
Từ (1), (2) và (3) ta có hệ phương trình:
Giải hệ này ta được a = 1, b = –1, c = 1.
Vậy phương trình của (P) là y = x2 – x + 1.
Lời giải:
Gọi số bình gas mỗi loại mà đại lí bán được trong tháng đó lần lượt là x, y, z.
Theo đề bài ta có:
– Đại lí đã bán được 1299 bình gas, suy ra x + y + z = 1299 (1).
– Tổng doanh thu đạt 633960000 đồng, suy ra 520000x + 480000y + 420000z = 633960000 hay 26x + 24y + 21z = 31698 (2).
– Số bình gas loại B bằng một nửa tổng số bình gas loại A và C, suy ra y = (x + z) hay x – 2y + z = 0 (3).
Từ (1), (2) và (3) ta có hệ phương trình:
Giải hệ này ta được x = 624, y = 433, c = 242.
Vậy số bình gas mỗi loại mà đại lí bán được trong tháng đó lần lượt là 624, 433, 242.
Xem thêm lời giải bài tập Chuyên đề Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 2: Ứng dụng hệ phương trình bậc nhất ba ẩn
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 Friends Global đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết KTPL 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Chân trời sáng tạo