Chuyên đề Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Hypebol
Với giải bài tập Chuyên đề Toán 10 Bài 2: Hypebol sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Chuyên đề học tập Toán 10 CTST Bài 2.
Giải bài tập Chuyên đề Toán 10 Bài 2: Hypebol
Giải bài tập trang 50, 51 Chuyên đề Toán 10 Bài 2
Lời giải:
Nếu điểm M(x0; y0) thuộc (H) thì ta có:
Ta có:
nên các điểm có toạ độ M1(–x0; y0), M2(x0; –y0), M3(–x0; –y0) cũng thuộc (H).
Lời giải:
Gọi phương trình chính tắc của hypebol đã cho là (a > 0, b > 0).
Hypebol kích thước của hình chữ nhật cơ sở là 8 và 6, suy ra 2a = 8, 2b = 6, suy ra a = 4 và b = 3.
Vậy phương trình chính tắc của hypebol đã cho là
Có c2 = a2 + b2 = 42 + 32 = 25, suy ra c = 5.
Toạ độ các đỉnh của hypebol là A1(–4; 0) và A2(4; 0).
Toạ độ các tiêu điểm của hypebol là F1(–5; 0) và F2(5; 0).
Tiêu cự của hypebol là 2c = 10.
Độ dài trục thực là 2a = 8, độ dài trục ảo là 2b = 6.
Vận dụng 1 trang 51 Chuyên đề Toán 10: Khi bay với vận tốc siêu thanh (tốc độ chuyển động lớn hơn tốc độ âm thanh trong cùng môi trường), một máy bay tạo ra một vùng nhiễu động trên mặt đất dọc theo một nhánh của hypebol (H) (Hình 4). Phần nghe rõ nhất tiếng ồn của vùng nói trên được gọi là thảm nhiễu động. Bề rộng của thảm này gấp khoảng 5 lần cao độ của máy bay. Tính cao độ của máy bay, biết bề rộng của thảm nhiễu động được đo cách phía sau máy bay một khoảng là 40 mile (mile (dặm) là đơn vị đo khoảng cách, 1 mile ≈ 1,6 km ) và (H) có phương trình:
Lời giải:
Khi x = 40 thì
Bề rộng của thảm nhiễu là (mile)
Cao độ của máy bay là ≈ 6,93 (mlie)
Vậy cao độ của máy bay là khoảng 6,93 dặm.
Giải bài tập trang 52, 53 Chuyên đề Toán 10 Bài 2
Khám phá 2 trang 52 Chuyên đề Toán 10:
Cho điểm M(x; y) nằm trên hypebol .
a) Chứng minh rằng F1M2 – F2M2 = 4cx.
c) Giả sử điểm M(x; y) thuộc nhánh đi qua A2(a; 0) (Hình 5 b). Sử dụng kết quả đã chứng minh được ở câu a) kết hợp với tính chất MF1 – MF2 = 2a đã biết để chứng minh . Từ đó, chứng minh các công thức: ;
Lời giải:
a) F1M2 = [x – (– c)]2 + (y – 0)2 = (x + c)2 + y2 = x2 + 2cx + c2 + y2;
F2M2 = (x – c)2 + (y – 0)2 = x2 – 2cx + c2 + y2.
F1M2 – F2M2 = (x2 + 2cx + c2 + y2) – (x2 – 2cx + c2 + y2) = 4cx.
b) Ta có: MF12 – MF22 = 4cx (MF1 + MF2)(MF1 – MF2) = 4cx (MF1 + MF2)(–2a) = 4cx
MF1 + MF2 = = –x. Khi đó:
c) Ta có:
Khi đó:
Thực hành 2 trang 53 Chuyên đề Toán 10:
Tính độ dài hai bán kính qua tiêu của điểm M(x; y) trên hypebol .
Lời giải:
Có a2 = 64, b2 = 36, suy ra a = 8, b = 6, c =
Độ dài hai bán kính qua tiêu của điểm M(x; y) là:
Vận dụng 2 trang 53 Chuyên đề Toán 10:
Tính độ dài hai bán kính qua tiêu của đỉnh A2(a; 0) trên hypebol (H): .
Lời giải:
Độ dài hai bán kính qua tiêu của đỉnh A2(a; 0) là:
A2F1 = (vì a + c > 0 );
A2F2 = (vì a – c < 0).
Khám phá 3 trang 53 Chuyên đề Toán 10: Cho hypebol . Chứng tỏ rằng .
Lời giải:
Có
Thực hành 3 trang 53 Chuyên đề Toán 10: Tìm tâm sai của các hypebol sau:
Lời giải:
a) Có a2 = 4, b2 = 1, suy ra a = 2, b = 1, c =
tâm sai của hypebol là e =
b) Có a2 = 9, b2 = 25, suy ra a = 3, b = 5, c =
tâm sai của hypebol là e =
c) Có a2 = 3, b2 = 3, suy ra
tâm sai của hypebol là e =
Vận dụng 3 trang 53 Chuyên đề Toán 10:
Cho hypebol (H) có tâm sai bằng . Chứng minh trục thực và trục ảo của (H) có độ dài bằng nhau.
Lời giải:
Giả sử hypebol (H) có phương trình chính tắc là (a > 0, b > 0).
Hypebol (H) có tâm sai bằng
Vậy trục thực và trục ảo của (H) có độ dài bằng nhau.
a) Lập phương trình chính tắc của (H).
b) Lập công thức tính bán kính qua tiêu của vị trí M(x; y) của vật thể trong mặt phẳng toạ độ.
Lời giải:
a) Chọn hệ trục toạ độ sao cho tiêu điểm F2 của (H) trùng với tâm Mặt Trời, trục Ox đi qua đỉnh và tiêu điểm này của (H), đơn vị trên các trục là km.
Gọi phương trình chính tắc của (H) là (a > 0, b > 0).
Gọi toạ độ của vật thể là M(x; y).
Áp dụng công thức bán kính qua tiêu, ta có: khoảng cách giữa vật thể và tâm Mặt Trời là MF2 = = ex – a ≥ ea – a (vì vật thể nằm ở nhánh bên phải trục Ox nên x ≥ a).
Như vậy khoảng cách gần nhất giữa vật thể và tâm Mặt Trời là ea – a
Vậy phương trình chính tắc của (H) là
b) Bán kính qua tiêu của vị trí M(x; y) của vật thể trong mặt phẳng toạ độ là:
MF2 = = |109 – 1,2x| (km).
Giải bài tập trang 54, 55 Chuyên đề Toán 10 Bài 2
Khám phá 4 trang 54 Chuyên đề Toán 10: Cho điểm M(x; y) trên hypebol và hai đường thẳng ; (Hình 7).
Gọi d(M; Δ1), d(M; Δ2) lần lượt là khoảng cách từ M đến các đường thẳng Δ1, Δ2.
Dựa theo cách tính trên, tính .
Lời giải:
Ta viết lại phương trình đường thẳng Δ2 ở dạng: Với mỗi điểm M(x; y) thuộc hypebol, ta có:
suy ra
Thực hành 4 trang 55 Chuyên đề Toán 10:
Tìm toạ độ hai tiêu điểm và viết phương trình hai đường chuẩn tương ứng của các hypebol sau:
Lời giải:
a) Có a2 = 4, b2 = 1, suy ra c =
Hai tiêu điểm của hypebol là và
Phương trình đường chuẩn ứng với tiêu điểm F1 là
Phương trình đường chuẩn ứng với tiêu điểm F2 là
b) Có a2 = 36, b2 = 64, suy ra c =
Hai tiêu điểm của hypebol là và
Phương trình đường chuẩn ứng với tiêu điểm F1 là
Phương trình đường chuẩn ứng với tiêu điểm F2 là
c) Có a2 = 9, b2 = 9, suy ra c =
Hai tiêu điểm của hypebol là và
Phương trình đường chuẩn ứng với tiêu điểm F1 là
Phương trình đường chuẩn ứng với tiêu điểm F2 là
Vận dụng 5 trang 55 Chuyên đề Toán 10:
Lập phương trình chính tắc của hypebol có tiêu cự bằng 26 và khoảng cách giữa hai đường chuẩn bằng .
Lời giải:
Gọi phương trình chính tắc của hypebol đã cho là (a > 0, b > 0).
+) Hypebol có tiêu cự bằng 26, suy ra 2c = 26, suy ra c = 13.
+) Khoảng cách giữa hai đường chuẩn bằng , suy ra
Vậy phương trình chính tắc của hypebol đã cho là
Bài 1 trang 55 Chuyên đề Toán 10:
a) Tìm tâm sai và độ dài hai bán kính qua tiêu của điểm trên .
b) Tìm tọa độ hai tiêu điểm và viết phương trình hai đường chuẩn tương ứng.
c) Tìm điểm N(x; y) (H) sao cho NF1 = 2NF2 với F1, F2 là hai tiêu điểm của (H).
Lời giải:
a) Có a2 = 144, b2 = 25 a = 12, b = 5,
Tâm sau của (H) là e =
Độ dài hai bán kính qua tiêu của điểm là:
MF1 =
MF2 =
b) Hai tiêu điểm của hypebol là F1(–13; 0) và F2(13; 0).
Phương trình đường chuẩn ứng với tiêu điểm F1 là
Phương trình đường chuẩn ứng với tiêu điểm F2 là
c)
+) x = loại vì 0 < x < a.
+) x = thì:
Vậy có hai điểm N thoả mãn đề bài là N1 và N2
Lời giải:
Gọi phương trình chính tắc của hypebol đã cho là (a > 0, b > 0).
+) Hypebol có tiêu cự bằng 26, suy ra 2c = 20, suy ra c = 10.
+) Khoảng cách giữa hai đường chuẩn bằng , suy ra
Vậy phương trình chính tắc của hypebol đã cho là
b) Viết phương trình chính tắc và tìm tâm sai của (H).
Lời giải:
a) Gọi (C'; r') là đường tròn đi qua F2 và tiếp xúc với (C);
I(x; y) là tâm của đường tròn đi qua F2 và tiếp xúc với (C).
Vì F2 nằm ngoài (C) nên (C') tiếp xúc ngoài với (C) hoặc (C') tiếp xúc trong với (C) và (C) nằm trong (C').
+) Nếu (C') tiếp xúc ngoài với (C) thì r' + r = IF1 IF2 + r = IF1 IF1 – IF2 = r
+) Nếu (C') tiếp xúc trong với (C) và (C) nằm trong (C') thì r' – r = IF1 IF2 – r = IF1
IF2 – IF1 = r.
Vậy ta luôn có |IF2 – IF1| = r trong cả hai trường hợp
I nằm trên hypebol có hai tiêu điểm là F1, F2 và độ dài trục thực là r.
b) Chọn hệ trục toạ độ sao cho gốc toạ độ trùng với trung điểm của F1F2 và F1, F2 đều nằm trên trục Ox.
Giả sử phương trình chính tắc của hypebol này là (a > 0, b > 0).
Khi đó ta có 2a = r, suy ra a =
F1F2 = 4r, suy ra c = 2r, suy ra
Vậy phương trình chính tắc của hypebol này là
Lời giải:
Chọn hệ trục toạ độ sao cho gốc toạ độ O trùng với tiêu điểm của F1F2, đơn vị trên các trục là km.
Giả sử phương trình chính tắc của (H) là (a > 0, b > 0).
Gọi t1 là thời gian con tàu nhận được tín hiệu từ trạm F1; t2 là thời gian con tàu nhận được tín hiệu từ trạm F2, v là vận tốc sóng vô tuyến.
Theo đề bài ta có: |t1 – t2| = 0,0012
|vt1 – vt2| = 0,0012v = 0,0012 . 300000 = 360 (km)
|MF1 – MF2| = 360 với mọi vị trí của M
2a = 360 a = 180.
Có khoảng cách giữa hai trạm vô tuyến là 600 km 2c = 600 c = 300
Vậy phương trình chính tắc của (H) là
Xem thêm lời giải bài tập Chuyên đề Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 Friends Global đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết KTPL 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Chân trời sáng tạo