Giải bài tập trang 54, 55 Chuyên đề Toán 10 Bài 2 - Chân trời sáng tạo

Với Giải bài tập trang 54, 55 Chuyên đề Toán 10 trong Bài 2: Hypebol sách Chuyên đề Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo  hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Chuyên đề Toán 10 trang 54, 55.

1 2626 lượt xem


Giải bài tập trang 54, 55 Chuyên đề Toán 10 Bài 2 - Chân trời sáng tạo

Khám phá 4 trang 54 Chuyên đề Toán 10: Cho điểm M(x; y) trên hypebol (H):x2a2y2b2=1 và hai đường thẳng Δ1:x+ae=0; Δ2:xae=0 (Hình 7).

Chuyên đề Toán 10 Bài 2: Hypebol - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Gọi d(M; Δ1), d(M; Δ2) lần lượt là khoảng cách từ M đến các đường thẳng Δ1, Δ2.

Ta có:

MF1dM;Δ1=|a+ex|x+ae=|a+ex||a+ex|e=e.

Dựa theo cách tính trên, tính MF2dM;Δ2.

Lời giải:

Ta viết lại phương trình đường thẳng Δ2 ở dạng: x+0yae=0. Với mỗi điểm M(x; y) thuộc hypebol, ta có:

dM,Δ2=x+0yae12+02=xae.

suy ra

MF2dM,Δ2=aexxae=aexxeae=e.

Thực hành 4 trang 55 Chuyên đề Toán 10:

Tìm toạ độ hai tiêu điểm và viết phương trình hai đường chuẩn tương ứng của các hypebol sau:

a) H1:x24y21=1

b) H2:x236y264=1

c) H3:x29y29=1.

Lời giải:

a) Có a2 = 4, b2 = 1, suy ra c = a2+b2=4+1=5

 Hai tiêu điểm của hypebol là F15;0 F25;0

Phương trình đường chuẩn ứng với tiêu điểm F1

 Δ1:x+ae=0x+a2c=0x+45=0.

Phương trình đường chuẩn ứng với tiêu điểm F2

Δ1:xae=0xa2c=0x45=0.

b) Có a2 = 36, b2 = 64, suy ra c = a2+b2=36+64=10

 Hai tiêu điểm của hypebol là F110;0 F210;0

Phương trình đường chuẩn ứng với tiêu điểm F1

Δ1:x+ae=0x+a2c=0x+3610=0x+185=0.

Phương trình đường chuẩn ứng với tiêu điểm F2

Δ1:xae=0xa2c=0x3610=0x185=0.

c) Có a2 = 9, b2 = 9, suy ra c = a2+b2=9+9=32

 Hai tiêu điểm của hypebol là F132;0 F232;0

Phương trình đường chuẩn ứng với tiêu điểm F1

Δ1:x+ae=0x+a2c=0x+932=0x+32=0.

Phương trình đường chuẩn ứng với tiêu điểm F2

Δ1:xae=0xa2c=0x932=0x32=0.

Vận dụng 5 trang 55 Chuyên đề Toán 10:

Lập phương trình chính tắc của hypebol có tiêu cự bằng 26 và khoảng cách giữa hai đường chuẩn bằng 28813.

Lời giải:

Gọi phương trình chính tắc của hypebol đã cho là x2a2y2b2=1 (a > 0, b > 0).

+) Hypebol có tiêu cự bằng 26, suy ra 2c = 26, suy ra c = 13.

+) Khoảng cách giữa hai đường chuẩn bằng 28813, suy ra 2ae=28813

ae=14413a2c=14413a213=14413a2=144b2=c2a2=132144=25.

Vậy phương trình chính tắc của hypebol đã cho là x2144y225=1.

Bài 1 trang 55 Chuyên đề Toán 10:

Cho hypebol (H):x2144y225=1.

a) Tìm tâm sai và độ dài hai bán kính qua tiêu của điểm M13;2512 trên H.

b) Tìm tọa độ hai tiêu điểm và viết phương trình hai đường chuẩn tương ứng.

c) Tìm điểm N(x; y)  (H) sao cho NF1 = 2NF2 với F1, F2 là hai tiêu điểm của (H).

Lời giải:

a) Có a2 = 144, b2 = 25  a = 12, b = 5, c=a2+b2=13.

Tâm sau của (H) là e = ca=1312.

Độ dài hai bán kính qua tiêu của điểm M13;2512 là:

MF1 = a+cax=12+1312.13=31312;

 MF2 = acax=121312.13=2512.

b) Hai tiêu điểm của hypebol là F1(–13; 0) và F2(13; 0).

Phương trình đường chuẩn ứng với tiêu điểm F1

Δ1:x+ae=0x+a2c=0x+14413=0.

Phương trình đường chuẩn ứng với tiêu điểm F2

Δ1:xae=0xa2c=0x14413=0.

c) 

Chuyên đề Toán 10 Bài 2: Hypebol - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

+) x = 4813 loại vì 0 < x < a.

+) x = 43213 thì:

432132144y225=1y2=32400169y=18013y=18013.

Vậy có hai điểm N thoả mãn đề bài là N143213;18013 và N243213;-18013

Bài 2 trang 55 Chuyên đề Toán 10: Lập phương trình chính tắc của hypebol có tiêu cự bằng 20 và khoảng cách giữa hai đường chuẩn bằng 365.

Lời giải:

Gọi phương trình chính tắc của hypebol đã cho là x2a2y2b2=1 (a > 0, b > 0).

+) Hypebol có tiêu cự bằng 26, suy ra 2c = 20, suy ra c = 10.

+) Khoảng cách giữa hai đường chuẩn bằng 365, suy ra 2ae=365

ae=185a2c=185a210=185a2=36b2=c2a2=10236=64.

Vậy phương trình chính tắc của hypebol đã cho là x236y264=1.

Bài 3 trang 55 Chuyên đề Toán 10: Cho đường tròn (C) tâm F1, bán kính r và một điểm F2 thoả mãn F1F2 = 4r.

a) Chứng tỏ rằng tâm của các đường tròn đi qua F2 và tiếp xúc với (C) nằm trên một đường hypebol (H).

b) Viết phương trình chính tắc và tìm tâm sai của (H).

Lời giải:

a) Gọi (C'; r') là đường tròn đi qua F2 và tiếp xúc với (C);

I(x; y) là tâm của đường tròn đi qua F2 và tiếp xúc với (C).

Vì F2 nằm ngoài (C) nên (C') tiếp xúc ngoài với (C) hoặc (C') tiếp xúc trong với (C) và (C) nằm trong (C').

+) Nếu (C') tiếp xúc ngoài với (C) thì r' + r = IF1  IF2 + r = IF1  IF1 – IF2 = r

+) Nếu (C') tiếp xúc trong với (C) và (C) nằm trong (C') thì r' – r = IF1  IF2 – r = IF1

 IF2 – IF1 = r.

Vậy ta luôn có |IF2 – IF1| = r trong cả hai trường hợp

 I nằm trên hypebol có hai tiêu điểm là F1, F2 và độ dài trục thực là r.

b) Chọn hệ trục toạ độ sao cho gốc toạ độ trùng với trung điểm của F1F2 và F1, F2 đều nằm trên trục Ox.

Giả sử phương trình chính tắc của hypebol này là x2a2y2b2=1 (a > 0, b > 0).

Khi đó ta có 2a = r, suy ra a = r2

F1F2 = 4r, suy ra c = 2r, suy ra b2=c2a2=2r2r22=15r24.

Vậy phương trình chính tắc của hypebol này là x2r24y215r24=1.

Bài 4 trang 55 Chuyên đề Toán 10: Trong hoạt động mở đầu bài học, cho biết khoảng cách giữa hai trạm vô tuyến là 600 km, vận tốc sóng vô tuyến là 300000 km/s và thời gian con tàu nhận được tín hiệu từ hai trạm trên bờ biển luôn cách nhau 0,0012 s (hai trạm vô tuyến phát các tín hiệu cùng một thời điểm). Viết phương trình chính tắc của quỹ đạo hypebol (H) của con tàu.

Lời giải:

Chọn hệ trục toạ độ sao cho gốc toạ độ O trùng với tiêu điểm của F1F2, đơn vị trên các trục là km.

Giả sử phương trình chính tắc của (H) là x2a2y2b2=1 (a > 0, b > 0).

Gọi t1 là thời gian con tàu nhận được tín hiệu từ trạm F1; t2 là thời gian con tàu nhận được tín hiệu từ trạm F2, v là vận tốc sóng vô tuyến.

Theo đề bài ta có: |t1 – t2| = 0,0012

|vt1 – vt2| = 0,0012v = 0,0012 . 300000 = 360 (km)

|MF1 – MF2| = 360 với mọi vị trí của M

 2a = 360  a = 180.

Có khoảng cách giữa hai trạm vô tuyến là 600 km  2c = 600  c = 300

b2=c2a2=30021802=57600.

Vậy phương trình chính tắc của (H) là x232400y257600=1.

Xem thêm lời giải bài tập Chuyên đề Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Giải bài tập trang 50, 51 Chuyên đề Toán 10 Bài 2

Giải bài tập trang 52, 53 Chuyên đề Toán 10 Bài 2

 

1 2626 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: