Các dạng bài tập Hóa học lớp 12 Học kì 2
Tổng hợp các dạng bài tập Hóa học lớp 12 Học kì 2 gồm các dạng Hóa học từ cơ bản đến nâng cao với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh nắm vững kiến thức từ đó biết cách giải bài tập Hóa học 12.
Các dạng bài tập Hóa học lớp 12 Học kì 2
Các dạng bài tập Kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm
Trắc nghiệm lý thuyết Chương 6 Kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm
Bài tập xác định kim loại và cách giải
Các dạng toán cho hỗn hợp kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm tác dụng với nước và cách giải
Các dạng toán CO2, SO2 tác dụng với dung dịch kiềm và cách giải
Các dạng bài toán về muối cacbonat và cách giải
Bài tập về phản ứng nhiệt nhôm và cách giải
Các dạng toán về sự lưỡng tính của Al(OH)3 và cách giải
Các dạng toán về nước cứng và cách giải
Công thức tính bài toán nhiệt nhôm hay nhất
Công thức tính nhanh số mol H+ khi cho từ từ axit vào muối AlO2 (muối aluminat) hay nhất
Các dạng bài tập Sắt và một số kim loại quan trọng
Trắc nghiệm lý thuyết Chương 7 Crom sắt đồng có lời giải
Các dạng bài tập về sắt và hợp chất của sắt tác dụng với HNO3 hoặc H2SO4 đặc hay nhất
Cách xác định công thức oxit sắt, hợp chất của sắt hay nhất
Các dạng bài toán quy đổi và cách giải
Bài tập tổng hợp về Cu, Zn, Cr, Sn, Pb và cách giải
Công thức khử oxit sắt bằng CO và H2 hay nhất
50 bài tập về phân biệt một số chất vô cơ (có đáp án 2022) – Hoá học 12
Trắc nghiệm lý thuyết Chương 8 Phân biệt một số hợp chất vô cơ có lời giải
50 bài tập về hoá học và sự phát triển kinh tế, xã hội môi trường (có đáp án 2022) – Hoá học 12
Trắc nghiệm lý thuyết Chương 9 Hóa học và vấn đề Phát triển kinh tế, xã hội, môi trường có lời giải
Các dạng toán CO2, SO2 tác dụng với dung dịch kiềm và cách giải – Hoá học lớp 12
A. Lý thuyết trọng tâm
Khi cho CO2 tác dụng với dung dịch kiềm thì có thể xảy ra phản ứng:
CO2 + 2OH– → CO32– + H2O
CO2 + OH– → HCO3–
Đặt
Trường hợp 1: Nếu T ≤ 1 → CO2 dư. Sản phẩm là muối axit (HCO3– )
Trường hợp 2: Nếu 1 < T < 2 → Cả hai chất phản ứng hết. Sản phẩm là hỗn hợp 2 muối.
Trường hợp 3: Nếu T ≥ 2 → OH- dư. Sản phẩm là muối trung hòa (CO32–)
B. Các dạng bài
Dạng 1: Bài toán xuôi
1. Phương pháp giải
Bước 1: Tính
Bước 2: Xét tỉ lệ và tính
Nếu T ≤ 1 thì khi đó:
Nếu 1 < T < 2 thì khi đó:
Nếu T 2 thì khi đó:
Bước 3: Tính toán theo yêu cầu đề bài.
Nếu đề bài yêu cầu tính số mol kết tủa: So sánh số mol và M2+ để tính số mol kết tủa MCO3
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí CO2 (ở đktc) vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ 0,2M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 7,88.
B. 5,91.
C. 9,85.
D. 1,97.
Lời giải chi tiết
Xét
→ tạo muối CO32– và HCO3–
Khi đó:
Phương trình hóa học:
Chọn B.
Ví dụ 2: Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí CO2 (ở đktc) vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ 0,1M và NaOH 0,1M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 7,88.
B. 3,94.
C. 9,85.
D. 1,97.
Lời giải chi tiết
Xét
tạo cả CO32– và HCO3–
Khi đó:
Phương trình hóa học:
Chọn D.
Dạng 2: Bài toán ngược
1. Phương pháp giải
- Bài toán chưa biết số mol CO2 thì xét hai trường hợp:
TH1: Chỉ tạo muối trung hòa, khi đó OH- dư, CO2 hết
TH2: Tạo cả hai muối và , khi đó cả OH- và CO2 đều hết
Hoặc
TH3: Chỉ tạo muối axit, khi đó OH– hết, CO2 dư
- Bài toán xác định lượng bazơ chưa biết thì xét hai trường hợp:
TH1: Nếu
TH2: Nếu
Ví dụ 1: Cho V lít CO2 (đktc) vào 700 ml Ba(OH)2 0,1M, sau phản ứng thu được 9,85 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 2,240.
B. 1,680.
C. 2,016.
D. 3,360.
Lời giải chi tiết
Lượng CO2 lớn nhất khi tạo cả hai muối CO32– và HCO3–
lít
Chọn C.
Ví dụ 2: Hấp thụ hết 4,48 lít khí CO2 (đktc) lội vào 8 lít Ca(OH)2 ta thu được 12 gam kết tủa A. Nồng độ mol/l của dung dịch Ca(OH)2 là
A. 0,08M.
B. 0,06M.
C. 0,04M.
D. 0,02M.
Lời giải chi tiết
Gọi nồng độ mol/l của dung dịch Ca(OH)2 là xM
Ta thấy:
nên :
→ 16x = 0,2 + 0,12
→ x = 0,02
Chọn D.
C. Bài tập tự luyện
Câu 1: Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 0,015 mol Ba(OH)2 thu được 1,97 gam kết tủa. Giá trị nhỏ nhất của V là
A. 0,224.
B. 0,672.
C. 0,336.
D. 0,448.
Câu 2: Hấp thụ hết x mol khí CO2 bởi dung dịch Ba(OH)2 thu được 1,97 gam kết tủa và dung dịch X. Lọc bỏ kết tủa, cho X tác dụng dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ thu được 2,97 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,02.
B. 0,06.
C. 0,03.
D. 0,04.
Câu 3: Hấp thụ hết 0,448 lít CO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa a mol Ca(OH)2. Sau phản ứng thu được 2 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,01.
B. 0,02.
C. 0,03.
D. 0,04.
Câu 4: Hấp thụ hết V lít CO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 0,02 mol Ca(OH)2, thu được 1 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng X thu thêm được 1 gam kết tủa nữa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 0,224.
B. 0,448.
C. 0,672.
D. 0,560.
Câu 5: Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch gồm NaOH 0,025M và Ca(OH)2 0,0125M, thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 2,00.
B. 1,00.
C. 1,25.
D. 0,75.
Câu 6: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 125 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được dung dịch X. Coi thể tích dung dịch không thay đổi, nồng độ mol của chất tan trong dung dịch X là
A. 0,6M.
B. 0,2M.
C. 0,1M.
D. 0,4M.
Câu 7: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 750 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 29,55.
B. 39,40.
C. 9,85.
D. 19,70.
Câu 8: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 0,5 lít dung dịch gồm NaOH 0,4M và KOH 0,2M thu được dung dịch X. Cho X phản ứng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư, khối lượng kết tủa thu được là
A. 9,85 gam
B. 29,55 gam.
C. 19,70 gam.
D. 39,40 gam.
Câu 9: Hấp thụ hết V lít CO2 (đktc) vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,4 mol KOH, 0,3 mol NaOH và 0,4 mol K2CO3 thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 39,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 18,92
B. 15,68
C. 20,16
D. 16,72
Câu 10: Sục V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,2 mol Ba(OH)2 thu được kết tủa và dung dịch X. Để kết tủa hết ion Ba2+ trong X cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
A. 5,60
B. 4,48
C. 3,36
D. 2,24
Câu 11: Hấp thụ 0,6 mol CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm a mol NaOH và a mol Ba(OH)2. Sau phản ứng thu được kết tủa và dung dịch chỉ chứa 46,9 gam các muối. Giá trị của a là
A. 0,25.
B. 0,10.
C. 0,20
D. 0,35.
Câu 12: Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 15,76.
B. 39,40.
C. 21,92.
D. 23,64.
Câu 13: Cho từ từ CO2 đến dư vào dung dịch chứa a mol Ba(OH)2. Sự phụ thuộc khối lượng kết tủa vào số mol CO2 được biểu diễn bằng đồ thị sau
Giá trị của a là
A. 0,020
B. 0,010
C. 0,030
D. 0,015
Câu 14: Dung dịch X chứa NaOH và 0,15 mol Ba(OH)2. Sục từ từ CO2 vào X, lượng kết tủa tạo thành được mô tả trong đồ thị sau
Số mol NaOH có trong dung dịch X là
A. 0,20
B. 0,40
C. 0,30
D. 0,15
Câu 15: Cho từ từ CO2 đến dư vào dung dịch 0,02 mol Ca(OH)2. Sự phụ thuộc khối lượng kết tủa vào thể tích CO2 (ở đktc) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của V1 và V2 lần lượt là
A. 0,224 và 0,672.
B. 0,224 và 0,336.
C. 0,448 và 0,672.
D. 0,336 và 0,448.
Câu 16: Sục khí CO2 vào V ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Đồ thị biểu diễn khối lượng kết tủa theo số mol CO2 phản ứng như hình bên. Giá trị của V là
A. 300
B. 250
C. 400
D. 150
Câu 17: Người ta hòa tan hoàn toàn hỗn hợp NaOH và Ba(OH)2 vào nước dư thu được dung dịch X. Sục khí CO2 vào dung dịch X. Kết quả thí nghiệm thu được biểu diễn trên đồ thị bên. Giá trị của x là
A. 2,75
B. 2,50
C. 3,00
D. 3,25
Câu 18: Cho từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2. Sự phụ thuộc khối lượng kết tủa vào thể tích CO2 được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của V là
A. 3,36
B. 4,48
C. 5,60
D. 6,72
Câu 19: Cho từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa 0,2 mol Ba(OH)2. Sự phụ thuộc khối lượng kết tủa vào thể tích CO2 được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của V là
A. 3,36
B. 4,48
C. 5,60
D. 6,72
Câu 20: Cho từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa x mol Ca(OH)2. Sự phụ thuộc khối lượng kết tủa vào thể tích CO2 được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của x là
A. 0,10
B. 0,20
C. 0,05
D. 0,15
ĐÁP ÁN
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
A |
C |
B |
C |
C |
B |
D |
C |
C |
A |
Câu 11 |
Câu 12 |
Câu 13 |
Câu 14 |
Câu 15 |
Câu 16 |
Câu 17 |
Câu 18 |
Câu 19 |
Câu 20 |
A |
A |
A |
D |
A |
C |
D |
A |
C |
B |
Cách xác định công thức oxit sắt, hợp chất của sắt hay nhất – Hoá học lớp 12
A. Lý thuyết ngắn gọn
Trong các phản ứng hóa học, ion Fe2+ dễ nhường 1e để thành ion Fe3+ : Fe2+ → Fe3+ + 1e . Như vậy, tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất sắt (II) là tính khử (song vẫn có tính oxi hóa)
Trong các phản ứng hóa học, ion Fe3+ có khả năng nhận 1 hoặc 3e để trở thành ion Fe2+ hoặc Fe: Fe3+ + 1e → Fe2+; Fe3+ + 3e → Fe. Như vậy, tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất sắt (III) là tính oxi hóa.
B. Phương pháp giải
Bước 1: Đặt công thức tổng quát FexOy
Bước 2: Viết phương trình hóa học
Bước 3: Lập phương trình toán học dựa vào các ẩn số theo cách đặt
Bước 4: Giải phương trình toán học
Các phương pháp sử dụng: Bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng, tăng giảm khối lượng.
C. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FexOy và FeS vừa đủ trong 180 ml HNO3 1M thu được dung dịch Y không chứa muối sunfat và 2,016 lít khí NO2 (đktc). Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y để tạo ra kết tủa Z. Lọc lấy phần kết tủa Z và nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 4,73 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng FexOy trong hỗn hợp X là
A. 64,5%.
B. 78,43%.
C. 32,25%.
D. 21,57%.
Lời giải chi tiết
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố đối với N ta có:
Quy đổi hỗn hợp X thành
→ 3.0,03 + 0,01.6 = 2a + 0,09
→ a = 0,03
→ Fe2O3
Phần trăm khối lượng Fe2O3 trong hỗn hợp X là
Chọn A.
Ví dụ 2: Oxi hóa hoàn toàn 5,6 gam Fe, sau phản ứng thu được 8 gam một oxit. Công thức oxit sắt thu được là
A. FeO.
B. Fe3O4.
C. Fe2O3.
D. không xác định.
Lời giải chi tiết
Theo bảo toàn khối lượng ta có: mFe + mO = moxit
→ 5,6 + mO = 8
→ mO = 2,4 gam
→ nFe : nO = 0,1 : 0,15 = 2 : 3
Vậy công thức phân tử của oxit là Fe2O3
Chọn C.
Ví dụ 3: Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo thành 7 gam kết tủa. Công thức của oxit sắt là
A. FeO.
B. Fe3O4.
C. Fe2O3.
D. không xác định.
Lời giải chi tiết
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Theo phương trình hóa học ta có:
→ mO (oxit) = 0,07.16 = 1,12 gam
→ mFe = 4,06 – mO (oxit) = 2,94 gam
Vậy oxit sắt có công thức phân tử là Fe3O4
Chọn B.
D. Bài tập tự luyện
Câu 1: Khử hoàn toàn 11,6 gam oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao. Sản phẩm khí dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, tạo ra 20 gam kết tủa. Công thức của oxit sắt là
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. không xác định được
Câu 2: Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là
A. Fe3O4; 75%.
B. Fe2O3; 75%.
C. Fe2O3; 65%.
D. FeO; 75%.
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn a gam một oxit sắt bằng H2SO4 đặc nóng thấy thoát ra khí SO2 duy nhất. Trong thí nghiệm khác, sau khi khử hoàn toàn cũng a gam oxit đó bằng CO ở nhiệt độ cao rồi hòa tan lượng sắt tạo thành bằng H2SO4 đặc nóng thì thu được lượng khí SO2 nhiều gấp 9 lần lượng khí SO2 ở thí nghiệm trên. Công thức của oxit sắt là
A. FeO.
B. Fe2O3 .
C. Fe3O4.
D. FeCO3.
Câu 4: Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng, dư, chỉ thoát ra khí SO2 với thể tích 0,112 lít (ở đktc là sản phẩm khử duy nhất). Công thức của hợp chất sắt đó là
A. FeS.
B. FeO.
C. FeS2.
D. FeCO3.
Câu 5: Cho hỗn hợp gồm bột nhôm và oxit sắt. Thực hiện hoàn toàn phản ứng nhiệt nhôm (giả sử chỉ có phản ứng oxit sắt thành Fe) thu được hỗn hợp rắn B có khối lượng 19,82g. Chia hỗn hợp B thành 2 phần bằng nhau.
- Phần 1: cho tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH thu được 1,68 lít khí H2 ( đktc).
- Phần 2: cho tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl thì có 3,472 lít khí H2 ( đktc) thoát ra.
Công thức của oxit sắt là
A. Fe2O3
B. Fe3O4
C. FeO
D. Không xác định được
Câu 6: Khử hoàn toàn 4,06g oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao tạo kim loại và khí. Khí sinh ra cho hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo 7 g kết tủa. kim loại sinh ra cho tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 1,176l khí H2 (đktc).
Oxit kim loại là
A. Fe2O3
B. ZnO
C. Fe3O4
D. đáp án khác
Câu 7: X là một oxit sắt. Biết 16 gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl 2M. X là:
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. Không xác định được
Câu 8: Dùng CO dư để khử hoàn toàn m gam bột oxit sắt thành sắt, dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra đi thật chậm vào 1,0 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M; thu được 9,85g kết tủa. Mặt khác hòa tan hết sắt thu được ở trên bằng dung dịch HCl dư rồi cô cạn thì thu được 12,7g muối khan. Công thức của oxit ban đầu là
A. FeO.
B. Fe3O4.
C. Fe2O3.
D. Cả A và C đúng.
Câu 9: Khử 2,4g hỗn hợp gồm CuO và một oxit sắt có tỉ lệ số mol 1 : 1. Sau phản ứng thu được 1,76g chất rắn, đem hòa tan vào dung dịch HCl thấy bay ra 0,448 lít khí (đktc). Oxit sắt đó là
A. FeO.
B. Fe2O3.
C. Fe3O4.
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam Fe trong khí O2 cần vừa đủ 4,48 lít O2 (đktc) tạo thành một oxit sắt. Công thức phân tử của oxit đó là công thức nào sau đây?
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. Không xác định được
ĐÁP ÁN
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
C |
B |
C |
B |
A |
C |
B |
C |
B |
C |
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Hóa học 12
- Lý thuyết Hóa học 12
- Giải sbt Hóa học 12
- Các dạng bài tập Hoá học lớp 12
- Giáo án Hóa học lớp 12 mới nhất
- Giải sgk Toán 12
- Các dạng bài tập Toán lớp 12
- Lý thuyết Toán 12
- Chuyên đề Toán lớp 12 mới nhất
- Bài tập Toán lớp 12 mới nhất
- Giáo án Toán lớp 12 mới nhất
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 12
- Soạn văn 12 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn 12
- Soạn văn 12 (ngắn nhất)
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 12
- Văn mẫu lớp 12
- Giải sgk Sinh học 12
- Lý thuyết Sinh học 12 | Kiến thức trọng tâm Sinh 12
- Giải sgk Địa Lí 12
- Lý thuyết Địa Lí 12
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 12
- Giải sgk Vật Lí 12
- Giải sbt Vật Lí 12
- Lý thuyết Vật Lí 12
- Các dạng bài tập Vật lí lớp 12
- Giáo án Vật lí lớp 12 mới nhất
- Giải sgk Lịch sử 12
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 12
- Lý thuyết Lịch sử 12
- Giải sgk Giáo dục công dân 12
- Lý thuyết Giáo dục công dân 12
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 12
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 12 | Kiến thức trọng tâm GDQP 12
- Góp ý sgk lớp 12 tất cả các môn năm 2024 - 2025 (3 bộ sách)
- Đề thi chính thức các môn THPT Quốc Gia các năm
- (3000+) Đề thi thử THPT Quốc Gia (các năm) từ các trường, sở trên cả nước
- Đề minh họa THPT quốc gia các năm
- Đề thi Đánh giá năng lực năm 2023 | Thông tin | Cấu trúc ĐGNL ĐHQG Hà Nội, HCM, ĐHBK, Bộ Công an
- Lý thuyết Tin học 12
- Lý thuyết Công nghệ 12