Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 6 có đáp án

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 6 sách Kết nối tri thức có đáp án như là một đề kiểm tra cuối tuần gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán lớp 3.

1 7673 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ từ 300k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Kết nối tri thức bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Kết nối tri thức Tuần 6

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 6 - Đề số 1

I. Phần trắc nghiệm

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Biết tích là 35, thừa số thứ nhất là 7, thừa số thứ hai là:

A. 5

B. 28

C. 8

D. 26

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Thừa số thứ hai là:

35 : 7 = 5

Câu 2. Biết thương là 6, số chia là 2, số bị chia là:

A. 8

B. 4

C. 12

D. 14

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Trong phép chia hết, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Số bị chia là: 6 × 2 = 12

Câu 3. Hình được tô màu 14 hình là:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 6 có đáp án  (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Hình A được tô màu 16 hình

Hình B được tô màu 12 hình

Hình C được tô màu 13 hình

Hình D được tô màu 14 hình

Câu 4. Hình đã khoanh 16 số quả dâu tây là:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 6 có đáp án  (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Hình A đã khoanh 13 số quả dâu tây

Hình B đã khoanh 12 số quả dâu tây

Hình C đã khoanh 14 số quả dâu tây

Hình D đã khoanh 16số quả dâu tây

Câu 5. 12 số bánh có trong đĩa là:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 6 có đáp án  (ảnh 1)

A. 3 cái bánh

B. 4 cái bánh

C. 5 cái bánh

D. 6 cái bánh

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Trong đĩa có 10 cái bánh.

12 số bánh có trong đĩa là:

10 : 2 = 5 (cái bánh)

Đáp số: 5 cái bánh

Câu 6. Bà Tâm đi chợ mua 15 cái bánh. Bà chia đều số bánh đó cho các cháu của mình, mỗi người cháu nhận được 3 cái bánh. Vậy số người cháu bà Tâm có là:

A. 3 người cháu

B. 4 người cháu

C. 5 người cháu

D. 6 người cháu

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Số người cháu bà Tâm có là:

15 : 3 = 5 (người cháu)

Đáp số: 5 người cháu

II. Phần tự luận

Bài 1. Số?

3 × … = 21

45 : … = 5

… × 6 = 42

… : 4 = 7

4 × … = 36

40 : … = 8

… × 3 = 18

… : 8 = 7

9 × … = 72

49 : … = 7

… × 6 = 48

… : 9 = 6

Lời giải

3 × 7 = 21

45 : 9 = 5

7 × 6 = 42

28 : 4 = 7

4 × 9 = 36

40 : 5 = 8

6 × 3 = 18

56 : 8 = 7

9 × 8 = 72

49 : 7 = 7

8 × 6 = 48

54 : 9 = 6

Bài 2. Số?

Thừa số

4

7

Thừa số

9

6

Tích

40

72

63

30

Số bị chia

54

42

Số chia

4

3

Thương

9

8

7

4

Lời giải

Thừa số

4

8

7

5

Thừa số

10

9

9

6

Tích

40

72

63

30

Số bị chia

54

32

42

12

Số chia

6

4

6

3

Thương

9

8

7

4

Bài 3. Những hình sau đã được tô màu một phần mấy?

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 6 có đáp án  (ảnh 1)

Lời giải

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 6 có đáp án  (ảnh 1)

Bài 4. Đã khoanh một phần mấy của số quả đã cho?

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 6 có đáp án  (ảnh 1)

Lời giải

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 6 có đáp án  (ảnh 1)

Bài 5. Mẹ mua một số bông hoa. Mẹ chia đều số hoa đó vào 6 lọ, mỗi lọ có 7 bông hoa, Hỏi mẹ đã mua bao nhiêu bông hoa?

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 6 có đáp án  (ảnh 1)

Bài giải

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………......

Lời giải

Bài giải

Số bông hoa mẹ đã mua là:

7 × 6 = 42 (bông hoa)

Đáp số: 42 bông hoa

Bài 6. Bác Năm đang làm chuồng cho 30 con thỏ mới mua. Mỗi chuồng bác dự định nuôi 6 con thỏ. Hỏi bác Năm cần làm mấy cái chuồng thỏ?

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 6 có đáp án  (ảnh 1)

Bài giải

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………......

Lời giải

Bài giải

Số chuồng thỏ bác Năm cần làm là:

30 : 6 = 5 (cái)

Đáp số: 5 cái chuồng thỏ.

Bài 7. Số?

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 6 có đáp án  (ảnh 1)

Lời giải

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 6 có đáp án  (ảnh 1)

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 6 - Đề số 2

I/ TRẮC NGHIỆM

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

Câu 1: Phép tính 27 : 9 + 5 có kết quả là:

A. 14

B. 9

C. 8

D. 15

Câu 2: Cho ... x 6 = 8 x 3

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là…..

Câu 3: Cho phép tính 27 + 27 + 72 : 9 = ……

Kết quả của phép tính là…..

Câu 4: Trong dãy số: 27, 36, 45, ……, …….. Hai số thích hợp để viết tiếp vào chỗ chấm là:

A. 54, 60

B. 54, 62

C. 54, 63

D. 48, 56

Câu 5. ..... x 8 = 64 Số cần điền vào dấu chấm là:

A. 5

B. 6

C. 7

D. 8

Câu 6. 6 là kết quả của phép tính nào dưới đây:

A. 12 : 3

B. 12 : 6

C. 42 : 7

D. 40 : 8

Câu 7: Thừa số thứ nhất là 9, thừa số thứ hai là 7 lúc đó tích là:

A. 49

B. 72

C. 63

D. 36

Câu 8: Trong phép tính 36 : 9 = 4 số bị chia là:

A. 36

B. 9

C. 4

D. 36, 9

II/ TỰ LUẬN

Bài 1. Tính nhẩm:

45 : 9 = .............

15 : 5 = .............

18 : 9 = .............

81 : 9 = .............

36 : 9 = .............

48 : 8 = .............

24 : 8 = .............

20 : 5 = .............

56 : 7 = .............

Bài 2. Tính:

24 : 6 + 36 = ……………………………

373 - 90 : 9 = ……………………………

18 : 9 + 228 = ……………………………

152 - 64 : 8 = ……………………………

Bài 3: Tìm một số, biết số đó nhân với 7 được 49.

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: Tìm số bị chia, biết số chia và thương đều là 7.

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 5: Cô giáo có 56 quyển vở, cô thưởng cho 3 bạn, mỗi bạn 9 quyển.

a. Cô đã phát thưởng bao nhiêu quyển vở?

b. Cô còn lại bao nhiêu quyển vở?

Bài giải

Bài 6: Một phần mấy?

Đáp án Đề số 2

II/ TỰ LUẬN

Bài 1. Tính nhẩm:

45 : 9 = 5

15 : 5 = 3

18 : 9 = 2

81 : 9 = 9

36 : 9 = 4

48 : 8 = 6

24 : 8 = 3

20 : 5 = 4

56 : 7 = 8

Bài 2. Tính:

24 : 6 + 36

= 4 + 36

= 40

373 - 90 : 9

= 373 - 10

= 363

18 : 9 + 228

= 2 + 228

= 230

152 - 64 : 8

= 152 - 8

= 144

Bài 3: Tìm một số, biết số đó nhân với 7 được 49.

Bài giải

Số đó là: 49 : 7 = 7

Đáp số: 7

Bài 4: Tìm số bị chia, biết số chia và thương đều là 7.

Bài giải

Số bị chia là: 7 x 7 = 49

Đáp số: 49

Bài 5: Cô giáo có 56 quyển vở, cô thưởng cho 3 bạn, mỗi bạn 9 quyển.

a. Cô đã phát thưởng bao nhiêu quyển vở?

b. Cô còn lại bao nhiêu quyển vở?

Bài giải

a. Cô đã phát số quyển vở là:

3 x 9 = 27 (quyển)

b. Cô còn lại số quyển vở là:

56 - 27 = 29 (quyển)

Đáp số: 29

Bài 6: Một phần mấy?

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 6 có đáp án  (ảnh 1)

Xem thêm các bài tập cuối tuần Toán lớp 3 chọn lọc, hay khác:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 7

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 8

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 9

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 10

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 11

1 7673 lượt xem
Mua tài liệu