Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 35 có đáp án

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 35 sách Kết nối tri thức có đáp án như là một đề kiểm tra cuối tuần gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán lớp 3.

1 4317 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ từ 300k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Kết nối tri thức bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Kết nối tri thức Tuần 35

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 35 - Đề số 1

I. Phần trắc nghiệm

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1. “4 m = … mm”. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 40

B. 400

C. 4 000

D. 40 000

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

1 m = 1 000 mm

Nên 4 m = 4 000 mm

Câu 2. Một năm có bao nhiêu tháng có 31 ngày?

A. 4 tháng

B. 5 tháng

C. 7 tháng

D. 8 tháng

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Một năm có 7 tháng có 31 ngày, đó là các tháng: 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12.

Câu 3. Trong các số 65 452, 52 108, 65 503 và 59 999, số lớn nhất là:

A. 65 452

B. 52 108

C. 65 503

D. 59 999

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

- Các số đã cho đều có 5 chữ số. Ta xét các chữ số từ trái sang phải.

- Số 65 452 và 65 503 đều có chữ số hàng chục nghìn là 6, đều có chữ số hàng nghìn là 5.

Số 65 452 có chữ số hàng trăm là 4. Số 65 503 có chữ số hàng trăm là 5.

Vì 4 < 5 nên 65 452 < 65 503.

- Số 52 108 và số 59 999 đều có chữ số hàng chục nghìn là 5.

Số 52 108 có chữ số hàng nghìn là 2, số 59 999 có chữ số hàng nghìn là 9.

Vì 2 < 9 nên 52 108 < 59 999.

So sánh: 52 108 < 59 999 < 65 452 < 65 503.

Câu 4. An về nhà ngay sau khi tan học. Thời gian đi từ trường về nhà là 15 phút. An về đến lúc 17 giờ. Đồng hồ nào dưới đây chỉ thời gian An tan học?

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 35 có đáp án  (ảnh 1)

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Đồng hồ A chỉ thời gian An tan học. An tan học lúc 16 giờ 45 phút hay 17 giờ kém 15 phút.

Câu 5. Một hình vuông có chu vi bằng 36 cm. Diện tích của hình vuông đó là:

A. 36 cm2

B. 40 cm2

C. 46 cm2

D. 81 cm2

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Độ dài cạnh của hình vuông là:

36 : 4 = 9 (cm)

Diện tích của hình vuông đó là:

9 × 9 = 81 (cm2)

Đáp số 81 cm2.

Câu 6. Hôm qua cô Tâm làm được 2 500 g bột sắn, hôm nay cô làm được gấp 3 lần hôm qua. Vậy khối lượng bột sắn cô Tâm làm được trong hai ngày là:

A. 1 kg

B. 10 kg

C. 7 500 g

D. 9 000 g

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Khối lượng bột sắn cô Tâm làm được trong ngày hôm nay là:

2 500 × 3 = 7 500 (g)

Khối lượng bột sắn cô Tâm làm được trong hai ngày là:

2 500 + 7 500 = 10 000 (g)

Đổi 10 000 g = 10 kg.

Đáp số: 10 kg.

Câu 7. Hôm nay là ngày 28 tháng 10 năm 2022. Còn 7 ngày nữa là đến sinh nhật tròn 9 tuổi của An. Vậy ngày tháng năm sinh của An là:

A. Ngày 5 tháng 11 năm 2022

B. Ngày 4 tháng 11 năm 2022

C. Ngày 3 tháng 11 năm 2022

D. Ngày 6 tháng 11 năm 2022

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Tháng 10 là tháng có 31 ngày.

3 ngày nữa là ngày 31 tháng 10. 4 ngày tiếp theo là ngày 4 tháng 11.

Vậy ngày tháng năm sinh của An là: Ngày 4 tháng 11 năm 2022.

II. Phần tự luận

Bài 1. Đặt tính rồi tính

42 560 + 19 342

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

60 236 – 35 018

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

24 190 × 4

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

35 985 : 7

……………….

……………….

………………

………………

………………

………………

Lời giải:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 35 có đáp án  (ảnh 1)

Bài 2. Số?

8 m = … mm

6 kg = … g

2 000 cm = … m

3 l = … ml

1 km = … cm

75 000 g = … kg

Lời giải:

8 m = 8 000 mm

6 kg = 6 000 g

2 000 cm = 20 m

3 l = 3 000 ml

1 km = 100 000 cm

75 000 g = 75 kg

Bài 3. Đồng hồ bên chỉ mấy giờ?

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 35 có đáp án  (ảnh 1)

Lời giải:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 35 có đáp án  (ảnh 1)

Bài 4. Tính giá trị của biểu thức

27 015 + 13 569 – 2 468

= ………………………………

= ………………………………

49 091 – 32 728 : 4

= ………………………………

= ………………………………

Lời giải:

27 015 + 13 569 – 2 468

= 40 584 – 2 468

= 38 116

49 091 – 32 728 : 4

= 49 091 – 8 182

= 49 909

Bài 5. Một bức tranh hình chữ nhật được ghép lại từ 6 mảnh ghép hình vuông cạnh 8 cm. Tính diện tích của bức tranh đó.

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 35 có đáp án  (ảnh 1)

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Lời giải:

Bài giải

Diện tích của một mảnh ghép hình vuông là:

8 × 8 = 64 (cm2)

Diện tích của bức tranh là:

64 × 6 = 384 (cm2)

Đáp số: 384 cm2

Bài 6. Hôm nay mẹ đi chợ mua 1 kg cam và một quả dưa hấu nặng 3 kg. Một ki-lô-gam cam có giá 45 000 đồng và một ki-lô-gam dưa hấu có giá 15 000 đồng. Hỏi hôm nay mẹ đã tiêu hết bao nhiêu tiền?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Lời giải:

Bài giải

3 ki-lô-gam dưa hấu có giá là:

15 000 × 3 = 45 000 (đồng)

Số tiền hôm nay mẹ đã tiêu hết là:

45 000 + 45 000 = 90 000 (đồng)

Đáp số: 90 000 đồng

Bài 7. Trong ví có 3 tờ tiền gồm 10 000 đồng, 5 000 đồng và 2 000 đồng. Không nhìn vào ví lấy ra hai tờ tiền. Viết các khả năng có thể xảy ra.

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Lời giải:

Có thể lấy ra tờ 10 000 đồng và tờ 5 000 đồng.

Có thể lấy ra tờ 5 000 đồng và tờ 2 000 đồng.

Có thể lấy ra tờ 2 000 đồng và tờ 10 000 đồng.

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 35 - Đề số 2

1. Phần trắc nghiệm

Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S

Bài 2. Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng

Câu 1: Số liền sau của 78999 là:

a. 78901

b. 78991

c. 79000

d. 78100

Câu 2: Ngày 28 tháng 4 là thứ sáu. Ngày 4 tháng 5 là thứ mấy?

a. Thứ tư

b. Thứ sáu

c. Thứ năm

d. Chủ nhật

Câu 3: 9m 6dm = … cm:

a. 9600cm

b. 96cm

c. 906cm

d. 960cm

Câu 4: Chu vi hình vuông là 96cm, cạnh của hình vuông là:

a. 86cm

b. 43cm

c. 24cm

d. 32cm

Câu 5: Giá trị biểu thức 700 : 5 × 4 là:

a. 35

b. 560

c. 7500

d. 150.

Bài 3: Hãy cho biết hình dưới đây có bao nhiêu hình tam giác?

2. Phần tự luận

Bài 1. Đặt tính rồi tính

7386 + 9548 6732 – 4528 4635 x 6 6336 : 9

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 2:Tìm X:

a/. X × 8 = 2864 b/. X : 5 = 1232

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: Điền dấu >, <, = vào chỗ trống:

Bài 4: Tính giá trị của biểu thức:

a .1031 × 6 + 2718 b. 57353 – 1672: 4

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 5.Viết các số 1000 ; 2000 ; 5000 thích hợp vào ô màu sẫm :

Bài 6: Viết vào chỗ chấm cho thích hợp

Cho dãy số 12, 24, 36, 48, 60, 72, 84

a) Dãy số trên có:… số

b) Số 48 là số thứ … trong dãy số

c) Số thứ sáu trong dãy số là số: …

d) Số thứ bảy hơn số thứ ba trong dãy số là: …

e) Tổng của số đầu và số cuối là: …

Bài 7: Một đội công nhân đào đường. Trong 5 ngày đào được 1615 mét đường. Hỏi trong 7 ngày đội công nhân đó đào được bao nhiêu mét đường ?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 8. Học sinh toàn trường quyên góp được 24 080 quyển vở, trong đó học sinh khối lớp Ba quyên góp được 18 số vở đó. Hỏi bốn khối lớp còn lại quyên góp được bao nhiêu vở?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 9 : Một lớp học có 8 học sinh nữ. Số học sinh nam gấp 4 lần học sinh nữ. Hỏi

a) Số học sinh nam hơn số học sinh nữ là bao nhiêu?

b) Lớp đó có tất cả bao nhiêu học sinh?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 10 : : Một hình chữ nhật có chiều rộng 4cm, chiều rộng kém chiều dài 8 cm.

a. Tính diện tích hình chữ nhật.

b. Hãy chia hình chữ nhật trên thành 2 hình: một hình vuông có cạnh bằng chiều rộng hình chữ nhật ban đầu và một hình chữ nhật. Tính tổng chu vi của hình vuông và hình chữ nhật mới đó.

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

C. BÀI NÂNG CAO

Bài 1 :Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Dưạ vào quy luật lập các biểu thức ba hàng đầu cho dưới đây, hãy điền chữ số thích hợp vào mỗi dấu chấm hỏi (?) ở hàng thứ tư và tính giá trị biểu thức vừa lập được.

1 × 8 + 1 = 9

12 × 8 + 2 = 98

123 × 8 + 3 = 987

???? × ? + ? = .................................

Hàng thứ tư là: .............................................................

Bài 2 : Tính nhanh

*(a × 7 + a × 8 - a × 15) : ( 1 + 2 + 3 + ........ + 10)

* ( 18 - 9 × 2) × ( 2 + 4 + 6 + 8 + 10 )

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 3 : Một hình chữ nhật có diện tích là 180 cm2, nếu tăng chiều dài 2 cm thi chu vi tăng 28 cm. Tính chu vi hình chữ nhật ban đầu.

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 4 : An nghĩ ra một số, nếu lấy số đó chia cho 5 thì được thương là 4 và số dư là số dư lớn nhất. Hãy tìm số đó?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 5 An mua 3 bút chì và 5 quyển vở hết 21 nghìn, Hồng mua 5 quyển vở và 5 bút chì hết 25 nghìn đồng. Tính số tiền một bút chì, một quyển vở?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 6 : Một hình chữ nhật có chu vi 72cm, chiều rộng bằng 18 chu vi. Tính diện tích của hình chữ nhật đó?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

ĐÁP ÁN

1. Phần trắc nghiệm

Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S

Bài 2. Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng

Câu

1

2

3

4

5

Đáp án

c

c

d

c

b

Bài 3: Hãy cho biết hình dưới đây có bao nhiêu hình tam giác?

Phần II

2. Phần tự luận

Bài 1. Đặt tính rồi tính

Bài 2:

Bài 3: Điền dấu >, <, = vào chỗ trống:

Bài 4: Tính giá trị của biểu thức:

Bài 5. Viết các số 1000 ; 2000 ; 5000 thích hợp vào ô màu sẫm :

Bài 6: Viết vào chỗ chấm cho thích hợp

Cho dãy số 12, 24, 36, 48, 60, 72, 84
a) Dãy số trên có: 7 số
b) Số 48 là số thứ 4 trong dãy số
c) Số thứ sáu trong dãy số là số: 60
d) Số thứ bảy hơn số thứ ba trong dãy số là: 48
e) Tổng của số đầu và số cuối là: 96

Bài 7:

Bài giải

Số mét đường đào được trong 1 ngày là:

1615 : 5 = 323 (m)

Số mét đường đào được trong 7 ngày là:

323 × 7 = 2261 (m)

Đáp số: 2261 m đường.

Bài 8.

Bài giải

Học sinh khối lớp Ba quyên góp được số quyển vở là:

24080 : 5 = 4816 ( quyển vở)

Học sinh bốn khối lớp còn lại quyên góp được số quyển vở là:

24080 – 4816 = 19264 ( quyển vở)

Đáp số: 19264 quyển vở

Bài 9 :

Bài giải

Số học sinh nam của lớp học đó là:

8 × 4 = 32 ( học sinh)

a) Số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ số bạn là:

32 – 8 = 24 ( học sinh)

b) Lớp đó có tất cả số học sinh là:

32 + 8 = 40 ( học sinh)

Đáp số: a) 24 học sinh

b) 40 học sinh

Bài 10 :

Bài giải

a)Chiều rộng của hình chữ nhật đó là

4 + 8 = 12 (cm)

Diện tích của hình chữ nhật đó là :

12 × 4 = 48 (cm2)

b)Chiều dài của hình chữ nhật bé sau khi đã chia hình chữ nhật lớn thành 2 phần là :

12 – 4 = 8 (cm)

Tổng chu vi của hình vuông và hình chữ nhật là :

4 × 4 + ( 4 + 8 ) × 2 = 40 (cm)

Đáp số : a) 48cm2

b) 40cm

C. BÀI NÂNG CAO

Bài 1 :

Hàng thứ tư là: 1234 × 8 + 4 = 9872 + 4 = 9876

Bài 2 :

*(a × 7 + a × 8 - a × 15) : ( 1 + 2 + 3 + ........ + 10)

= a × (7 + 8 – 15) : ( 1 + 2 + 3 + ........ + 10)

= (a × 0) : ( 1 + 2 + 3 + ........ + 10)

= 0 : ( 1 + 2 + 3 + ........ + 10)

= 0

* ( 18 - 9 × 2) × ( 2 + 4 + 6 + 8 + 10 )

= (18 – 18) × ( 2 + 4 + 6 + 8 + 10 )

= 0×( 2 + 4 + 6 + 8 + 10 )

Bài 3 :

Bài giải

a)Chiều rộng của hình chữ nhật đó là

4 + 8 = 12 (cm)

Diện tích của hình chữ nhật đó là :

12 × 4 = 48 (cm2)

b)Chiều dài của hình chữ nhật bé sau khi đã chia hình chữ nhật lớn thành 2 phần là :

12 – 4 = 8 (cm)

Tổng chu vi của hình vuông và hình chữ nhật là :

4 × 4 + ( 4 + 8 ) × 2 = 40 (cm)

Đáp số : a) 48cm2

b) 40cm

C. BÀI NÂNG CAO

Bài 1 :

Hàng thứ tư là: 1234 × 8 + 4 = 9872 + 4 = 9876

Bài 2 :

*(a × 7 + a × 8 - a × 15) : ( 1 + 2 + 3 + ........ + 10)

= a × (7 + 8 – 15) : ( 1 + 2 + 3 + ........ + 10)

= (a × 0) : ( 1 + 2 + 3 + ........ + 10)

= 0 : ( 1 + 2 + 3 + ........ + 10)

= 0

* ( 18 - 9 × 2) × ( 2 + 4 + 6 + 8 + 10 )

= (18 – 18) × ( 2 + 4 + 6 + 8 + 10 )

= 0×( 2 + 4 + 6 + 8 + 10 )

Xem thêm các bài tập cuối tuần Toán lớp 3 chọn lọc, hay khác:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 30

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 31

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 32

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 33

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 34

1 4317 lượt xem
Mua tài liệu