Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 29 có đáp án

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 29 sách Kết nối tri thức có đáp án như là một đề kiểm tra cuối tuần gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán lớp 3.

1 8,329 08/11/2024
Mua tài liệu


Chỉ từ 180k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Kết nối tri thức bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Kết nối tri thức Tuần 29

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 29 - Đề số 1

I. Phần trắc nghiệm

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Đồng hồ bên chỉ mấy giờ

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 29 có đáp án  (ảnh 1)

A. 19 giờ 50 phút

B. 7 giờ 50 phút

C. 20 giờ 50 phút

D. 8 giờ 50 phút

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Quan sát hình ta thấy có mặt trời nên đồng hồ chỉ giờ sáng.

Kim giờ (màu đỏ) chỉ giữa số 7 và số 8.

Kim phút (màu xanh) chỉ số 10.

Vậy đồng hồ chỉ 7 giờ 50 phút.

Câu 2. Tờ tiền (hình bên) có mệnh giá là:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 29 có đáp án  (ảnh 1)

A. 1 000 đồng

B. 2 000 đồng

C. 5 000 đồng

D. 10 000 đồng

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Tờ tiền hình bên có mệnh giá là: 5 000 đồng

Câu 3. Tháng 4 có số ngày là:

A. 28 ngày

B. 29 ngày

C. 30 ngày

D. 31 ngày

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Em cần nhớ:

Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày

Các tháng có 31 ngày là: 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12.

Các tháng có 30 ngày là: 2, 4, 6, 9, 11.

Vậy tháng 4 có 30 ngày.

Câu 4. Hôm nay, lớp 3A có bài kiểm tra 15 phút. Bài kiểm tra bắt đầu lúc 8 giờ 25 phút. Đồng hồ nào dưới đây chỉ thời gian bài kiểm tra kết thúc?

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 29 có đáp án  (ảnh 1)

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Bài kiểm tra kết thúc vào lúc:

8 giờ 25 phút + 15 phút = 8 giờ 40 phút.

Vậy đồng hồ D chỉ thời gian bài kiểm tra kết thúc.

Câu 5. Nếu hôm nay là thứ Năm ngày 28 tháng 4 thì ngày 5 tháng 5 cùng năm đó là ngày thứ mấy trong tuần?

A. Thứ Ba

B. Thứ Tư

C. Thứ Năm

D. Thứ Sáu

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Tháng 4 có 30 ngày.

Một tuần có 7 ngày.

Nếu hôm nay là thứ Năm ngày 28 tháng 4 thì 7 ngày nữa tức là ngày 5 tháng 5 cũng vào thứ Năm.

Câu 6. An đi từ nhà đến trường đết 30 phút. Nhà Bình ở gần trường hơn nên thời gian Bình đến trường nhanh hơn An 25 phút. Thời gian An đi từ nhà đến trường gấp thời gian Bình đi từ nhà đến trường số lần là:

A. 3 lần

B. 4 lần

C. 5 lần

D. 6 lần

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Thời gian Bình đi từ nhà đến trường là:

30 – 25 = 5 (phút)

Thời gian An đi từ nhà đến trường gấp thời gian Bình đi từ nhà đến trường số lần là:

30 : 5 = 6 (lần)

Đáp số: 6 lần.

II. Phần tự luận

Bài 1. Điền vào chỗ trống

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 29 có đáp án  (ảnh 1)

Lời giải:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 29 có đáp án  (ảnh 1)

Bài 2. Số?

Tháng

1

2

3

4

5

6

Số ngày

Tháng

7

8

9

10

11

12

Số ngày

Lời giải:

Tháng

1

2

3

4

5

6

Số ngày

31

28

31

30

31

30

Tháng

7

8

9

10

11

12

Số ngày

31

31

30

31

30

31

Bài 3. Nối

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 29 có đáp án  (ảnh 1)

Lời giải:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 29 có đáp án  (ảnh 1)

Bài 4. Quan sát tờ lịch bên và viết tiếp vào chỗ trống cho thích hợp

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 29 có đáp án  (ảnh 1)

Chủ Nhật đầu tiên của tháng 11 là ngày …

Còn 9 ngày nữa là đến ngày Nhà Giáo Việt Nam 20 tháng 11, hôm nay là thứ …, ngày … tháng 11

Bố Hương đi công tác 1 tuần. Bố đi vào ngày 26 tháng 11 và sẽ trở về nhà vào thứ …, ngày … tháng …

Lời giải:

Chủ Nhật đầu tiên của tháng 11 là ngày 6

Còn 9 ngày nữa là đến ngày Nhà Giáo Việt Nam 20 tháng 11, hôm nay là thứ Sáu, ngày 11 tháng 11

Bố Hương đi công tác 1 tuần. Bố đi vào ngày 26 tháng 11 và sẽ trở về nhà vào thứ Bảy, ngày 3 tháng 12

Bài 5. Điền vào chỗ trống

Mai đi học từ nhà lúc 6 giờ 15 phút, Hoa đi học từ nhà lúc 6 giờ 40 phút.

Hai bạn Mai và Hoa cùng đến trường lúc 7 giờ

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 29 có đáp án  (ảnh 1)

Thời gian Mai đi từ nhà đến trường là … phút

Thời gian Hoa đi từ nhà đến trường là … phút

Thời gian Hoa đi từ nhà đến trường ít hơn Mai là … phút.

Lời giải:

Thời gian Mai đi từ nhà đến trường là 45 phút

Thời gian Hoa đi từ nhà đến trường là 20 phút

Thời gian Hoa đi từ nhà đến trường ít hơn Mai là 25 phút.

Bài 6. Điền vào chỗ trống

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 29 có đáp án  (ảnh 1)

An và mẹ đi siêu thị. Mẹ mua 1 kg cà chua và 3 kg cam. Số tiền mẹ cần thanh toán là … đồng

Mẹ đưa cho cô thu ngân tờ 100 000 đồng. Cô thu ngân trả lại mẹ 2 tờ tiền, đó là các tờ: … đồng và …. Đồng.

Lời giải:

An và mẹ đi siêu thị. Mẹ mua 1 kg cà chua và 3 kg cam. Số tiền mẹ cần thanh toán là 70 000 đồng.

Mẹ đưa cho cô thu ngân tờ 100 000 đồng. Cô thu ngân trả lại mẹ 2 tờ tiền, đó là các tờ: 20 000 đồng và 10 000 đồng.

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 29 - Đề số 2

I. Phần trắc nghiệm

Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S

a) Tính chu vi và diện tích một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 21cm, chiều rộng 7cm

Chu vi: 56cm … 46cm …

Diện tích: 147cm2 … 157cm2

b) Tính chu vi và diện tích một hình chữ nhật có chiều dài 3dm, chiều rộng 6cm.

Chu vi A. 72cm B. 18cm

Diện tích A. 180cm2 B. 18cm2

c) Tính diện tích một miếng bìa hình chữ nhật chiều dài 6dm, chiều rộng 6cm

36cm2 … 360cm2 … 306cm2

d) Tính diện tích và chu vi miếng bìa hình chữ nhật có chiều dài 4dm, chiều rộng bằng chiều dài

Diện tích: 310cm2 … 320cm2

Chu vi: 96 cm … 86cm …

Bài 2. Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng

a)Diện tích hình chữ nhật có chiều dài 2dm, chiều rộng 9cm là:

A.18cm2

B. 180cm2

C. 108cm2

b) Một miếng bìa hình chữ nhật có chiều dài 30cm, chiều rộng bằng 15 chiều dài. Tính diện tích miếng bìa hình chữ nhật đó.

A. 180cm2

B. 108cm2

C. 72cm2

c) Kết quả của phép tính 12453 + 34271 là

A. 46724

B. 46706

C. 46624

d) Biết x – (754 + 14763) = 23456. Giá trị của x là:

A. 7939

B. 39973

C.38973

e*) Một hình chữ nhật có chu vi bằng chu vi hình vuông cạnh 9cm. Biết chiều dài hình chữ nhật bằng 10cm. Diện tích hình chữ nhật là bao nhiêu ?

A. 81cm2

B. 108cm2

C. 80cm2

Bài 3: Nối phép tính với kết quả đúng

2. Phần tự luận

Bài 1: Đặt tính rồi tính

46 135 + 37 728 61 822 + 35 609

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 2. Điền dấu (> ; < ; =) thích hợp vào chỗ chấm

a) 30789 + 12345 … 43134

b) 15079 + 27863 … 42942

c) 4105 + 750 : 5 … 4256

d) 4655 – 984 : 3 … 4325

Bài 3: Viết vào ô trống theo mẫu:

Chiều dài

8cm

15cm

27cm

Chiều rộng

5cm

7cm

9cm

Diện tích hình chữ nhật

8 5 = 40 ( cm2)

Chu vi hình chữ nhật

( 8 + 5) 2 = 26 ( cm)

Bài 4.

a)Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 5cm.

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

b) Tính diện tích hình vuông cạnh 9cm.

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 5: Một hình chữ nhật có chiều dài 27cm. Chiều rộng bằng 13chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 6: Chu vi của một hình vuông là 40cm. Hãy tính diện tích hình vuông đó

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 7: Một băng giấy hình chữ nhật có chiều rộng 8cm, chiều dài 4dm. Tính chu vi và diện tích băng giấy đó.

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 8. Số dân huyện A là 12 500 người, ở huyện B là 10 800 người. Tính số dân ở cả hai huyện?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 9:Một hình chữ nhật nửa chu vi là 90cm, chiều dài là 50cm. Hỏi diện tích hình chữ nhật là bao nhiêu ?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 10 Một miếng bìa hình vuông có cạnh 9cm. Một miếng bìa hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh miếng bìa hình vuông, có chiều dài 12cm. Hỏi diện tích miếng bìa hình chữ nhật hơn diện tích miếng bìa hình vuông bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

BÀI NÂNG CAO

Bài 1 : Tính diện tích hình H, có kích thước như trong hình vẽ

Bài 2 : Có 9 chữ số viết liền nhau 120317495. Giữ nguyên thứ tự các chữ số, em hãy xóa đi 4 chữ số để được số có 5 chữ số:

a)Lớn nhất, số đó là số nào?

b)Bé nhất, số đó là số nào?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 3 Nửa chu vi của một hình chữ nhật là 48cm, biết chiều dài gấp 5 lần chiều rộng.

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 4 : Tính chu vi của hình vuông biết diện tich của hình vuông đó là 9cm2

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 5 :Nửa chu vi của một hình chữ nhật là 24cm, biết chiều dài hơn chiều rộng 4cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

ĐÁP ÁN

BÀI TẬP CƠ BẢN

1. Phần trắc nghiệm

Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S

a) Tính chu vi và diện tích một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 21cm, chiều rộng 7cm

Chu vi: 56cm Đ 46cm S

Diện tích: 147cm2 Đ 157cm2 S

b) Tính chu vi và diện tích một hình chữ nhật có chiều dài 3dm, chiều rộng 6cm.

Chu vi A. 72cm Đ B. 62cm S

Diện tích A. 180cm2 Đ B. 18cm2 S

c) Tính diện tích một miếng bìa hình chữ nhật chiều dài 6dm, chiều rộng 6cm

36cm2 S 360cm2 Đ 306cm2 S

d) Tính diện tích và chu vi miếng bìa hình chữ nhật có chiều dài 4dm, chiều rộng bằng chiều dài

Diện tích: 310cm2 S 320cm2 Đ

Chu vi: 96 cm Đ 86cm S

Bài 2. Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng

Câu

a

b

c

d

e

Đáp án

B

A

A

C

C

Bài 3: Nối phép tính với kết quả đúng

2. Phần tự luận

Bài 1: Đặt tính rồi tính theo hàng dọc, kết quả đúng là:

46 135 + 37 728 = 83 863 61 822 + 35 609 = 97431

Bài 2. Điền dấu (> ; < ; =) thích hợp vào chỗ chấm

a) 30789 + 12345 < 43134

b) 15079 + 27863 = 42942

c) 4105 + 750 : 5 < 4256

d) 4655 – 984 : 3 > 4325

Bài 3: Viết vào ô trống theo mẫu:

Chiều dài

8cm

15cm

27cm

Chiều rộng

5cm

7cm

9cm

Diện tích hình chữ nhật

8 5 = 40 ( cm2)

15 7 = 105( cm2)

27 9 = 243( cm2)

Chu vi hình chữ nhật

( 8 + 5) 2 = 26 ( cm)

(15+ 7) 2 = 44( cm)

(27 + 9) 2 = 72 (cm)

Bài 4.

a)Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 5cm.

Bài giải

Diện tích hình chữ nhật đó là:

8 × 5 = 40 (cm2)

Đáp số : 40 cm

b) Tính diện tích hình vuông cạnh 9cm.

Bài giải

Diện tích hình vuông đó là:

9 × 9 = 81 (cm2)

Đáp số : 81 cm

Bài 5:

Bài giải

Chiều rộng hình chữ nhật đó là:

27 : 3 = 9 (cm)

Diện tích hình chữ nhật đó là:

27 × 9 = 243 (cm2)

Đáp số : 243 cm

Bài 6:

Bài giải

Độ dài một cạnh của hình vuông đó là:

40 : 4 = 10 (cm)

Diện tích hình vuông đó là:

10 × 10 = 100 (cm2)

Đáp số : 100 cm

Bài 7: .

Đổi 4dm= 40cm

Bài giải

Chu vi của hình chữ nhật đó là:

(40 + 8) × 2 = 96 (cm)

Diện tích hình chữ nhật đó là:

40 × 8 = 320 (cm2)

Đáp số : Chu vi: 96m

Diện tích: 320 cm2

Bài 8.

Bài giải

Diện tích của miếng bìa hình vuông là:

9 × 9 = 81 (cm2)

Diện tích miếng bìa hình chữ nhật là:

12 × 9 = 108 (cm2)

Diện tích miếng bìa hình chữ nhật hơn diện tích miếng bìa hình vuông số xăng-ti-mét vuông là:

108 – 81 = 27 ( cm2)

Đáp số : 27cm2

Bài 9:

Bài giải

Chiều rộng của hình chữ nhật đó là:

90 - 50 = 40 (cm)

Đổi 50cm= 5dm, 40cm= 4dm

Diện tích của hình chữ nhật đó là:

5 × 4 = 20 (dm2)

Đáp số: 20dm2

Bài 10

Bài giải

Số dân ở cả hai huyện là :

12500 + 10800 = 23300( người)

Đáp số : 23300 người

C. BÀI NÂNG CAO

Bài 1: Tính diện tích hình H, có kích thước như trong hình vẽ

Bài giải

Chia hình trên thành 2 hình chữ nhật 1 và 2. Hình chữ nhật 1 có chiều dài 7 cm, chiều rộng 4cm. Hình chữ nhật thứ hai có chiều rộng 2cm và chiều dài là :

7- 4 = 3 (cm)

Diện tích của hình chữ nhật thứ nhất là :

7 × 4 = 28 (cm2)

Diện tích của hình chữ nhật thứ hai là :

3 × 2 = 6 (cm2)

Diện tích của hình H là :

28+ 6 = 34 (cm2)

Đáp số : 34cm2

Bài 2 :

a)Lớn nhất, số đó là số : 37495

b)Bé nhất, số đó là số 10317

Bài 3 Nửa chu vi của một hình chữ nhật là 48cm, biết chiều dài gấp 5 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó?

Bài 4 :

Bài giải

Vì 3 × 3 = 9 nên cạnh của hình vuông là 3m

Chu vi của hình vuông đó là :

3 × 4 = 12(cm)

Đáp số : 12cm

Bài 5 :

Vì chiều dài hơn chiều rộng 4cm nên nếu chiều dài giảm 4cm thì chiều dài sẽ bằng chiều rộng. Khi đó tổng độ dài của chiều dài và chiều rộng ( hay nửa chu vi) cũng giảm 4cm và bằng 24 -4 = 20 (cm). Khi đó nửa chu vi sẽ bằng 2 lần chiều rộng.

Vậy chiều rộng của hình chữ nhật đó là :

20 : 2 = 10 (cm)

Chiều dài của hình chữ nhật đó là :

10 + 4 = 14 (cm)

Đáp số : 14cm

Xem thêm các bài tập cuối tuần Toán lớp 3 chọn lọc, hay khác:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 30

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 31

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 32

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 33

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 34

1 8,329 08/11/2024
Mua tài liệu