Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 22 có đáp án

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 22 sách Kết nối tri thức có đáp án như là một đề kiểm tra cuối tuần gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán lớp 3.

1 6400 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ từ 300k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Kết nối tri thức bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Kết nối tri thức Tuần 22

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 22 - Đề số 1

I. Phần trắc nghiệm

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1. Phần được tô màu có diện tích là

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 22 có đáp án  (ảnh 1)

A. 4 cm2

B. 6 cm2

C. 8 cm2

D. 10 cm2

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Có 8 hình vuông nhỏ được tô màu, mỗi hình vuông có diện tích 1 cm2.

Vậy phần được tô màu có diện tích là:

1 × 8 = 8 (cm2)

Đáp số: 8 cm2

Quan sát hình vẽ bên và cho biết

Câu 2. Chu vi hình vuông BCDE là:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 22 có đáp án  (ảnh 1)

A. 7 cm

B. 12 cm

C. 14 cm

D. 20 cm

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Chu vi hình vuông BCDE là:

3 × 4 = 12 (cm)

Đáp số: 12 cm

Câu 3. Diện tích hình chữ nhật ABEG là:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 22 có đáp án  (ảnh 1)

A. 6 cm2

B. 7 cm2

C. 20 cm2

D. 12 cm2

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Diện tích hình chữ nhật ABEG là:

3 × 4 = 12 (cm2)

Đáp số: 12 cm2

Câu 4. Diện tích hình chữ nhật ACDG là:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 22 có đáp án  (ảnh 1)

A. 10 cm2

B. 15 cm2

C. 21 cm2

D. 24 cm2

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Chiều dài hình chữ nhật ACDG là:

4 + 3 = 7 (cm)

Diện tích hình chữ nhật ACDG là:

7 × 3 = 21 (cm2)

Đáp số: 21 cm2

Câu 5. Một tấm bìa hình vuông có chu vi là 32 cm. Diện tích của tấm bìa đó là:

A. 64 cm2

B. 32 cm2

C. 16 cm2

D. 24 cm2

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Độ dài cạnh của tấm bìa là:

32 : 4 = 8 (cm)

Diện tích của tấm bìa đó là:

8 × 8 = 64 (cm2)

Đáp số: 64 cm2

Câu 6. My vẽ một hình vuông lên tờ giấy hình chữ nhật dài 18 cm và rộng 9 cm. Diện tích hình vuông bằng diện tích tờ giấy giảm đi 3 lần. Diện tích hình vuông là:

A. 162 cm2

B. 54 cm2

C. 81 cm2

D. 486 cm2

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Diện tích hình chữ nhật là:

18 × 9 = 162 (cm2)

Diện tích hình vuông là:

162 : 3 = 54 (cm2)

Đáp số: 54 cm2

Câu 7. Mẹ bẻ thanh sô-cô-la hình vuông cạnh 8 cm thành 4 miếng đều nhau rồi chia đều cho 4 chị em Hà. Mỗi miếng sô-cô-la chị em Hà nhận được có diện tích là:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 22 có đáp án  (ảnh 1)

A. 16 cm2

B. 48 cm2

C. 64 cm2

D. 32 cm2

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Diện tích của thanh sô-cô-la hình vuông là:

8 × 8 = 64 (cm2)

Mỗi miếng sô-cô-la chị em Hà nhận được có diện tích là:

64 : 4 = 16 (cm2)

II. Phần tự luận

Bài 1. Điền vào chỗ trống

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 22 có đáp án  (ảnh 1)

Diện tích hình A là: 10 cm2

Diện tích hình B là: 6 cm2

Diện tích hình A lớn hơn diện tích hình B là: 4 cm2.

Bài 2. Hoàn thành bảng sau

Hình

C

D

H

M

Chu vi

Diện tích

Lời giải:

Hình

C

D

H

M

Chu vi

24 cm

24 cm

36 cm

28 cm

Diện tích

36 cm2

35 cm2

81 cm2

45 cm2

Bài 3. Tính

180 cm2 + 620 cm2 = …

325 cm2 : 5 = …

935 cm2 – 528 cm2 = …

120 cm2 × 7 = …

Lời giải:

180 cm2 + 620 cm2 = 800 cm2

325 cm2 : 5 = 65 cm2

935 cm2 – 528 cm2 = 407 cm2

120 cm2 × 7 = 840 cm2

Bài 4. Một chiếc nhãn vở hình chữ nhật có chiều dài là 6 cm, chiều rộng là 4 cm. Tính diện tích của chiếc nhãn vở đó.

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Lời giải:

Bài giải

Diện tích của chiếc nhãn vở đó là:

6 × 4 = 24 (cm2)

Đáp số: 24 cm2

Bài 5. Cánh Cam có một mảnh vườn trồng hoa hình chữ nhật dài 15 cm và rộng 9 cm. Ở giữa mảnh vườn có một lối đi rộng 1 cm (như bức tranh)

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 22 có đáp án  (ảnh 1)

a) Diện tích mảnh vườn của Cánh Cam là:

… × … = … (cm2)

b) Diện tích đất Cánh Cam dùng để trồng hoa.

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

c) Nhằm tiện cho việc di chuyển chăm sóc hoa, Cánh Cam muốn dùng các viên gạch hình vuông cạnh 1 cm để lát lối đi. Hỏi Cánh Cam cần dùng bao nhiêu viên gạch như vậy?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Lời giải:

a) Diện tích mảnh vườn của Cánh Cam là:

15 × 9 = 135 (cm2)

b)

Bài giải

Diện tích của lối đi là:

15 × 1 = 15 (cm2)

Diện tích đất Cánh Cam dùng để trồng hoa là:

135 – 15 = 120 (cm2)

Đáp số: 120 cm2

c)

Bài giải

Diện tích của viên gạch là:

1 × 1 = 1 (cm2)

Số viên gạch Cánh Cam cần dùng là:

15 : 1 = 15 (viên)

Đáp số: 15 viên gạch.

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 22 - Đề số 2

Bài 1: Đặt tính rồi tính

4185 + 3674

……………………..

……………………..

…………………….

6325 + 2139

……………………

……………………

……………………

3329 – 1678

……………………

……………………

……………………

6605 – 3479

……………………

……………………

……………………

2345 × 2

……………………

……………………

……………………

1602 × 5

……………………

……………………

……………………

324 : 3

……………………

……………………

……………………

515 : 5

……………………

……………………

……………………

1504 × 2

……………………

……………………

……………………

2217 × 4

……………………

……………………

……………………

1016 × 5

……………………

……………………

……………………

2381 × 3

……………………

……………………

……………………

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a)

Số bị chia 864
Số chia 4 3 5 6
Thương 3052 1310 1401

b)

Số đã cho 796 1237 1098 1159
Gấp 7 lần
Thêm 7 đơn vị

Bài 3: Nối mỗi kết quả với phép tính của kết quả đó:Bài 4: Tìm a

a × 6 + a = 420

…………………….

………………………

………………………

720 : ( a × 3 + a × 5) = 2 × 3

…………………………………..

…………………………………...

……………………………………

Bài 5: Có 4 xe chở hàng, mỗi xe đều chở được 2045 kg gạo. Người ta đã dỡ xuống 4927kg. Hỏi trên xe còn lại bao nhiêu kg gạo?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 6: Một xe lửa đi trong 4 giờ được 160km. Hỏi:

a. Xe lửa đó đi trong 3 giờ được bao nhiêu km?

b. Xe lửa đó đi trong 2 giờ 30 phút được bao nhiêu km?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 7: Hiện nay, tuổi con bằng tuổi mẹ và bằng tuổi bố, mẹ kém bố 5 tuổi. Hỏi khi sinh người con đó thì mẹ bao nhiêu tuổi, bố bao nhiêu tuổi?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 8: Ngày thứ bẩy của tháng tư là ngày mùng 4. Hỏi tháng đó có mấy ngày thứ bẩy? Là những ngày nào?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 9: Nếu ngày 25 tháng 4 là chủ nhật thì ngày 1 tháng 5 cùng năm đó là:……………

Bài 10: Nếu ngày cuối thàng tám là ngày thứ bẩy thì tháng đó có mấy ngày thứ bẩy? Đó là những ngày nào?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 11: Vẽ hình tròn tâm I, bán kính 2cm

Vẽ đường kính AB, vẽ bán kính MI sao cho MI vuông góc với AB. Hỏi có mấy góc vuông? là những góc nào?

Bài 12: Đúng ghi Đ, sai ghi S:

Trong hình bên có:

a) Các bán kính là: OA, OB, OC, OD

b) Các bán kính là: OA, OB, OC, OD, IC, ID

c) Các đường kính là: AB, AM, CD

d) Các đường kính là: AB, CD

Bài 13: Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) Trong một hình tròn, đường kính bằng bán kính

b) Trong một hình tròn, bán kính bằng đường kính

c) Các bán kính trong một hình tròn có độ dài bằng nhau

Bài 14: Hãy vẽ hình tròn có:

a) Tâm O, bán kính 2 cm. b) Tâm I, đường kính 4cm.

Bài 15: Xem lịch năm nay rồi viết tiếp vào chỗ chấm:

- Ngày 8 tháng 3 là thứ ………Ngày 30 tháng 4 là thứ ……….

- Ngày Quốc tế thiếu nhi mùng 1 tháng 6 là thứ ………..

- Ngày Quốc khánh 2 tháng 9 là thứ …………

- Ngày nhà giáo Việt Nam 20 tháng 11 là thứ …………

- Sinh nhật em là ngày …. tháng …., hôm đó là thứ ……..

Bài 16: Một hình tròn có bán kính là 20m 70cm. Hỏi đường kính của hình tròn đó là bao nhiêu xăng-ti-mét?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 17: Để xây phòng học người dự tính cần mua 7500 viên gạch thì đủ . Lần thứ nhất mua 2500 viên gạch , lần thứ hai mua 2500 viên . Hỏi cần mua tiếp bao nhiêu viên gạch nữa thì đủ xây ? ( giải bằng 2 cách )

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 18: Tính nhanh .

a . 645 + 372 – 145 + 128 = b. 25 x 19 x4 x3 =

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Xem thêm các bài tập cuối tuần Toán lớp 3 chọn lọc, hay khác:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 23

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 24

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 25

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 26

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 27

1 6400 lượt xem
Mua tài liệu