Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 4 có đáp án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 4 sách Kết nối tri thức có đáp án như là một đề kiểm tra cuối tuần gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán lớp 3.
Chỉ từ 180k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Kết nối tri thức bản word có lời giải chi tiết:
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Kết nối tri thức Tuần 4
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 4 - Đề số 1
I. Phần trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Tích của 1 và 5 là:
A. 6
B. 5
C. 4
D. 1
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
1 × 5 = 5
Vậy tích của 1 và 5 là 5.
Câu 2. 5 không phải là thương của:
A. 35 và 7
B. 15 và 3
C. 0 và 6
D. 20 và 4
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
35 : 7 = 5
15 : 3 = 5
0 : 6 = 0
20 : 4 = 5
Vậy 5 không phải là thương của 0 và 6.
Câu 3. Cho dãy số: 7, 14, 21, 28, …, …, …, 56, 63, 70. Các số thích hợp điền vào chỗ chấm lần lượt là:
A. 29, 30, 31
B. 35, 42, 49
C. 32, 36, 40
D. 35, 40, 45
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Xét quy luật của dãy số ta thấy: Số đứng sau hơn số đứng trước cạnh nó 7 đơn vị.
28 + 7 = 35
35 + 7 = 42
42 + 7 = 49
Vậy số cần điền vào chỗ chấm lần lượt là: 35, 42, 49.
Ta được dãy số hoàn chỉnh như sau: 7, 14, 21, 28, 35, 42, 49, 56, 63, 70
Câu 4. Số?
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Ta có: 42 : 7 = 6
Em điền được như sau:
Câu 5. Cô Tâm trồng 8 luống hoa, mỗi luống có 6 cây hoa. Vậy số cây hoa cô Tâm trồng là:
A. 48 cây hoa
B. 14 cây hoa
C. 42 cây hoa
D. 36 cây hoa
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Số cây hoa cô Tâm trồng là:
6 × 8 = 48 (cây hoa)
Đáp số: 48 cây hoa
Câu 6. Chị Hiền có theo học một khóa học nấu ăn diễn ra trong 28 ngày. Vậy khóa học đó diễn ra trong số tuần lễ là:
A. 1 tuần
B. 2 tuần
C. 3 tuần
D. 4 tuần
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Khóa học đó diễn ra trong số tuần lễ là:
28 : 7 = 4 (tuần)
Đáp số: 4 tuần
II. Phần tự luận
Bài 1. Tính
6 × 3 = … |
6 × 8 = … |
42 : 6 = … |
30 : 6 = … |
6 × 6 = … |
6 × 4 = … |
54 : 6 = … |
12 : 6 = … |
7 × 3 = … |
7 × 8 = … |
28 : 7 = … |
70 : 7 = … |
7 × 5 = … |
7 × 7 = .. |
63 : 7 = … |
42 : 7 = … |
Lời giải
6 × 3 = 18 |
6 × 8 = 48 |
42 : 6 = 7 |
30 : 6 = 5 |
6 × 6 = 36 |
6 × 4 = 24 |
54 : 6 = 9 |
12 : 6 = 2 |
7 × 3 = 21 |
7 × 8 = 56 |
28 : 7 = 4 |
70 : 7 = 10 |
7 × 5 = 35 |
7 × 7 = 49 |
63 : 7 = 9 |
42 : 7 = 6 |
Bài 2. Số?
6 × … = 24 |
7 × … = 63 |
… : 6 = 6 |
… : 7 = 2 |
6 × … = 42 |
7 × … = 21 |
… : 6 = 8 |
… : 7 = 5 |
5 × … = 5 |
3 × … = 0 |
6 : … = 6 |
… : 5 = 0 |
1 × … = 4 |
7 × … = 0 |
4 : … = 4 |
… : 7 = 0 |
Lời giải
6 × 4 = 24 |
7 × 9 = 63 |
36 : 6 = 6 |
14 : 7 = 2 |
6 × 7 = 42 |
7 × 3 = 21 |
48 : 6 = 8 |
35 : 7 = 5 |
5 × 1 = 5 |
3 × 0 = 0 |
6 : 1 = 6 |
0 : 5 = 0 |
1 × 4 = 4 |
7 × 0 = 0 |
4 : 1 = 4 |
0 : 7 = 0 |
Bài 3. Số?
Số tuần |
1 |
2 |
4 |
5 |
|
|
|
|
Số ngày |
7 |
|
|
|
21 |
63 |
56 |
42 |
Lời giải
Số tuần |
1 |
2 |
4 |
5 |
3 |
9 |
8 |
6 |
Số ngày |
7 |
14 |
28 |
35 |
21 |
63 |
56 |
42 |
Bài 4. Nối hai phép tính có cùng kết quả với nhau
Lời giải
Bài 5. Số?
Lời giải
Bài 6. Một bếp ăn mỗi ngày dùng hết 6 kg gạo. Hỏi trong 4 ngày bếp ăn đó dùng hết bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………......
Lời giải
Bài giải
Số ki-lô-gam gạo trong 4 ngày bếp ăn đó dùng là:
6 × 4 = 24 (kg)
Đáp số: 24 kg gạo
Bài 7. Câu lạc bộ bóng đá trường em có 36 bạn được chia thành 6 đôi. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu bạn?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………......
Lời giải
Bài giải
Số bạn mỗi đội có là:
36 : 6 = 6 (bạn)
Đáp số: 6 bạn
Bài 8. Bác sĩ đưa cho Bình một lọ thuốc và dặn mỗi ngày uống 6 viên. Số viên thuốc trong lọ đủ cho Bình uống trong 7 ngày. Hỏi lọ thuốc đó có bao nhiêu viên thuốc?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………......
Lời giải
Bài giải
Lọ thuốc đó có số viên thuốc là:
6 × 7 = 42 (viên thuốc)
Đáp số: 42 viên thuốc
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 4 - Đề số 2
I/ TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. 6 x .... = 42 Số điền vào chỗ chấm là :
A. 6
B. 5
C. 7
D. 4
Câu 2. Phép nhân nào có tích bằng một thừa số là:
A. 6 x 0
B. 6 x 3
C. 3 x 3
D. 4 x 2
Câu 3. Phép nhân 6 x 5 có kết quả là:
A. 11
B. 30
C. 35
D. 25
Câu 4. Kết quả của phép tính 36 : 6 là :
A. 3
B. 6
C. 5
D. 7
Câu 5. Sóc Nâu nhặt được 18 hạt dẻ. Sóc Nâu chia cho mẹ, bà và Sóc Nâu. Hỏi mỗi người được bao nhiêu hạt dẻ?
A. 5 hạt dẻ
B. 4 hạt dẻ
C. 6 hạt dẻ
D. 3 hạt dẻ
Câu 6. Mai cắm 26 bông hoa vào 4 lọ. Vậy mỗi lọ có bao nhiêu bông hoa và thừa ra mấy bông hoa ?
A. mỗi lọ 6 bông thừa 1 bông
B. mỗi lọ 6 bông thừa 2 bông
C. mỗi lọ 4 bông thừa 3 bông
D. mỗi lọ 5 bông thừa 1 bông
II/ TỰ LUẬN
Bài 1. Số?
x |
6 |
6 |
6 |
6 |
6 |
6 |
6 |
6 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
= |
12 |
Bài 2. Một con kiến bò từ A đến D (qua B và C) như hình vẽ sau:
Tính quãng đường con kiến bò?
Bài 3: Viết các số có hai chữ số mà tích của hai chữ số đó bằng 12.
Bài 4: Số?
6 x 7 + 6 = 6 x ⍰
6 x 3 < 6 x ⍰ < 6 x 5
Bài 5: Nối hai phép tính có cùng kết quả:
Đáp án Đề số 2
I/Trắc nghiệm
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. 6 x .... = 42 Số điền vào chỗ chấm là :
C. 7
Câu 2. Phép nhân nào có tích bằng một thừa số là:
A. 6 x 0
Câu 3. Phép nhân 6 x 5 có kết quả là:
B. 30
Câu 4. Kết quả của phép tính 36 : 6 là :
B. 6
Câu 5. Sóc Nâu nhặt được 18 hạt dẻ. Sóc Nâu chia cho mẹ, bà và Sóc Nâu. Hỏi mỗi người được bao nhiêu hạt dẻ?
C. 6 hạt dẻ
Câu 6. Mai cắm 26 bông hoa vào 4 lọ. Vậy mỗi lọ có bao nhiêu bông hoa và thừa ra mấy bông hoa ?
B. mỗi lọ 6 bông thừa 2 bông
II/ TỰ LUẬN
Bài 1. Số?
x |
6 |
6 |
6 |
6 |
6 |
6 |
6 |
6 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
= |
12 |
18 |
24 |
30 |
36 |
42 |
48 |
54 |
Bài 2. Một con kiến bò từ A đến D (qua B và C) như hình vẽ sau:
Quãng đường con kiến bò là: 16 + 13 + 24 = 53 (dm)
Bài 3:
Ta có:
12 = 2 × 6 = 3 × 4 = 1 × 12
Các số có hai chữ số có tích các chữ số bằng 12 là: 26; 34; 43; 62
Bài 4: Số?
6 x 7 + 6 = 6 x 8
6 x 3 < 6 x 4 < 6 x 5
Bài 5: Nối hai phép tính có cùng kết quả:
Xem thêm các bài tập cuối tuần Toán lớp 3 chọn lọc, hay khác:
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 5
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 6
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 7
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 3 (Global Success) – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tiếng Anh lớp 3 (Global Success) – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 3 - Wonderful World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh lớp 3 Global success đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 3 Global success
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải VBT Tiếng Việt lớp 3 – Kết nối tri thức
- Tập làm văn lớp 3 - Kết nối tri thức
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải sgk Đạo đức lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Đạo đức lớp 3 – KNTT
- Giải sgk Tự nhiên và xã hội lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Tự nhiên và xã hội lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải VBT Hoạt động trải nghiệm lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Âm nhạc lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Âm nhạc lớp 3 - Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Tin học lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục thể chất lớp 3 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 3 – Kết nối tri thức