Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 30 có đáp án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 30 sách Kết nối tri thức có đáp án như là một đề kiểm tra cuối tuần gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán lớp 3.
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Kết nối tri thức bản word có lời giải chi tiết:
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Kết nối tri thức Tuần 30
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 30 - Đề số 1
I. Phần trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Đồng hồ bên chỉ mấy giờ?
A. 8 giờ 50 phút
B. 21 giờ kém 10 phút
C. 20 giờ 50 phút
D. Cả B và C đều đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Quan sát hình ta thấy có mặt trăng và ngôi sao nên đồng hồ chỉ giờ tối.
Kim giờ (màu đỏ) chỉ giữa số 8 và số 9.
Kim phút (màu xanh) chỉ số 10
Vậy đồng hồ chỉ 20 giờ 50 phút hoặc 21 giờ kém 10 phút.
Câu 2. An có 5 tờ tiền mệnh giá 2 000 đồng. Số tiền An có là:
A. 2 500 đồng
B. 5 000 đồng
C. 9 000 đồng
D. 10 000 đồng
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Số tiền An có là:
2 000 × 5 = 10 000 (đồng)
Đáp số: 10 000 đồng
Câu 3. “3 giờ = … phút”. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 60
B. 180
C. 90
D. 120
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
1 giờ = 60 phút
3 giờ = 180 phút
Câu 4. Kết quả của phép tính 21 514 × 4 là:
A. 86 056
B. 84 046
C. 85 056
D. 86 046
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Em đặt tính rồi tính:
Vậy kết quả của phép tính 21 514 × 4 là: 86 056
Câu 5. Hôm nay là thứ Năm, ngày 28 tháng 7. Còn 1 tuần nữa là đến sinh nhật Hiền. Sinh nhật Hiền là thứ mấy ngày mấy tháng mấy?
A. Thứ Năm, ngày 5 tháng 8
B. Thứ Năm, ngày 21 tháng 7
C. Thứ Tư, ngày 3 tháng 8
D. Thứ Năm, ngày 4 tháng 8
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Một tuần có 7 ngày nên sinh nhật của Hiền cũng vào thứ Năm.
Tháng 7 có 31 ngày nên 1 tuần nữa hay 7 ngày nữa là ngày 4 tháng 8.
Vậy sinh nhật Hiền là thứ Năm ngày 4 tháng 8.
Câu 6. Hôm qua, gia đình Hà đi từ Hà Nội về thăm ông bà ở Nghệ An. Cả nhà khởi hành lúc 6 giờ 15 phút sáng và mất 1 giờ 45 phút để đến Nghệ An. Đồng hồ nào dưới đây chỉ thời gian gia đình Hà về đến Nghệ An.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Thời gian gia đình Hà về đến Nghệ An.
6 giờ 15 phút + 1 giờ 45 phút = 7 giờ 60 phút = 8 giờ
Vậy đồng hồ D chỉ thời gian gia đình Hà về đến Nghệ An.
Câu 7. An ra cửa hàng văn phòng phẩm mua 5 quyển vở và 1 cái bút. Mỗi quyển có giá 12 000 đồng, cái bút có giá 5 000 đồng. Tổng số tiền An cần trả là:
A. 60 000 đồng
B. 65 000 đồng
C. 55 000 đồng
D. 50 000 đồng
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
An mua 5 quyển vở hết số tiền là:
12 000 × 5 = 60 000 (đồng)
Tổng số tiền An cần trả là:
60 000 + 5 000 = 65 000 (đồng)
Đáp số: 65 000 đồng
II. Phần tự luận
Bài 1. Điền vào chỗ trống
Lời giải:
Bài 2. Tính
Lời giải:
Bài 3. Đặt tính rồi tính
23 142 × 4 ……………... ……………... ……………... |
12 170 × 5 ……………... ……………... ……………... |
42 708 × 2 ……………... ……………... ……………... |
30 826 × 3 ……………... ……………... ……………... |
Lời giải:
Bài 4. Điền vào chỗ trống
- Hôm nay là ngày Quốc Khánh 2 tháng 9. Vậy hôm nay là thứ …
- Còn 8 ngày nữa là Tết Trung Thu. Tết Trung Thu là thứ …, ngày … tháng 9.
Lời giải:
- Hôm nay là ngày Quốc Khánh 2 tháng 9. Vậy hôm nay là thứ 6
- Còn 8 ngày nữa là Tết Trung Thu. Tết Trung Thu là thứ Bảy, ngày 10 tháng 9.
Bài 5. Số?
Thời gian làm bài thi tốt nghiệp môn Ngữ Văn là 2 giờ hoặc … phút.
Thời gian tham gia nghĩa vụ quân sự bắt buộc là 2 năm hoặc … tháng.
Bố Sơn mất 1 giờ 30 phút để trồng hết số cây mới mua. Thời gian bố Sơn trồng cây là … phút.
Còn 1 năm 3 tháng nữa là mẹ An sẽ từ Đài Loan trở về nước. Vậy là còn … tháng nữa An sẽ được gặp mẹ.
Lời giải:
Thời gian làm bài thi tốt nghiệp môn Ngữ Văn là 2 giờ hoặc 120 phút.
Thời gian tham gia nghĩa vụ quân sự bắt buộc là 2 năm hoặc 24 tháng.
Bố Sơn mất 1 giờ 30 phút để trồng hết số cây mới mua. Thời gian bố Sơn trồng cây là 90 phút.
Còn 1 năm 3 tháng nữa là mẹ An sẽ từ Đài Loan trở về nước. Vậy là còn 15 tháng nữa An sẽ được gặp mẹ.
Bài 6. Sáng nay, Hoa giúp mẹ đi mua bánh cuốn về cho cả nhà ăn sáng. Hoa mua 3 suất bánh cuốn, mỗi suất có giá 25 000 đồng. Sau khi đưa cho cô bán hàng một tờ tiền thì Hoa được cô bán hàng trả lại 25 000 đồng.
a) Hỏi Hoa đã đưa cho cô bán hàng tờ tiền có mệnh giá bao nhiêu?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
b) Quán bánh cuốn ở gần nhà Ha nên chỉ mất 15 phút Hoa đã có thể mua bánh cuốn về cho cả nhà. Hoa đi mua lúc 7 giờ 35 phút. Hỏi Hoa về đến nhà lúc mấy giờ?
Trả lời: Hoa về đến nhà lúc … giờ kém … phút.
c) Cô bán hàng trả lại Hoa 3 tờ tiền. Hỏi 3 tờ tiền đó gồm các tờ tiền nào?
Lời giải:
a)
Bài giải
3 suất bánh cuốn Hoa mua có giá là:
25 000 × 3 = 75 000 (đồng)
Hoa đã đưa cho cô bán hàng tờ tiền có mệnh giá là:
75 000 + 25 000 = 100 000 (đồng)
Đáp số: 100 000 đồng.
b) Hoa về đến nhà lúc 8 giờ kém 10 phút.
c) 3 tờ tiền đó gồm: 2 tờ 10 000 đồng và 1 tờ 5 000 đồng.
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 30 - Đề số 2
I. Phần trắc nghiệm
Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S
Tính
a) 36072 + 17840 + 921 =?
54833 … 45833 … 58433 …
b) 42184 + 21719 – 33942 =?
28961 … 29961 … 32181 …
c) 64917 – 54938 + 18094 =?
27038 … 21780 … 28073 …
d) 42784 – (9762 + 17454) =?
15568 … 16568 … 17586 …
Bài 2. Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng
a) Biết 4568 + x = 10424. Giá trị của x là:
A. 5856
B. 5956
C. 5966
b)Em mua một áo mưa hết 25000 đồng, một hộp bút màu hết 15000 đồng và một quyển vở hết 5000 đồng. Em đưa cho cô bán hàng 3 tờ giấy bạc loại 20000 đồng. Hỏi cô bán hàng trả lại em bao nhiêu tiền?
A. 110000 đồng
B. 15000 đồng
C. 5000 đồng
c) Một cửa hàng nhận về 37084kg gạo, ngày đầu bán 10632kg gạo, ngày thứ hai bán 12847kg gạo. Hỏi sau hai ngày còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
A. 13605kg
B. 14050kg
C. 13506kg
d) Có một tờ giấy bạc 100000 đồng. Đổi được mấy tờ giấy bạc loại 50000 đồng?
A. 3 tờ
B. 2 tờ
C. 4 tờ
e) Hình vuông có diện tích 25cm2. Chu vi hình vuông là:
A. 36cm
B. 20cm2
C. 20cm
Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm
Tổng số tiền có trong chiếc ví là:....................................................
Tổng số tiền có trong chiếc ví là:................................................................
2. Phần tự luận
Bài 1: Đặt tính rồi tính
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 2: a) Viết số lớn nhất có đủ 5 chữ số : 0, 1, 2, 3, 4.
Viết số bé nhất có đủ 5 chữ số: 9, 8, 7, 6, 5
b) Tính tổng và hiệu của hai số đó.
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 3: Tìm x:
a) 78542 – x = 9765 ……………………. ……………………. b) 14854 – x = 10479 ……………………. ……………………. |
c) x + 4367 = 18654 ……………………. ……………………. d) 21084 + x = 42759 ……………………. ……………………. |
Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống:
Tổng số tiền |
Số các tờ giấy bạc |
||
10 000 đồng |
20 000 đồng |
50 000 đồng |
|
60 000 đồng |
|
|
|
70 000 đồng |
|
|
|
100 000 đồng |
|
|
|
Bài 5: Tính nhẩm:
50 000 + 20 000 + 10 000 = ..........................
90 000 – 50 000 – 20 000 =...........................
90 000 – (50 000 + 20 000) = ........................
Bài 6: Một trại chăn nuôi có 28415 con gà mái và gà trống. Hỏi sau khi người ta bán đi 12154 con gà mái và 9475 con gà trống thì trại chăn nuôi đó còn lại bao nhiêu con gà?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 7: Một tấm bìa hình chữ nhật có chu vi 82cm, chiều dài 32cm. Tính diện tích tấm bìa đó.
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 8: Người ta dự định chuyển 76500 quyển vở lên miền núi theo 3 đợt. Đợt thứ nhất chuyển lên 18 250 quyển, đợt thứ hai chuyển 27 550 quyển. đợt thứ ba chuyển nốt số vở còn lại. Hỏi đợt thứ ba sẽ phải chuyển lên bao nhiêu quyển vở? (giải bằng 2 cách)?
Cách 1:
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Cách 2:
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 9: Chị Hà mua một gói kẹo giá 13 000 đồng và một hộp bánh giá 27 000 đồng. Chị đưa cho người bán hàng 50 000 đồng. Hỏi người bán hàng trả lại cho chị Hà bao nhiêu tiền?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 10: Mua 9 bút chì hết 5400 đồng. Hỏi mua 6 bút chì như thế hết bao nhiêu tiền?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
C. BÀI NÂNG CAO
Bài 1 : Tìm 3 số, biết rằng số thứ nhất cộng với số thứ hai bằng 393, số thứ hai cộng với số thứ ba bằng 1007, số thứ ba cộng với số thứ nhất bằng 864?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 2 : Tính tổng và hiệu của số liền sau và số liền trước của số bé nhất có năm chữ số.
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 3 Tìm diện tích một hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật có chiều dài 8 cm, chiều rộng bằng nửa chiều dài.
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 4 : Dũng có 20 nghìn đồng gồm 5 tờ giấy bạc. Hỏi Dũng có những loại tiền nào?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 5 :Có một tờ tiền 50 nghìn đồng, muốn đổi lấy đủ 2 loại tiền 10 nghìn và 20 nghìn thì có bao nhiêu cách đổi?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN
1. Phần trắc nghiệm
Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S
Tính
a) 36072 + 17840 + 921 =?
54833 Đ 45833 S 58433 S
b) 42184 + 21719 – 33942 =?
28961 S 29961 Đ 32181 S
c) 64917 – 54938 + 18094 =?
27038 S 21780 S 28073 Đ
d) 42784 – (9762 + 17454) =?
15568 Đ 16568 S 17586 S
Bài 2. Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng
Câu |
a |
b |
c |
d |
e |
Đáp án |
A |
B |
A |
B |
C |
Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm
2. Phần tự luận
Bài 1: Đặt tính rồi tính theo hàng dọc, kết quả đúng là
75394 + 9172 = 84566 92587 – 54395 = 38192 |
59452 – 37826 = 21626 56 785 – 42 865 = 13920 |
Bài 2:
Bài giải
a) Số lớn nhất có đủ 5 chữ số : 0, 1, 2, 3, 4 là 43210
Số bé nhất có đủ 5 chữ số: 9, 8, 7, 6, 5 là 56789
b) Tổng của hai số đó là: 43210 + 56789 = 99999
Hiệu của hai số đó là: 56789 – 43210 = 13579
Bài 3: Tìm x:
a) 78542 – x x x b) 14854 – x x x |
= 9765 = 78542 – 9765 = 68777 = 10479 = 14854 - 10479 = 4375 |
c) x + 4367 x x d) 21084 + x x x |
= 18654 = 18654 – 4367 = 14287 = 42759 = 42759 – 21084 = 21675 |
Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống:
Tổng số tiền |
Số các tờ giấy bạc |
||
10 000 đồng |
20 000 đồng |
50 000 đồng |
|
60 000 đồng |
1 |
0 |
1 |
70 000 đồng |
1 |
3 |
0 |
100 000 đồng |
0 |
0 |
2 |
Bài 5: Tính nhẩm:
50 000 + 20 000 + 10 000 = 80 000
90 000 – 50 000 – 20 000 = 20 000
90 000 – (50 000 + 20 000) = 20 000
Bài 6:
Bài giải
Trang trại đó đã bán đi số con gà là:
12154 + 9475 = 21629 (con gà)
Trang trại đó còn lại số con gà là:
28415 – 21629 = 6786 (con gà)
Đáp số: 6786 con gà
Bài 7:
Bài giải
Nửa chu vi của tấm bìa hình chữ nhật đó là:
82 : 2 = 41 (cm)
Chiều rộng của tấm bìa đó là:
41 – 32 = 9 (cm)
Diện tích của tấm bìa đó là:
41 × 9 = 369 (cm2)
Đáp số: 369 cm2
Bài 8:
Bài giải
Cách 1:
Hai đợt đầu, người ta đã chuyển lên miền núi số vở là:
18250 + 27550 = 45800 ( quyển vở)
Đợt thứ ba sẽ phải chuyển số quyển vở là:
76500 - 45800 = 30700 ( quyển vở)
Đáp số: 30700 quyển vở
Cách 2:
Sau đợt chuyển thứ nhất, còn lại số quyển vở phải chuyển lên miền núi là:
76500 - 18250 = 49250 ( quyển vở)
Đợt thứ ba sẽ phải chuyển số quyển vở là:
49250 - 45800 = 30700 ( quyển vở)
Đáp số: 30700 quyển vở
Bài 9:
Bài giải
Chị Hà đã mua hết số tiền là:
13000 + 27000 = 40000 ( đồng)
Người bán hàng phải trả lại cho chị Hà số tiền là:
50 000 – 40 000= 10 000 ( đồng)
Đáp số: 10 000 đồng
Bài 10: Mua 9 bút chì hết 5400 đồng. Hỏi mua 6 bút chì như thế hết bao nhiêu tiền?Giá tiền 1 bút chì:
Bài giải
Giá tiền của 1 bút chì là:
5400 : 9 = 600 (đồng)
Mua 6 bút chì thì hết số tiền là:
600 × 6 = 3600 (đồng)
Đáp số: 3600 đồng
C. BÀI NÂNG CAO
Bài 1 : Tìm 3 số, biết rằng số thứ nhất cộng với số thứ hai bằng 393, số thứ hai cộng với số thứ ba bằng 1007, số thứ ba cộng với số thứ nhất bằng 864?
Bài giải
2 lần tổng của 3 số là: 393 + 1007 + 864 = 2264
Tổng của 3 số là:
2264 : 2 = 1123
Số thứ nhất là:
1123 – 1007 = 125
Số thứ hai là:
1123 – 864 = 259
Số thứ ba là:
1123 – 393 = 730
Đáp số: Số thứ nhất là: 125
Số thứ hai là: 259
Số thứ ba là: 730
Bài 2 : Tính tổng và hiệu của số liền sau và số liền trước của số bé nhất có năm chữ số.
Số bé nhất có năm chữ số là: 10000
Số liền sau số bé nhất có năm chữ số là: 10001
Số liền trước số bé nhất có năm chữ số là: 9999
Tổng của số liền sau và số liền trước của số bé nhất có năm chữ số là:
9999 + 10001 = 20000
Hiệu của số liền sau và số liền trước của số bé nhất có năm chữ số là:
10001 – 9999 = 2
Bài 3 Tìm diện tích một hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật có chiều dài 12cm, chiều rộng bằng nửa chiều dài.
Bài giải
Chiều rộng của hình chữ nhật đó là:
12 : 2 = 6 (cm)
Chu vi của hình chữ nhật hay chính là chu vi của hình vuông đó là:
(12 + 6) × 2 = 36 (cm)
Độ dài một cạnh của hình vuông là:
36 : 4 = 9(cm)
Diện tích của hình vuông đó là:
9 × 9 = 81 (cm2)
Đáp số: 81cm2
Bài 4 : Dũng có 20 nghìn đồng gồm 5 tờ giấy bạc. Hỏi Dũng có những loại tiền nào?
Ta có: 20 000 = 10 000 + 5000 + 2000 + 2000 + 1000
Vậy Dũng có 1 tờ giấy bạc 10 nghìn, 2 tờ giấy bạc 2 nghìn, 1 tờ giấy bạc 5 nghìn và 1 tờ giấy bạc 1 nghìn.
Bài 5 :
Ta có:
5= 2 + 2 + 1;
5 = 1 + 1 + 1 + 2 Vậy có 2 cách đổi.
Cách 1: Đổi 5 nghìn lấy 2 tờ giấy bạc 2 nghìn, 1 tờ giấy bạc 1 nghìn.
Cách 2: Đổi 5 nghìn lấy 3 tờ giấy bạc 1 nghìn, 1 tờ giấy bạc 2 nghìn.
Xem thêm các bài tập cuối tuần Toán lớp 3 chọn lọc, hay khác:
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 31
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 32
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 33
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 3 (Global Success) – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tiếng Anh lớp 3 (Global Success) – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 3 - Wonderful World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh lớp 3 Global success đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 3 Global success
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải VBT Tiếng Việt lớp 3 – Kết nối tri thức
- Tập làm văn lớp 3 - Kết nối tri thức
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải sgk Đạo đức lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Đạo đức lớp 3 – KNTT
- Giải sgk Tự nhiên và xã hội lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Tự nhiên và xã hội lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải VBT Hoạt động trải nghiệm lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Âm nhạc lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Âm nhạc lớp 3 - Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Tin học lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục thể chất lớp 3 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 3 – Kết nối tri thức