Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 14 có đáp án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 14 sách Kết nối tri thức có đáp án như là một đề kiểm tra cuối tuần gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán lớp 3.
Chỉ từ 180k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Kết nối tri thức bản word có lời giải chi tiết:
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Kết nối tri thức Tuần 14
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 14 - Đề số 1
I. Phần trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Chiều dài của con kiến (như bức tranh) là:
A. 1 cm
B. 11 cm
C. 12 mm
D. 15 mm
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Khoảng cách giữa hai vạch chia là 1 mm.
Quan sát bức tranh ta thấy con kiếm dài 12 mm.
Câu 2. Kết quả của phép tính 108 ml × 5 là:
A. 540 l
B. 500 ml
C. 540 ml
D. 504 ml
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Vậy 108 ml × 5 = 540 ml
Câu 3. Nhiệt độ ngoài trời (như bức tranh) lúc này khoảng
A. 37oC
B. 40oC
C. 35oC
D. 20oC
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Quan sát bức tranh ta thấy trời lạnh nên bạn nam phải đốt lửa để sưởi ấm.
Vậy nhiệt độ ngoài trời (như bức tranh) lúc này khoảng 20oC.
Câu 4. Quả bí ngô cân nặng khoảng:
A. 3 g
B. 30 g
C. 300 g
D. 3 kg
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Quả bí ngô cân nặng khoảng 3 kg
Câu 5. Anh Minh rót hết mật ong vừa thu hoạch được vào đầy 3 lọ, mỗi lọ 250 ml mật ong. Vậy lượng mật ong anh Minh thu hoạch được là:
A. 500 ml
B. 750 ml
C. 1 l
D. 900 ml
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Lượng mật ong anh Minh thu hoạch được là:
250 × 3 = 750 (ml)
Đáp số: 750 ml
Câu 6. Mỗi quả táo cân nặng 150 g. Mẹ mua 6 quả táo như vậy. Vậy mẹ đã mua:
A. 900 g táo
B. 550 g táo
C. 750 g táo
D. 800 g táo
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Mẹ đã mua:
150 × 6 = 900 (g)
Đáp số: 900 g táo
II. Phần tự luận
Bài 1. Tính
Lời giải:
Bài 2. Đặt tính rồi tính
111 × 6 ............. ............. ............. |
323 × 3 ............. ............. ............. |
246 × 2 ............. ............. ............. |
152 × 4 ............. ............. ............. |
482 × 2 ............. ............. ............. |
Lời giải:
Bài 3. Tính
26 mm + 38 mm – 19 mm = … |
100 mm × 7 = |
715 g – 270 g + 335 g = |
200 g × 4 = |
680 ml – 256 ml – 181 ml = |
300 ml × 3 = |
Lời giải:
26 mm + 38 mm – 19 mm = 45 mm |
100 mm × 7 = 700 mm |
715 g – 270 g + 335 g = 780 g |
200 g × 4 = 800 g |
680 ml – 256 ml – 181 ml = 243 ml |
300 ml × 3 = 900 ml |
Bài 4. Số?
Lời giải:
Bài 5. Điền vào chỗ trống
Lời giải:
Bài 6. Mẹ mua hai chai nước mắm. Chai nhỏ có 250 ml nước mắm. Lượng nước mắm có trong chai to gấp 2 lần chai nhỏ. Hỏi mẹ đã mua bao nhiêu mi-li-lít nước mắm?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Lời giải:
Bài giải
Số mi-li-lít nước mắm chai to có là:
250 × 2 = 500 (ml)
Số mi-li-lít nước mắm mẹ đã mua là:
250 + 500 = 750 (ml)
Đáp số: 750 ml nước mắm.
Bài 7. Hôm qua mẹ mua hai túi đường, mỗi túi có 350 g và đổ hết lượng đường đó vào lọ. Hôm nay, mẹ lấy 250g đường để làm bánh. Hỏi trong lọ còn lại bao nhiêu gam đường?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Lời giải:
Bài giải
Số gam đường hôm qua mẹ mua là:
350 × 2 = 700 (g)
Số gam đường trong lọ còn lại là:
700 – 250 = 450 (g)
Đáp số: 450 g đường.
Bài 8. Để đàn kiến vượt qua dòng thác, 6 con kiến đã xếp thành cây cầu (như bức tranh). Mỗi con kiến dài 12 mm. Hỏi cây cầu dài bao nhiêu mi-li-mét?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Lời giải:
Bài giải
Cây cầu dài là:
12 × 6 = 72 (mm)
Đáp số: 72 mm
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 14 - Đề số 2
I. Trắc nghiệm: Khoanh vào đáp án đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Bài 1: Tô màu số ô của mỗi hình sau:
Bài 2: Khoanh vào đáp án đúng:
1. Cô Lan có 1kg đường, cô dùng làm bánh hết 400g, số đường còn lại được chia đều vào 3 túi nhỏ. Hỏi mỗi túi nhỏ có bao nhiêu đường?
A. 200g
B. 2kg
C. 300g
D. 400g
2. Số bị chia là 54, thương là 9, hỏi số chia là bao nhiêu?
A. 486
B. 6
C. 7
D. 8
3. 3 là số dư của phép tính nào sau đây?
A. 84 : 3
B. 81 : 9
C. 84: 9
D. 85: 3
4. Câu nào sau đây đúng?
A. Phép chia nào cũng có số dư.
B. Số chia luôn nhỏ hơn số dư.
C. Số dư luôn nhỏ hơn hoặc bằng số chia.
D. Số dư luôn luôn nhỏ hơn số chia.
5. Trong rổ có 9 quả trứng gà, số trứng vịt nhiều gấp 3 lần số trứng gà. Hỏi số trứng vịt hơn số trứng gà bao nhiêu quả?
A. 3 lần
B. 18 lần
C. 12 quả
D. 18 quả
Bài 3: Khoanh vào đáp án đúng
a) 392 : 7 + 132 = ? A. 180 B. 188 |
b) 143 + 72 x 5 = ? A. 494 B. 503 |
c) 306 : (99 – 97) = ? A. 153 B. 27 |
d) (504 – 32) : 8 = ? A. 59 B. 500 |
Bài 4: Dùng cân để cân các đồ vật sau:
II. Tự luận
Bài 1: Tính
a) 76 : 3 = … (dư : … )
c) 70 : 6 = … (dư : … ) |
b) 96 : 5 = … (dư : … )
d) 92 : 7 = … (dư : … ) |
Bài 2: Tìm x (theo mẫu )
x : 9 = 7 (dư 1) x = 9 x 7 + 1 x = 64 |
x : 5 = 9 (dư 2) x : 6 = 9 (dư 5) x : 8 = 4 (dư 1)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 3: Bác Mai đem đi chợ 207 quả cam. Dọc đường bác bán số cam, số còn lại bác bán ở chợ. Hỏi bác đã bán bao nhiêu quả cam ở chợ?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 4: Có 65m vải, may 1 bộ quần áo hết 3m. Hỏi may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo và còn thừa mấy mét vải?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 5: Tìm tất cả các số có 3 chữ số mà tổng ba chữ số đó bằng 6
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 6: Có 9 bạn đến chơi nhà Hồng. Hồng đem ra một số kẹo mời các bạn. Nếu mỗi người ăn 5 cái thì còn thừa 3 cái. Hỏi Hồng mang ra tất cả bao nhiêu cái kẹo?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm:
Bài 1: Tô màu số ô của mỗi hình sau:
Bài 3: a. B; b. B; c. A; d. A
II. Tự luận
Bài 1: Tính
a) 76 : 3 = 25 (dư 1)
c) 70 : 6 = 11 (dư 4) |
b) 96 : 5 = 19 (dư 1)
d) 92 : 7 = 13 (dư 1) |
Bài 2:
x : 5 = 9 (dư 2) x : 6 = 9 (dư 5) x : 8 = 4 (dư 1)
x = 9 x 5 + 2 x = 6 x 9 + 5 x = 8 x 4 + 1
x = 45 + 2 x= 54 + 5 x = 32 + 1
x = 47 x = 59 x = 33
Bài 3: Bác Mai đem đi chợ 207 quả cam. Dọc đường bác bán số cam, số còn lại bác bán ở chợ. Hỏi bác đã bán bao nhiêu quả cam ở chợ?
Bài giải:
Dọc đường bác đã bán số cam là:
207 : 9 = 23 (quả)
Bác đã bán số cam ở chợ là:
207 – 23 = 184 (quả)
Đáp số: 184 quả cam
Bài 4: Có 65m vải, may 1 bộ quần áo hết 3m. Hỏi may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo và còn thừa mấy mét vải?
Bài giải:
Ta có: 65 : 3 = 21 (dư 2)
Vậy may được nhiều nhất 21 bộ quần áo và còn thừa 2m vải
Đáp số: 21 bộ quần áo và thừa 2m vải
Bài 5: Tìm tất cả các số có 3 chữ số mà tổng ba chữ số đó bằng 6
Bài giải:
Các số đó là: 123, 132, 213, 231, 312, 321, 600, 240, 204, 420, 402, 510, 501, 105, 150, 303, 330
Bài 6: Có 9 bạn đến chơi nhà Hồng. Hồng đem ra một số kẹo mời các bạn. Nếu mỗi người ăn 5 cái thì còn thừa 3 cái. Hỏi Hồng mang ra tất cả bao nhiêu cái kẹo?
Bài giải:
Hồng mang ra tất cả số kẹo là:
9 x 5 + 3 = 48 (cái)
Đáp số: 48 cái kẹo
Xem thêm các bài tập cuối tuần Toán lớp 3 chọn lọc, hay khác:
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 15
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 16
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 17
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 3 (Global Success) – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tiếng Anh lớp 3 (Global Success) – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 3 - Wonderful World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh lớp 3 Global success đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 3 Global success
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải VBT Tiếng Việt lớp 3 – Kết nối tri thức
- Tập làm văn lớp 3 - Kết nối tri thức
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải sgk Đạo đức lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Đạo đức lớp 3 – KNTT
- Giải sgk Tự nhiên và xã hội lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Tự nhiên và xã hội lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải VBT Hoạt động trải nghiệm lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Âm nhạc lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Âm nhạc lớp 3 - Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Tin học lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục thể chất lớp 3 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 3 – Kết nối tri thức