Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 33 có đáp án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 33 sách Kết nối tri thức có đáp án như là một đề kiểm tra cuối tuần gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán lớp 3.
Chỉ từ 180k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Kết nối tri thức bản word có lời giải chi tiết:
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Kết nối tri thức Tuần 33
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 33 - Đề số 1
I. Phần trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. “Số ba mươi tư nghìn sáu trăm năm mươi lăm” viết là:
A. 34 655
B. 34 565
C. 43 565
D. 24 655
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
“Số ba mươi tư nghìn sáu trăm năm mươi lăm” viết là: 34 655
Câu 2. Số?
A. 25 860
B. 25 865
C. 20 586
D. 2 586
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
20 586 = 20 000 + 500 + 80 + 6
Câu 3. Số liền trước của số 100 000 là:
A. 98 999
B. 89 999
C. 99 999
D. 99 989
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Muốn tìm số liền trước của một số, ta lấy số đó trừ đi 1 đơn vị.
100 000 – 1 = 99 999
Vậy số liền trước của số 100 000 là: 99 999
Câu 4. Trong các số 58 268; 73 122; 45 826; 45 080, số nhỏ nhất là:
A. 58 268
B. 73 122
C. 45 826
D. 45 080
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
- Các số trên đều có 5 chữ số. Ta so sánh lần lượt các chữ số từ trái sang phải.
- Số 45 826 và 45 080 đều có chữ số hàng chục nghìn là 4, chữ số hàng nghìn là 5.
Xét chữ số hàng trăm: 0 < 8 nên 45 080 < 45 826.
- Xét chữ số hàng chục nghìn của các số 58 268; 73 122; 45 826 và 45 080
Ta có: 4 < 5 < 7 nên 45 080 < 45 826 < 58 268 < 73 122.
Vậy số nhỏ nhất trong dãy số trên là: 45 080.
Câu 5. Giá trị của chữ số 7 trong số 34 714 là:
A. 70 000
B. 7 000
C. 700
D. 70
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Số 34 714 gồm 3 chục nghìn, 4 nghìn, 7 trăm, 1 chục và 4 đơn vị.
Hay 34 714 = 30 000 + 4 000 + 700 + 10 + 4
Vậy giá trị của chữ số 7 trong số 34 714 là: 700.
Câu 6. Mẹ đưa ra 4 bao lì xì gồm 2 bao lì xì màu đỏ và 2 bao lì xì màu vàng. An nhắm mắt rút 2 bao lì xì. Khả năng xảy ra là:
A. An chắc chắn rút được 2 bao lì xì màu vàng
B. An không thể rút được 2 bao lì xì màu đỏ
C. An có thể rút được 2 bao lì xì màu vàng.
D. An chắc chắn rút được 1 bao lì xì màu đỏ và 1 bao lì xì màu vàng.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
A. Sai. Vì có cả hai loại là bao lì xì màu đỏ và bao lì xì màu vàng nên A có thể rút được bao lì xì màu đỏ.
B. Sai. Vì có 2 bao lì xì màu đỏ nên An có thể rút được 2 bao lì xì màu đỏ.
C. Đúng. Vì có 2 bao lì xì màu vàng nên An có thể rút được 2 bao lì xì màu vàng.
D. Sai. Vì An có thể rút được 2 bao lì xì đều là màu đỏ hoặc An có thể rút được 2 bao lì xì đều là màu vàng.
Câu 7. Mẹ nhờ Minh mở cửa nhưng chùm chìa khóa mẹ đưa có 3 chìa giống nhau. Trong 3 chìa đó có một thìa mở được ổ khóa. Minh thử các chìa để mở khóa. Khả năng xảy ra là:
A. Minh chắc chắn mở được cửa ở lần thử đầu tiên.
B. Minh không thể mở được cửa chỉ với một lần thử.
C. Minh có thể mở được cửa ở lần thử đầu tiên.
D. Minh chắc chắn không mở được cửa.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Minh có thể mở được cửa ở lần thử đầu tiên.
II. Phần tự luận
Bài 1. Quan sát bức tranh và kiểm đến số lượng vật nuôi theo mỗi loại.
Tên vật nuôi |
Gà |
Vịt |
Lợn |
Bò |
Số lượng (con) |
|
|
|
|
Lời giải:
Tên vật nuôi |
Gà |
Vịt |
Lợn |
Bò |
Số lượng (con) |
9 |
10 |
5 |
2 |
Bài 2. Hoàn thành bảng sau
Hàng chục nghìn |
Hàng nghìn |
Hàng trăm |
Hàng chục |
Hàng đơn vị |
Viết số |
Đọc số |
6 |
5 |
3 |
6 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảy mươi tư nghìn sáu trăm tám mươi mốt |
Lời giải:
Hàng chục nghìn |
Hàng nghìn |
Hàng trăm |
Hàng chục |
Hàng đơn vị |
Viết số |
Đọc số |
6 |
5 |
3 |
6 |
4 |
65 364 |
Sáu mươi lăm nghìn ba trăm sáu mươi tư |
7 |
4 |
6 |
8 |
1 |
74 681 |
Bảy mươi tư nghìn sáu trăm tám mươi mốt |
Bài 3. Viết các số thành tổng các giá trị của hàng (theo mẫu)
Mẫu: 81 328 = 80 000 + 1 000 + 300 + 20 + 8
93 547 = ………………………………………..
68 342 = ………………………………………..
Lời giải:
93 547 = 90 000 + 3 000 + 500 + 40 + 7
68 342 = 60 000 + 8 000 + 300 + 40 + 2
Bài 4. Điền vào chỗ trống
a) Trong 4 loại quả trên, quả … có giá đắt nhất và quả … có giá rẻ nhât.
b) Viết tên các loại trái cây theo thứ tự có giá tiền từ thấp đến cao.
…………… …………… …………… ……………
Lời giải:
a) Trong 4 loại quả trên, quả lê có giá đắt nhất và quả xoài có giá rẻ nhất.
b) Viết tên các loại trái cây theo thứ tự có giá tiền từ thấp đến cao:
quả xoài; quả cam; quả táo; quả lê.
Bài 5. Điền vào chỗ trống: chắc chắn, có thể hoặc không thể.
Trong lọ có 8 cái kẹo gồm 1 cái kẹo nho, 4 cái kẹo cam và 3 cái kẹo dừa. An không nhìn vào lọ lấy ra 5 cái kẹo.
- An …. lấy được 3 cái kẹo dừa
- An … lấy được 1 cái kẹo cam.
- An … lấy được 4 cái kẹo nho.
Lời giải:
An có thể lấy được 3 cái kẹo dừa
An chắc chắn lấy được 1 cái kẹo cam.
An không thể lấy được 4 cái kẹo nho.
Bài 6. Số?
- Số lớn nhất có năm chữ số mà tổng năm chữ số bằng 12 là: …
- Số bé nhất có năm chữ số mà tổng năm chữ số bằng 18 là: …
Lời giải:
- Số lớn nhất có năm chữ số mà tổng năm chữ số bằng 12 là: 93 000
- Số bé nhất có năm chữ số mà tổng năm chữ số bằng 18 là: 10 089
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 33 - Đề số 2
1. Phần trắc nghiệm
Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S
a) Tính diện tích miếng bìa hình vuông có chu vi 3dm 2cm.
36cm2 … 64cm2 … 128cm2 …
b) Tính diện tích miếng bìa hình chữ nhật có chu vi là 4dm 1cm, chiều rộng 9cm.
82cm2 … 288cm2 … 369cm2 …
Bài 2. Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng
a.Số lớn nhất trong các số: 85732; 85723; 78523; 78352 là:
A. 78352
B. 85723
C. 85732
b. Thứ tự các số: 45678, 45687, 45768, 45876 từ bé đến lớn là:
A. 45687, 45768,45876, 45678
B. 45678, 45687, 45768,45876
C. 45876, 45678, 45687, 45768
c. Số bé nhất trong các số : 21011; 21110; 21101; 21001 là
A. 21001
B. 21110
C. 21101
d. Người ta cần chuyển 74841kg gạo vào kho. Lần thứ nhất chuyển được 17985kg, lần thứ hai chuyển được 42490kg. Hỏi sau hai lần chuyển, số gạo còn lại là bao nhiêu?
A. 15336kg
B. 14366kg
C. 19436kg
e. Một cửa hàng có 6845 quyển vở. Buổi sáng bán số vở đó, buổi chiều bán hơn buổi sáng 937 quyển. Hỏi buổi chiều bán bao nhiêu quyển vở?
A. 2306 quyển
B. 2406 quyển
C. 2506 quyển
Bài 3: Số?
2. Phần tự luận
Bài 1. Viết vào ô trống theo mẫu:
Bài 2. Đặt tính rồi tính
a.28536 + 4237 b. 6371 – 2504 c. 5036 × 4 d. 7584 : 6
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 3: Viết biểu thức rồi tính giá trị biểu thức
a) 94 cộng với 76 rồi chia cho 5
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
b) 124 cộng với tích của 48 và 5
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
c) 2736 chia cho hiệu của 8 và 2
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
d) 755 chia cho thương của 10 và 2
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 4: Tìm a
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 5. Tìm giá trị của chữ số (theo mẫu)
Bài 6. Điền dấu <, >, =
52 760 … 52 759
38 000 + 2000 … 40 000
60 000 : 2 … 35 000
34 099 … 34 100
70 000 – 20 000 … 59 000
20 000 × 5 … 100 000
Bài 7: Viết số lớn nhất có đủ 4 chữ số: 0, 2, 4, 6:..............
Viết số bé nhất có đủ năm chữ số: 2, 0, 1, 4, 5:..............
b) Tính tổng của hai số trên
……………………………………………………………………….
Bài 8. Một bể chứa được 1080lnước. Bể không có nước, người ta mở 2 vòi cho nước chảy vào. Mỗi phút vòi thứ nhất chảy vào được 5l, vòi thứ hai chảy vào được 4l. Hỏi sau bao lâu hai vòi đó chảy vào đầy bể?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 9 : Một phép chia có số chia là 8464, thương là 8, số dư là 1594. Tìm số bị chia trong phép chia đó.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 10 : Một xe lửa đi trong 4 giờ được 160km. Hỏi xe lửa đó đi trong 3 giờ được bao nhiêu ki-lô-mét?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
C. BÀI NÂNG CAO
Bài 1 :Một phép chia có dư, có số chia là 4, thương bằng 21724 và số dư là số dư lớn nhất có thể. Tìm số bị chia trong phép chia đó?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 2 : Tính nhanh
a. 164 : 4 + 136 : 4 + 100 : 4
b. (6 × 8 - 48) : (10 + 11 + 12 + 13 + 14 + 15)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 3 : Hiếu đố Huy: "Cả gà và thỏ đếm được 24 chân. Biết số đầu gà bằng số đầu thỏ. Đố bạn biết có mấy con gà và mấy con thỏ?" Em hãy giúp Huy giải bài toán này
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 4 : An, Bình, Hoà được cô giáo cho một số nhãn vở. Nếu An cho Bình 6 nhãn vở, Bình lại cho Hoà 4 nhãn vở thì số nhãn vở của mỗi bạn đều bằng 12 cái. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có mấy nhãn vở?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 5 : Một hình chữ nhật có chiều dài 16m, chiều rộng 8m. Tính cạnh của một hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật đó.
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN
1. Phần trắc nghiệm
Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S
1. Đúng ghi Đ, sai ghi S
a) Tính diện tích miếng bìa hình vuông có chu vi 3dm 2cm.
36cm2 S 64cm2 Đ 128cm2 S
b) Tính diện tích miếng bìa hình chữ nhật có chu vi là 4dm 1cm, chiều rộng 9cm.
82cm S 288cm Đ 369cm S
Bài 2. Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng
Câu |
a |
b |
c |
d |
e |
Đáp án |
C |
B |
A |
B |
A |
Bài 3: Số?
2. Phần tự luận
Bài 1. Viết vào ô trống theo mẫu:
Bài 2. Đặt tính rồi tính
a) 32773 |
b) 3867 |
c) 20144 |
d) 1264 |
Bài 3: Viết biểu thức rồi tính giá trị biểu thức
a) 94 cộng với 76 rồi chia cho 5: (94 + 76) : 5 = 170: 5= 34
b) 124 cộng với tích của 48 và 5 : 124 + 48 × 5 = 124 + 240 = 364
c) 2736 chia cho hiệu của 8 và 2: 2736 : (8 – 2) = 2736 : 6 = 456
d) 755 chia cho thương của 10 và 2: 755 : (10 : 2) = 755 : 5 = 151
Bài 4
Bài 5. Tìm giá trị của chữ số (theo mẫu)
Bài 6.Điền dấu <, >, =
52 760 > 52 759 38 000 + 2000 = 40 000 60 000 : 2 < 35 000 |
34 099 < 34 100 70 000 – 20 000 < 59 000 20 000 × 5 = 100 000 |
Bài 7: ) Viết số lớn nhất có đủ 4 chữ số: 0, 2, 4, 6: 6420.
Viết số bé nhất có đủ năm chữ số: 2, 0, 1, 4, 5: 10245
b) Tính tổng của hai số trên
6420 + 10245 = 16665
Bài 8.
Bài giải
Mỗi phút cả hai vòi chảy vào bể được số lít nước là:
5 + 4 = 9 (l )
Thời gian để hai vòi chảy đầy bể là :
1080 : 9 = 120 (phút)
Đáp số : 120 phút
Bài 9 :
Bài giải
Số bị chia trong phép chia đó là:
8464 × 8 + 1594 = 69306
Đáp số: 69306
Bài 10 :
Bài giải
Mỗi giờ xe lửa đó đi được số ki-lô-mét là:
160 : 4 = 40 (km)
Xe lửa đó đi trong 3 giờ được số ki-lô-mét là :
40 × 3 = 120 (km)
Đáp số : 120km
C. BÀI NÂNG CAO
Bài 1 :
Bài giải
Trong phép chia có số chia là 4, số dư lớn nhất là 3
Vậy số bị chia là : 21724 × 4 + 3 = 86899
Đáp số : 86899
Bài 2 : Tính nhanh
a. 164 : 4 + 136 : 4 + 100 : 4 = (164 + 136 + 100) : 4 = 300 « : 4 = 75
b. (6 × 8 - 48) : (10 + 11 + 12 + 13 + 14 + 15) = (48 - 48) : (10 + 11 + 12 + 13 + 14 + 15)
= 0 : (10 + 11 + 12 + 13 + 14 + 15) = 0
Bài 3 :
Bài 4 :
Bài giải
Nếu An cho Bình 6 nhãn vở thì An còn lại 12 cái. Vậy số nhãn vở của An lúc đầu là :
12 +6 = 18 (nhãn vở)
Bình nhận từ An 6 nhãn vở rồi cho Hòa 4 nhãn vở thì còn lại 12 nhãn vở. Vậy số nhãn vở ban đầu của Bình là :
12 – 6 + 4 = 10 nhãn vở
Hòa nhận từ Bình 4 nhãn vở thì có 12 nhãn vở. Vậy số nhãn vở ban đầu của Hòa là :
12 – 4= 8 (nhãn vở)
Đáp số : An : 18 cái nhãn vở
Bình : 10 nhãn vở
Hòa : 8 nhãn vở
Bài 5 :
Xem thêm các bài tập cuối tuần Toán lớp 3 chọn lọc, hay khác:
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 30
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 31
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 32
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 3 (Global Success) – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tiếng Anh lớp 3 (Global Success) – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 3 - Wonderful World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh lớp 3 Global success đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 3 Global success
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải VBT Tiếng Việt lớp 3 – Kết nối tri thức
- Tập làm văn lớp 3 - Kết nối tri thức
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải sgk Đạo đức lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Đạo đức lớp 3 – KNTT
- Giải sgk Tự nhiên và xã hội lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Tự nhiên và xã hội lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải VBT Hoạt động trải nghiệm lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Âm nhạc lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Âm nhạc lớp 3 - Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Tin học lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục thể chất lớp 3 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 3 – Kết nối tri thức