Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 3 có đáp án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 3 sách Kết nối tri thức có đáp án như là một đề kiểm tra cuối tuần gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán lớp 3.
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Kết nối tri thức bản word có lời giải chi tiết:
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Kết nối tri thức Tuần 3
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 3 - Đề số 1
I. Phần trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Tích của 4 và 6 là:
A. 10
B. 12
C. 20
D. 24
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
4 × 6 = 24
Vậy tích của 4 và 6 là 24.
Câu 2. Trong hình vẽ bên, ba điểm thẳng hàng là:
A. A, B, D
B. B, C, D
C. A, G, D
D. E, G, C
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Trong hình vẽ bên, ba điểm thẳng hàng là: A, G, D.
Câu 3. Nếu ngày 15 tháng 8 là thứ Tư thì ngày 23 tháng 8 là:
A. Thứ Ba
B. Thứ Năm
C. Thứ Sáu
D. Thứ Bày
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Một tuần có 7 ngày.
15 + 7 = 22
Nếu ngày 15 tháng 8 là thứ Tư thì thứ Tư tuần sau là ngày 22 tháng 8.
Vậy ngày 23 tháng 8 là thứ Năm.
Câu 4. Cho dãy số: 4, 8, 12, 16, …, …, …, 32, 36, 40. Các số thích hợp điền vào chỗ chấm lần lượt là:
A. 17, 18, 19
B. 20, 24, 28
C. 29, 30, 31
D. 18, 24, 30
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Xét quy luật dãy số trên, số đứng sau hơn số đứng trước ngay cạnh nó 4 đơn vị.
16 + 4 = 20
20 + 4 = 24
24 + 4 = 28
Vậy số cần điền vào chỗ chấm lần lượt là: 20, 24, 28.
Ta được dãy số hoàn chỉnh là: 4, 8, 12, 16, 20, 24, 28, 32, 36, 40.
Câu 5. Để về đến nhà, Sâu cần đi quãng đường dài là:
A. 1 m
B. 63 cm
C. 62 cm
D. 9 dm
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Để về đến nhà, Sâu cần đi quãng đường dài là:
38 + 25 + 27 = 100 (cm)
Đổi: 100 cm = 1 m
Đáp số: 1 m
Câu 6. Trang trại nhà Hà có 220 con vịt. Sau khi bán cho cô Ba một số vịt thì trang trại còn lại 80 con vịt. Vậy số vịt trang trại nhà Hà đã bán cho cô Ba là:
A. 240 con vịt
B. 320 con vịt
C. 140 con vịt
D. 170 con vịt
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Số vịt trang trại nhà Hà đã bán cho cô Ba là:
220 – 80 = 140 (con vịt)
Đáp số: 140 con vịt
Câu 7. Các con mèo có cân nặng bằng nhau (như bức tranh). Vậy mỗi con mèo cân nặng là:
A. 4 kg
B. 5 kg
C. 6 kg
D. 7 kg
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Bốn con mèo cân nặng là:
12 + 12 = 24 (kg)
Mỗi con mèo cân nặng là:
24 : 4 = 6 (kg)
Đáp số: 6 kg
II. Phần tự luận
Bài 1. Tính
4 × 6 = … |
4 × 4 = … |
28 : 4 = … |
36 : 4 = … |
4 × 8 = … |
4 × 3 = … |
32 : 4 = … |
20 : 4 = … |
Lời giải
4 × 6 = 24 |
4 × 4 = 16 |
28 : 4 = 7 |
36 : 4 = 9 |
4 × 8 = 32 |
4 × 3 = 12 |
32 : 4 = 8 |
20 : 4 = 5 |
Bài 2. Số?
78 - … = 39 |
… + 22 = 81 |
185 - … = 128 |
17 + … = 54 |
… - 45 = 45 |
907 + … = 975 |
Lời giải
78 - 39 = 39 |
59 + 22 = 81 |
185 - 57 = 128 |
17 + 37 = 54 |
90 - 45 = 45 |
907 + 68 = 975 |
Bài 3. Nối
Lời giải
Bài 4. Số?
4 × … = 28 |
4 × … = 36 |
… : 4 = 8 |
… : 4 = 2 |
4 × … = 16 |
4 × … = 12 |
… : 4 = 9 |
… : 4 = 6 |
Lời giải
4 × 7 = 28 |
4 × 9 = 36 |
32 : 4 = 8 |
8 : 4 = 2 |
4 × 4 = 16 |
4 × 3 = 12 |
36 : 4 = 9 |
24 : 4 = 6 |
Bài 5. Số?
Hình bên có: … hình tứ giác.
Lời giải
Hình bên có: 4 hình tứ giác.
Gồm các hình tứ giác:
Hình (3, 5)
Hình (3, 4, 5)
Hình (1, 2, 3, 4)
Hình (1, 2, 3, 4, 5)
Bài 6. Hôm nay chị Hà bán được 8 quả dưa hấu, mỗi quả cân nặng 4 kg. Hỏi hôm nay chị Hà bán được bao nhiêu ki-lô-gam dưa hấu?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………......
Lời giải
Bài giải
Số ki-lô-gam dưa hấu hôm nay chị Hà bán được là:
4 × 8 = 32 (kg)
Đáp số: 32 kg dưa hấu
Bài 7. Thùng nước nhà Mai chứa 80 l nước khi đổ đầy. Hôm nay Mai dùng chiếc xô 4 l giúp mẹ xách nước đổ vào thùng. Sau khi đổ vào thùng 9 xô nước thì thùng đầy. Hỏi:
a) Mai đã xách được bao nhiêu lít nước?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………......
b) Lúc đầu trong thùng có bao nhiêu lít nước?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………......
Lời giải
Bài giải
a) Số lít nước Mai đã xách được là:
4 × 9 = 36 (l)
Đáp số: 36 l nước
Bài giải
b) Số lít nước lúc đầu trong thùng có là:
80 – 36 = 44 (l)
Đáp số: 44 l nước
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 3 - Đề số 2
I/ TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1: Trong phép nhân: 3 x 7 = 21, có thừa số là:
A. 7 và 14
B. 7 và 3
C. 14 và 3
Câu 2: Phép nhân: 4 x 8 = 32 có tích là:
A. 2
B. 8
C. 32
Câu 3: Phép nhân nào có tích bằng một thừa số?
A. 2 x 3
B. 3 x 1
C. 2 x 2
Câu 4: Mỗi cái bàn có 4 chân. Hỏi có 6 cái bàn bao nhiêu chân ?
A. 10 chân
B. 24 chân
C. 30 chân
Câu 5: Dãy tính: 4 + 4 + 4 + 4 + 4 ứng với phép nhân nào?
A. 4 x 5
B. 4 x 4
C. 5 x 4
Câu 6: 3 được lấy 4 lần viết dưới dạng tích hai số là:
A. 4 x 3
B. 3 x 4
C. 3 x 5
Câu 7: Kết quả của dãy tính: 3 x 6 + 117 là:
A. 115
B. 135
C. 125
Câu 8: Mai lấy 5 đôi đũa cho cả nhà. Hỏi Mai đã lấy bao nhiêu chiếc đũa?
A. 5 chiếc
B. 10 đôi
C. 10 chiếc
II/ TỰ LUẬN
Bài 1. Tính (theo mẫu):
Mẫu: 2 x 5 + 6 = 10 + 6 = 16
5 x 3 + 105 = …………………… = …………………... |
3 x 8 + 124 = …………………….. = ……………………. |
Bài 3. Mỗi luống rau cải bắp có 4 hàng. Hỏi 8 luống rau có bao nhiêu hàng?
Bài giải
Bài 4. Có 18 học sinh xếp thành các hàng.
Nếu xếp đều thành 3 hàng thì mỗi hàng có mấy học sinh?
Nếu xếp đều thành 2 hàng thì mỗi hàng có mấy học sinh?
Bài giải
Bài 5: Số?
- Có 20 quả táo chia đều cho 4 bạn. Vậy mỗi bạn được ….. quả táo.
- Có 20 quả táo chia đều cho 5 bạn. Vậy mỗi bạn được ….. quả táo.
Bài 6: Số?
4 x 6 < 3 x…. < 4 x 7 4 x 7 < 3 x…. < 4 x 8 |
2 x 9 < …. x 5 < 3 x 8 4 x 9 > 5 x …. > 4 x 8. |
Bài 6: Nối hai phép tính với kết quả bằng nhau:
Đáp án Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 3
Bài 1. Tính (theo mẫu):
Mẫu: 2 x 5 + 6 = 10 + 6 = 16
5 x 3 + 105 = 15 + 105 = 120 |
3 x 8 + 124 = 24 + 124 = 148 |
Bài 3. Mỗi luống rau cải bắp có 4 hàng. Hỏi 8 luống rau có bao nhiêu hàng?
Bài giải
8 luống rau có số hàng là:
8 x 4 = 24 (hàng)
Đáp số: 24 hàng
Bài 4. Có 18 học sinh xếp thành các hàng.
Nếu xếp đều thành 3 hàng thì mỗi hàng có mấy học sinh?
Nếu xếp đều thành 2 hàng thì mỗi hàng có mấy học sinh?
Bài giải
Nếu xếp đều thành 3 hàng thì mỗi hàng có: 18 : 3 = 6 (học sinh)
Nếu xếp đều thành 2 hàng thì mỗi hàng có: 18 : 2 = 9 (học sinh)
Bài 5: Số?
- Có 20 quả táo chia đều cho 4 bạn. Vậy mỗi bạn được 5 quả táo.
- Có 20 quả táo chia đều cho 5 bạn. Vậy mỗi bạn được 4 quả táo.
Bài 6: Số?
4 x 6 < 3 x 9 < 4 x 7 4 x 7 < 3 x 10 < 4 x 8 |
2 x 9 < 4 x 5 < 3 x 8 4 x 9 > 5 x 7 > 4 x 8. |
Bài 6: Nối hai phép tính với kết quả bằng nhau:
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 3 - Đề số 3
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S
Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 232kg gạo, ngày thứ hai bán được số gạo ít hơn ngày thứ nhất 29kg. Như vậy số gạo bán ngày thứ hai là:
130kg … 203kg … 129kg …
Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng:
Tính chu vi hình tứ giác ABCD
A. 16cm B. 20cm C. 18cm
Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S
Có 132m vải xanh, số mét vải trắng nhiều hơn số mét vải xanh là 28m. Hỏi có bao nhiêu mét vải trắng?
140m … 160m … 180m …
Câu 4. Đồng hồ chỉ mấy giờ? Điền số và chữ thích hợp vào chỗ chấm
Phần II. Trình bày lời giải các bài toán
Câu 1. Thùng lớn chứa 263 lít dầu. Thùng nhỏ chứa 138 lít dầu. Hỏi thùng nhỏ chứa ít hưn thùng lớn bao nhiêu lít dầu?
Bài giải
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
Câu 2. Điền phép tính và số vào chỗ chấm:
a) Chu vi hình AMND là:
…………………………………………………………………….
b) Chu vi hình MBCN là:
…………………………………………………………………….
Câu 3. Tính:
a) 30 x 3 – 35 = ……………… = ……………… c) 36 : 4 + 21 = ……………… = ………………
|
b) 40 x 2 – 37 = ……………… = ……………… a) 45 : 5 – 9 = ……………… = ………………
|
Đáp án Đề số 3
Phần I
Câu 1. 130kg S 203kg Đ 129kg S
Câu 2.B
Câu 3. 140m S 160m Đ 180m S
Phần II
Câu 1. Đáp số: 125 lít
Câu 2.
a) 3 x 4 = 12 (cm)
b) 4 + 3 + 4 + 3 = 14 (cm)
Đáp số: a) 12cm, b) 14cm
Câu 3. a) 55 b) 43 c) 30 d) 0
Xem thêm các bài tập cuối tuần Toán lớp 3 chọn lọc, hay khác:
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 4
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 5
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 6
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 3 (Global Success) – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tiếng Anh lớp 3 (Global Success) – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 3 - Wonderful World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh lớp 3 Global success đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 3 Global success
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải VBT Tiếng Việt lớp 3 – Kết nối tri thức
- Tập làm văn lớp 3 - Kết nối tri thức
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải sgk Đạo đức lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Đạo đức lớp 3 – KNTT
- Giải sgk Tự nhiên và xã hội lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Tự nhiên và xã hội lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải VBT Hoạt động trải nghiệm lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Âm nhạc lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Âm nhạc lớp 3 - Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Tin học lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục thể chất lớp 3 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 3 – Kết nối tri thức