Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 2 có đáp án

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 2 sách Kết nối tri thức có đáp án như là một đề kiểm tra cuối tuần gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán lớp 3.

1 8579 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ từ 300k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Kết nối tri thức bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Kết nối tri thức Tuần 2

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 2 - Đề số 1

I. Phần trắc nghiệm

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Biết số trừ là 65, hiệu là 27, số bị trừ là:

A. 92

B. 38

C. 82

D. 48

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ

Số bị trừ là: 27 + 65 = 92

Câu 2. Biết số bị trừ là 70, hiệu là 45, số trừ là:

A. 115

B. 105

C. 35

D. 25

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu

Số trừ là: 70 – 45 = 25

Câu 3. 20 là tích của:

A. 3 và 10

B. 5 và 3

C. 5 và 4

D. 3 và 6

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

3 × 10 = 30

5 × 3 = 15

5 × 4 = 20

3 × 6 = 18

Vậy 20 là tích của 5 và 4.

Câu 4. Cho dãy số: 30, 27, 24, 21, …, …, …, 9, 6, 3. Các số thích hợp điền vào chỗ chấm lần lượt là:

A. 20, 19, 18

B. 12, 11, 10

C. 18, 15, 12

D. 18, 16, 12

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Xét dãy số ta thấy số đứng sau kém số đứng trước cạnh nó 3 đơn vị.

21 – 3 = 18

18 – 3 = 15

15 – 3 = 12

Vậy số cần điền vào chỗ chấm lần lượt là: 18, 15, 12

Ta được dãy số hoàn chỉnh là: 30, 27, 24, 21, 18, 15, 12, 9, 6, 3

Câu 5. Sau khi bán đi 125 kg gạo thì cửa hàng nhà Mai còn lại 90 kg gạo. Vậy số ki-lô-gam gạo lúc đầu cửa hàng Mai có là:

A. 35 kg

B. 215 kg

C. 135 kg

D. 115 kg

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Số ki-lô-gam gạo lúc đầu cửa hàng Mai có là:

125 + 90 = 215 (kg)

Đáp số: 215 kg

Câu 6. Hôm nay mẹ làm bánh. An giúp mẹ xếp bánh vào đĩa. An xếp 5 cái bánh vào một đĩa và xếp được 6 đĩa như vậy. Vậy số bánh hôm nay mẹ An làm được là:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 2 có đáp án  (ảnh 1)

A. 11 cái bánh

B. 25 cái bánh

C. 24 cái bánh

D. 30 cái bánh

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Số bánh hôm nay mẹ An làm được là:

5 × 6 = 30 (cái bánh)

Đáp số: 30 cái bánh

II. Phần tự luận

Bài 1. Số?

60 - … = 11

… - 42 = 29

705 - … = 623

56 - … = 38

… - 55 = 37

881 - … = 827

Lời giải

Em cần nhớ:

- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

Em điền được như sau:

60 - 49 = 11

71 - 42 = 29

705 - 82 = 623

56 - 18 = 38

92 - 55 = 37

881 - 54 = 827

Bài 2. Số?

Thừa số

2

2

2

3

3

3

5

5

5

Thừa số

3

4

8

9

6

7

4

6

5

Tích

Số bị chia

14

18

20

24

30

27

35

20

50

Số chia

2

2

2

3

3

3

5

5

5

Thương

Lời giải

Thừa số

2

2

2

3

3

3

5

5

5

Thừa số

3

4

8

9

6

7

4

6

5

Tích

6

8

16

27

18

21

20

30

25

Số bị chia

14

18

20

24

30

27

35

20

50

Số chia

2

2

2

3

3

3

5

5

5

Thương

7

9

10

8

10

9

7

4

10

Bài 3. >; <; =

5 × 3 … 3 × 5

35 : 5 ... 27 : 3

21 : 3 … 15 : 3

5 × 6 … 3 × 6

2 × 4 … 40 : 5

16 : 2 … 3 × 2

Lời giải

Giải thích:

5 × 3 … 3 × 5

Ta có:

5 × 3 = 15

3 × 5 = 15

Vì 15 = 15 nên 5 × 3 = 3 × 5

5 × 6 … 3 × 6

Ta có:

5 × 6 = 30

3 × 6 = 18

Vì 30 > 18 nên 5 × 6 > 3 × 6

35 : 5 ... 27 : 3

Ta có:

35 : 5 = 7

27 : 3 = 9

Vì 7 < 9 nên 35 : 5 < 27 : 3

2 × 4 … 40 : 5

Ta có:

2 × 4 = 8

40 : 5 = 8

Vì 8 = 8 nên 2 × 4 = 40 : 5

21 : 3 … 15 : 3

Ta có:

21 : 3 = 7

15 : 3 = 5

Vì 7 < 5 nên 21 : 3 < 15 : 3

16 : 2 … 3 × 2

Ta có:

16 : 2 = 8

3 × 2 = 6

Vì 8 > 6 nên 16 : 2 > 3 × 2

Em điền được như sau:

5 × 3 = 3 × 5

35 : 5 < 27 : 3

21 : 3 > 15 : 3

5 × 6 > 3 × 6

2 × 4 = 40 : 5

16 : 2 > 3 × 2

Bài 4. Nối hai phép tính có cùng kếp quả với nhau

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 2 có đáp án  (ảnh 1)

Lời giải

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 2 có đáp án  (ảnh 1)

Bài 5. Số?

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 2 có đáp án  (ảnh 1)

Lời giải

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 2 có đáp án  (ảnh 1)

Bài 6. Sáng nay, cô Hà mang 180 quả trứng ra chợ bán. Đến trưa, cô Hà đã bán gần hết số trừng và chỉ còn lại 25 quả. Hỏi cô Hà đã bán được bao nhiêu quả trứng?

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 2 có đáp án  (ảnh 1)

Bài giải

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………......

Lời giải

Bài giải

Số quả trứng cô Hà đã bán được là:

180 – 25 = 155 (quả)

Đáp số: 155 quả trứng

Bài 7. Lớp 3A có 10 cái bàn, mỗi bàn có 3 học sinh ngồi. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu học sinh?

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 2 có đáp án  (ảnh 1)

Bài giải

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………......

Lời giải

Bài giải

Số học sinh lớp 3A có là:

3 × 10 = 30 (học sinh)

Đáp số: 30 học sinh

Bài 8. Cửa hàng của bác Minh vừa nhập về một thùng chứa 27 l nước mắm. Bác muốn rót hết số nước mắm đó sang các can 3 l. Hỏi bác Minh cần bao nhiêu cái can như vậy?

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 2 có đáp án  (ảnh 1)

Bài giải

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………......

Lời giải

Bài giải

Số can bác Minh cần là:

27 : 3 = 9 (cái can)

Đáp số: 9 cái can.

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 2 - Đề số 2

I. TRẮC NGHIỆM

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

Câu 1. Số bị trừ là số nhỏ nhất có ba chữ số, hiệu là 99. Số trừ là:

A. 10
B. 0
C. 1
D. 100

Câu 2. Tổng số tuổi của hai anh em là 31 tuổi. Em 12 tuổi. Hỏi anh mấy tuổi?

A. 10 tuổi
B. 14 tuổi
C. 19 tuổi

Câu 3. Trong một phép cộng có tổng bằng 162, nếu thêm vào mỗi số hạng 8 đơn vị thì tổng mới là bao nhiêu:

A. 170
B. 178
C. 180
D.190

Câu 4. …...… – 15 = 136 Số cần điền vào chỗ trống là?

A. 134
B. 144
C. 32
D. 151

Câu 5. Số cần điền vào hình tròn là:

A. 67
B. 59
C. 95
D. 76

Câu 6. Cho …… - 37 = 448.

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là ………………………

Câu 7. Cho …… + 37 = 123.

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là ………………………

Câu 8. Lớp 3A có 20 học sinh xếp thành hai hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu học sinh?

A. 9 học sinh
B. 10 học sinh
C. 8 học sinh

II. TỰ LUẬN

Bài 1. Số?

Số hạng

15

44

152

Số hạng

134

111

214

Tổng

234

333

242

728

Bài 2. Tính số bị trừ với số trừ và hiệu cho trước ở mỗi chú thỏ rồi nối kết quả trên cây nấm tương ứng:

Bài 3. Số?

Thừa số

5

5

2

2

5

5

2

2

Thừa số

3

5

7

8

9

2

4

1

Tích

Bài 4: Một cửa hàng có 20 kg gạo tẻ. Người ta chia đều vào các túi. Hỏi:

Nếu chia số gạo tẻ đó vào các túi, mỗi túi 2kg thì được tất cả bao nhiêu túi?

Nếu chia số gạo tẻ đó vào các túi, mỗi túi 5kg thì được tất cả bao nhiêu túi?

Bài giải

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 2 - Đề số 3

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước đáp án đúng

a) 243 + x = 254 + 142

Giá trị của x là:

A. 153

B. 195

C.120

b) x+ 207 = 312 + 145

Giá trị của x là:

A. 250

B. 205

C. 240

Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 2 có đáp án  (ảnh 1)

a) Trên hình vẽ có:

- 5 hình vuông …

- 4 hình vuông …

- 6 hình vuông …

b) Trên hình vẽ có:

- 2 hình tam giác …

- 4 hình tam giác …

- 6 hình tam giác …

Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S

Có 36 nhãn vở chia đều cho một số học sinh, mỗi em được 6 nhãn vở. Hỏi có bao nhiêu học sinh?

5 học sinh …

6 học sinh …

7 học sinh …

Câu 4. ?

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 2 có đáp án  (ảnh 1)

Phần II. Trình bày lời giải các bài toán

Câu 1. Nếu An cho Bình 5 nhãn vở thì số nhãn vở của hai bạn bằng nhau. Hỏi lúc đầu An có hơn Bình mấy nhãn vở?

Bài giải

………………………………………………………………………

………………………………………………………………………

………………………………………………………………………

………………………………………………………………………

Câu 2. Điền chữ số thích hợp vào ô trống:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 2 có đáp án  (ảnh 1)

Câu 3. Tính:

a) 5 x 6 + 84 = ………………= ………………

c) 16 : 4 x 3 = ………………= ………………

e) 45 : 5 – 7 = ………………= ………………

b) 5 x 9 – 7 = ………………= ………………

d) 40 : 5 : 2 = ………………= ………………

g) 5 x 6 + 32 = ………………= ………………

Câu 4. Một tòa nhà có 5 tầng, mỗi tầng có 9 phòng. Hỏi tòa nhà đó có tất cả bao nhiêu phòng?

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

Đáp án Đề số 3

Phần I

Câu 1.

a) A

b) A

Câu 2.

a) 5 hình vuông Đ 4 hình vuông S 6 hình vuông S

b) 2 hình tam giác S 4 hình tam giác S 6 hình tam giác Đ

Câu 3.

5 học sinh S 6 học sinh Đ 7 học sinh S

Phần II

Câu 1. Đáp số: 10 nhãn vở

Câu 2. Kết quả:

a, 395 – 176 = 219

b) 372 – 245 = 127

c) 425 – 183 = 242

d) 140 – 15 = 125

Câu 3.

a) 114

b) 38

c) 12

d) 4

e) 2

g) 62

Câu 4. Đáp số: 45 phòng

Xem thêm các bài tập cuối tuần Toán lớp 3 chọn lọc, hay khác:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 3

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 4

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 5

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 6

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 7

1 8579 lượt xem
Mua tài liệu