Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 25 có đáp án

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 25 sách Kết nối tri thức có đáp án như là một đề kiểm tra cuối tuần gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán lớp 3.

1 7,851 08/11/2024
Mua tài liệu


Chỉ từ 180k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Kết nối tri thức bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Kết nối tri thức Tuần 25

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 25 - Đề số 1

I. Phần trắc nghiệm

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Kết quả của phép tính 6 519 : 3 là:

A. 2 173

B. 1 273

C. 3 217

D. 2 317

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Em đặt tính rồi tính:

6  5196¯321730  5    3¯    21   21¯       09          9¯          0

Vậy kết quả của phép tính 6 519 : 3 là: 2 173

Câu 2. Số dư của phép chia 8 523 : 4 là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Em đặt tính rồi tính:

85238¯4213005  4¯    12   12¯       03          0¯          3

Câu 3. Số?

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 25 có đáp án  (ảnh 1)

A. 4 268

B. 7 248

C. 4 248

D. 7 268

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

1 817 × 4 = 7 268

Vậy số cần điền vào chỗ trống là: 7 268

Câu 4. Để đến nhà Cánh Cam, Kiến cần đi quãng đường dài là:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 25 có đáp án  (ảnh 1)

A. 4 600 mm

B. 69 dm

C. 960 cm

D. 7 m

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Để đến nhà Cánh Cam, Kiến cần đi quãng đường dài là:

2 300 + 2 300 + 2 300 = 6 900 (mm)

Đổi 6 900 m = 69 dm

Đáp số: 69 dm.

Câu 5. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài bằng 2 360 m, chiều rộng bằng chiều dài giảm đi 2 lần. Chu vi mảnh đất đó là:

A. 1 180 m

B. 3 540 m

C. 6 080 m

D. 7 080 m

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Chiều rộng của mảnh đất là:

2 360 : 2 = 1 180 (m)

Chu vi mảnh đất đó là:

(2 360 + 1 180) × 2 = 7 080 (m)

Đáp số: 7 080 m

Câu 6. Sáng nay mẹ Hà nhập về cửa hàng 9 thùng, mỗi thùng có 250 quyển vở. Đến chiều, mẹ Hà đã bán đi được 1 250 quyển vở. Số vở còn lại trong cửa hàng là:

A. 2 250 quyển

B. 1 850 quyển

C. 1 000 quyển

D. 500 quyển

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Sáng nay, mẹ Hà nhập về số quyển vở là:

250 × 9 = 2 250 (quyển)

Sau khi bán, số vở còn lại trong cửa hàng là:

2 250 – 1 250 = 1 000 (quyển)

Đáp số: 1 000 quyển vở.

Câu 7. Nhân dịp Tết Trung Thu, cô Tâm muốn mua một số hộp bánh trung thu để tặng 610 em nhỏ ở Trung tâm Bảo trợ xã hội, mỗi em 2 chiếc bánh. Một hộp bánh gồm 4 chiếc bánh. Vậy cô Tâm cần mua số hộp bánh là:

A. 1 220 hộp bánh

B. 35 hộp bánh

C. 305 hộp bánh

D. 350 hộp bánh

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Số chiếc bánh mà cô Tâm cần mua là:

2 × 610 = 1 220 (chiếc bánh)

Số hộp bánh cô Tâm cần mua là:

1 220 : 4 = 305 (hộp bánh)

Đáp số: 305 hộp bánh.

II. Phần tự luận

Bài 1. Đặt tính rồi tính

1 235 + 3 819

……………..

……………..

……………..

7 153 – 4 328

……………..

……………..

……………..

1 613 × 5

……………..

……………..

……………..

2 807 × 3

……………..

……………..

……………..

Lời giải:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 25 có đáp án  (ảnh 1)

Bài 2. Đặt tính rồi tính

1 285 : 8

……………..

……………..

……………..

……………..

……………..

6 487 : 9

……………..

……………..

……………..

……………..

……………..

7 084 : 7

……………..

……………..

……………..

……………..

……………..

6 519 : 3

……………..

……………..

……………..

……………..

……………..

Lời giải:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 25 có đáp án  (ảnh 1)

Bài 3. Tính giá trị của biểu thức:

9 000 – 6 000 : 3

= ………………………….

= ………………………….

(8 086 – 2 818) : 4

= ………………………….

= ………………………….

Lời giải:

9 000 – 6 000 : 3

= 9 000 – 2 000

= 7 000

(8 086 – 2 818) : 4

= 5 268 : 4

= 1 317

Bài 4. Số?

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 25 có đáp án  (ảnh 1)

Lời giải:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 25 có đáp án  (ảnh 1)

Bài 5. Bố đi công tác mang về một can có 3 000 ml mật ong. Mẹ lấy mật ong từ can rót đầy 4 chai loại 650 ml. Hỏi trong can còn lại bao nhiêu mi-li-lít mật ong?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Lời giải:

Bài giải

Mẹ rót ra 4 chai số mi-li-lít mật ong là:

650 × 4 = 2 600 (ml)

Trong can còn lại số mi-li-lít mật ong là:

3 000 – 2 600 = 400 (ml)

Đáp số: 400 ml mật ong

Bài 6. Đầu năm, bác Minh có thả vào 4 ao, mỗi ao 1 300 con ba ba. Giữa năm, trận lụt đã khiến một số lượng lớn ba ba thoát ra sông. Cuối năm, khi thu hoạch, bác Minh chỉ bắt được 3 250 con ba ba.

a) Hỏi có bao nhiêu con ba ba đã thoát ra sông?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

b) Bác Minh thuê 5 chiếc xe tải để chở số ba ba thu hoạch đi tiêu thụ, các xe chở số lượng ba ba như nhau. Hỏi mỗi xe tải chở bao nhiêu con ba ba?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Lời giải:

a)

Bài giải

Số ba ba bác Minh đã thả vào 4 ao là:

1 300 × 4 = 5 200 (con)

Số ba ba đã thoát ra sông là:

5 200 – 3 250 = 1 950 (con)

Đáp số: 1 950 con ba ba.

b)

Bài giải

Số ba ba mỗi xe tải chở được là:

3 250 : 5 = 650 (con)

Đáp số: 650 con ba ba.

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 25 - Đề số 2

I. Phần trắc nghiệm

Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S

a) Có 1950 quyển sách xếp đều vào 6 ngăn. Hỏi 9 ngăn như thế có bao nhiêu quyển sách?

2900 quyển

2925 quyển

2950 quyển

b) Có 30 bông hoa cắm đều vào 6 lọ. Hỏi 8 lọ hoa như thế có bao nhiêu bông hoa?

30 bông

35 bông

40 bông

c) 28m vải được 7 bộ quần áo như nhau. Hỏi may 15 bộ quần áo như thế hết bao nhiêu mét vải?

60m

58m

70m

Bài 2. Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng

a) x : 8 = 375. Giá trị của x là:

A. 600

B. 3000

C. 670

b) Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 72m. Chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi khu đất đó

A. 182m

B. 192m

C. 202m

c) Một hình chữ nhật có chiều dài 38m, nếu bớt chiều dài đi 6m và tăng chiều rộng lên 6m thì chiều dài và chiều rộng bằng nhau. Tính chu vi hình chữ nhật đó

A. 128m

B. 140m

C. 132m

d) Tờ giấy bạc 10000 đồng có thể đổi thành:

A. 2 tờ giấy bạc 2000 đồng và 4 tờ giấy bạc 1000 đồng.

B. 3 tờ giấy bạc 2000 đồng và 4 tờ giấy bạc 1000 đồng.

C. 4 tờ giấy bạc 2000 đồng và 1 tờ giấy bạc 1000 đồng.

e) Có 125kg gạo đựng đều vào 5 túi. Hỏi 3 túi như thế đựng bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

A. 25kg

B. 50kg

C. 75kg

Bài 3: Nối( theo mẫu):

Bài 4: . Điền số vào chỗ chấm cho thích hợp

a) Anh Hoàng đi từ nhà lúc 7 giờ 30 phút và đến thị xã lúc 8 giờ 10 phút. Vậy anh Hoàng đi từ nhà đến thị xã hết: … phút

b) Chị Hà làm việc từ 8 giờ sáng đến 5 giờ chiều. Chị Hà làm việc trong … giờ

a) An đi học lúc 7 giờ 5 phút và đến trường lúc 7 giờ 20 phút .Vậy An đi từ nhà đến trường hết … phút

b) Tiết học Toán bắt đầu lúc 7 giờ 30 phút, kết thúc lúc 8 giờ 5 phút. Tiết học Toán kéo dài trong … phút

2. Phần tự luận

Bài 1. Xem tranh rồi điền giờ thích hợp vào chỗ chấm( theo mẫu)

Bài 2. Vẽ kim giờ và kim phút để đồng hồ chỉ:

Bài 3: Đặt tính rồi tính

2405 : 3 1529 × 6 4025 × 4 5101 : 6

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 4.

a) 2000 đồng + 3000 đồng = .................

1000 đồng + 4000 đồng =...................

10000 đồng – 2000 đồng = ................

b) 10000 đồng – 5000 đồng = ...............

5000 đồng – 2000 đồng = ..................

9000 đồng – 6000 đồng = ..................

Bài 5. <, >, = ?

a) 2000 đồng × 2 ... 5000 đồng

b) 3000đồng : 3 ... 2000 đồng

4000 đồng + 1000 đồng ... 5000 đồng – 2000 đồng

8000đồng – 5000 đồng ... 4000 đồng : 2

Bài 6. Viết số thích hợp vào ô trống:

Bài 7: Giải bài toán : 5 can dầu chứa 75l dầu. Hỏi 9 can dầu như thế chứa bao nhiêu lít dầu?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 8. Một đội xe có 2 tổ chở gạch đến công trường. Tổ một có 3 xe, tổ hai có 5 xe, các xe chở được số gạch như nhau. Biết rằng tổ một chở được 5940 viên gạch. Hỏi tổ hai chở được bao nhiêu viên gạch?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 9 : Có 9 công nhân làm được 4689 sản phẩm. Hỏi 5 công nhân làm được bao nhiêu sản phẩm (biết mỗi công nhân làm được số sản phẩm như nhau)?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 10 : Giải bài toán sau : Hùng có một tờ giấy bạc loại 1000 đồng, hai tờ giấy bạc loại 2000 đồng, một tờ giấy bạc loại 5000 đồng. Hỏi Hùng có tất cả bao nhiêu tiền?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

C. BÀI NÂNG CAO

Bài 1 : Tìm số có 2 chữ số mà tích hai chữ số của nó là 20 và tổng hai chữ số là 9.

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 2 : Lớp 3A ngồi đủ 9 bàn học, mỗi bàn 4 chỗ ngồi. Bây giờ cần thay bàn 2 chỗ ngồi thì phải kê vào lớp đó bao nhiêu bàn 2 chỗ ngồi như vậy để đủ chỗ ngồi học cho cả lớp?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 3 : An có 40 viên bi. Bảo nói: “ 12 số bi của An bằng 13 số bi của Bảo”. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 4 : Lan được mẹ cho 10000đ, Lan có cả 3 loại tiền là 1000đ; 2000đ và 5000đ.

a) Hỏi Lan có thể có nhiều nhất mấy tờ tiền ?

b) Hỏi Lan có thể có ít nhất mấy tờ tiền ?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 5 : Hồng hỏi Cúc : “Bây giờ là mầy giờ chiều ?”. Cúc trả lời: “Thời gian từ lúc 12 giờ trưa đến bây giờ bằng 13 thời gian từ bây giờ đến nửa đêm (tức 12 giờ đêm hôm nay)”. Em hãy tính xem bây giờ là mấy giờ.

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

ĐÁP ÁN

B. BÀI TẬP CƠ BẢN

I. Phần trắc nghiệm

Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S

a) Có 1950 quyển sách xếp đều vào 6 ngăn. Hỏi 9 ngăn như thế có bao nhiêu quyển sách?

2900 quyển S 2925 quyển Đ 2950 quyển S

b) Có 30 bông hoa cắm đều vào 6 lọ. Hỏi 8 lọ hoa như thế có bao nhiêu bông hoa?

30 bông S 35 bông S 40 bông Đ

c)28m vải được 7 bộ quần áo như nhau. Hỏi may 15 bộ quần áo như thế hết bao nhiêu mét vải?

60m Đ 58m S 70m S

Bài 2. Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng

Câu

a

b

c

d

e

Đáp án

B

B

A

B

C

Bài 3: Nối( theo mẫu):


Bài 4: . Điền số vào chỗ chấm cho thích hợp

a) Anh Hoàng đi từ nhà lúc 7 giờ 30 phút và đến thị xã lúc 8 giờ 10 phút. Vậy anh Hoàng đi từ nhà đến thị xã hết: 40 phút

b) Chị Hà làm việc từ 8 giờ sáng đến 5 giờ chiều. Chị Hà làm việc trong 9 giờ

a) An đi học lúc 7 giờ 5 phút và đến trường lúc 7 giờ 20 phút . Vậy An đi từ nhà đến trường hết 15 phút

b) Tiết học Toán bắt đầu lúc 7 giờ 30 phút, kết thúc lúc 8 giờ 5 phút. Tiết học Toán kéo dài trong 35 phút

2. Phần tự luận

Bài 1. Xem tranh rồi điền giờ thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)

Bài 2. Vẽ kim giờ và kim phút để đồng hồ chỉ:

Bài 3: Đặt tính rồi tính

2405 : 3 = 801 dư 2

1529 × 6 = 9174

1025 × 4 = 4100

5101 : 6 = 850 ( dư 1)

Bài 4.

a)2000 đồng + 3000 đồng = 5000 đồng

1000 đồng + 4000 đồng = 5000 đồng

10000 đồng – 2000 đồng = 8000 đồng

b)10000 đồng – 5000 đồng = 5000 đồng

5000 đồng – 2000 đồng = 3000 đồng

9000 đồng – 6000 đồng = 3000 đồng

Bài 5. <, >, = ?

a)2000 đồng × 2 < 5000 đồng

b)3000đồng : 3 < 2000 đồng

4000 đồng + 1000 đồng > 5000 đồng – 2000 đồng

8000đồng – 5000 đồng > 4000 đồng : 2

Bài 6. Viết số thích hợp vào ô trống:

Bài 7:

Bài giải:

1 can chứa số lít dầu là:

75 : 5 = 15 (l)

9 can dầu như thế chứa số lít dầu là

15 × 9 = 135 (l)

Đáp số: 135 l dầu

Bài 8.

Bài giải

Mỗi xe chở được số viên gạch là:

5940 : 3 = 1980 ( viên gạch)

Tổ hai chở được số viên gạch là:

1980 × 5 = 9900 ( viên gạch)

Đáp số: 9900 viên gạch

Bài 9 :

Bài giải

Mỗi công nhân làm được số sản phẩm là :

4689 : 9 = 521 ( sản phẩm)

5 công nhân như thế làm được số sản phẩm là :

521 × 5 = 2605 ( sản phẩm)

Đáp số : 2605 sản phẩm

Bài 10:

Bài giải

Hùng có tất cả số tiền là :

1000 + 2000 + 5000 = 10000 (đồng)

Đáp số : 10000 đồng

C. BÀI NÂNG CAO

Bài 1 : Tìm số có 2 chữ số mà tích hai chữ số của nó là 20 và tổng hai chữ số là 9.

Hai số đó là 4 và 5 vì 4 × 5 = 20 và 4 + 5 = 9

Bài 2 : Lớp 3A ngồi đủ 9 bàn học, mỗi bàn 4 chỗ ngồi. Bây giờ cần thay bàn 2 chỗ ngồi thì phải kê vào lớp đó bao nhiêu bàn 2 chỗ ngồi như vậy để đủ chỗ ngồi học cho cả lớp?

Bài giải:

Lớp 3A có số học sinh là

4 × 9 = 36 ( học sinh)

Nếu thay bàn 2 chỗ ngồi thì phải kê vào lớp đó số bàn 2 chỗ ngồi như vậy để đủ chỗ ngồi học cho cả lớp là:

36 : 2 = 18 ( bàn)

Đáp số: 18 bàn

Bài 3 : An có 40 hòn bi. Bảo nói: “ 13 số bi của An bằng 12 số bi của Bảo”. Hỏi Ba có bao nhiêu viên bi?

Bài giải

Ta có sơ đồ biểu diễn số bi của hai bạn

Nhìn vào sơ đồ ta thấy, 40 viên bi ứng với 5 phần. Vậy mỗi phần ứng với số viên bi là :

40 : 5 = 8 ( viên bi)

Bạn Ba có số viên bi là : 8 × 2 = 16 ( viên bi)

Bạn An có số viên bi là : 40 – 16 = 24 ( viên bi)

Đáp số : Bạn Ba : 16 viên bi

Bạn An :24 viên bi

Bài 4 :

Lan có thể có nhiều nhất là 5 tờ tiền tất cả bao gồm 1 tờ 5000, 1 tờ 2000 và 3 tờ 1000

Lan có thể có ít nhất là 4 tờ tiền bao gồm 1 tờ 5000, 2 tờ 2000 và 1 tờ 1000

Bài 5 : Hồng hỏi Cúc : “Bây giờ là mấy giờ chiều ?”. Cúc trả lời: “Thời gian từ lúc 12 giờ trưa đến bây giờ bằng 13 thời gian từ bây giờ đến nửa đêm (tức 12 giờ đêm hôm nay)”. Em hãy tính xem bây giờ là mấy giờ.

Bài giải

Khoảng thời gian từ 12 giờ trưa đến 12 giờ đêm là 12 giờ. Khoảng thời gian này tương ứng với 4 phần. Vậy 1 phần ứng với 12 : 4 = 3 ( giờ) Vậy bây giờ là 12 + 3 = 15 ( giờ)

Xem thêm các bài tập cuối tuần Toán lớp 3 chọn lọc, hay khác:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 26

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 27

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 28

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 29

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 30

1 7,851 08/11/2024
Mua tài liệu