Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 31 có đáp án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 31 sách Kết nối tri thức có đáp án như là một đề kiểm tra cuối tuần gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán lớp 3.
Chỉ từ 180k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Kết nối tri thức bản word có lời giải chi tiết:
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Kết nối tri thức Tuần 31
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 31 - Đề số 1
I. Phần trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Kết quả của phép tính 25 017 × 3 là:
A. 75 051
B. 65 031
C. 65 051
D. 75 031
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Em đặt tính rồi tính:
Vậy kết quả của phép tính 25 017 × 3 là: 75 051
Câu 2. Thương của 60 750 và 5 là:
A. 11 250
B. 11 052
C. 12 150
D. 12 510
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Vậy thương của 60 750 và 5 là: 12 150
Câu 3. Giá trị của biểu thức 24 968 : 8 × 3 là:
A. 9 613
B. 9 363
C. 3 124
D. 6 451
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
24 968 : 8 × 3
= 3 121 × 3
= 9 363
Câu 4. Trong các phép tính sau, phép tính có kết quả nhỏ nhất là:
A. 4 113 × 5
B. 84 696 : 6
C. 27 260 × 3
D. 92 876 : 4
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
So sánh các kết quả vừa tính được ta có:
14 116 < 20 565 < 23 216 < 81 780
Vậy phép tính có kết quả nhỏ nhất là 84 696 : 6
Câu 5. Mẹ đi chợ mua của cô Hà 2 túm vải thiều, mỗi túm cân nặng 3 kg. Một ki-lô-gam vải thiều có giá 16 000 đồng. Số tiền mẹ cần trả cho cô Hà là:
A. 48 000 đồng
B. 86 000 đồng
C. 96 000 đồng
D. 38 000 đồng
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Mẹ mua tất cả số ki-lô-gam vải thiều là:
3 × 2 = 6 (kg)
Số tiền mẹ cần trả cho cô Hà là:
16 000 × 6 = 96 000 (đồng)
Đáp số: 96 000 đồng
Câu 6. Một xưởng sản xuất nước mắm đã sản xuất được 12 870 l nước mắm. Số nước mắm này sẽ được đóng vào các can 3 l. Để đóng hết số nước mắm đó, xưởng sản xuất cần số can là:
A. 2 490 can
B. 4 920 can
C. 4 290 can
D. 4 092 can
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Để đóng được hết số nước mắm đó, xưởng sản xuất cần số can là:
12 870 : 3 = 4 290 (can)
Đáp số: 4 290 can
II. Phần tự luận
Bài 1. Đặt tính rồi tính
Lời giải:
Bài 2. Đặt tính rồi tính
12 007 × 8 .................... .................... .................... |
23 124 × 4 .................... .................... .................... |
30 627 × 3 .................... .................... .................... |
13 120 × 7 .................... .................... .................... |
Lời giải:
Bài 3. Đặt tính rồi tính
12 154 : 3 .................... .................... .................... .................... .................... .................... |
68 456 : 4 .................... .................... .................... .................... .................... .................... |
23 812 : 7 .................... .................... .................... .................... .................... .................... |
70 585 : 5 .................... .................... .................... .................... .................... .................... |
Lời giải:
Bài 4. Tính giá trị biểu thức:
(12 000 + 18 000) : 3 = ......................................... = ......................................... |
78 536 – 12 318 × 4 = ......................................... = ......................................... |
Lời giải:
(12 000 + 18 000) : 3 = 30 000 : 3 = 10 000 |
78 536 – 12 318 × 4 = 78 536 – 49 272 = 29 264 |
Bài 5. >, <, =
12 000 : 3 … 20 000 : 5 |
98 742 : 3 ..... 16 435 × 2 |
32 000 × 2 … 16 000 × 5 |
15 070 × 2 … 90 420 : 3 |
Lời giải:
12 000 : 3 = 20 000 : 5 |
98 742 : 3 > 16 435 × 2 |
32 000 × 2 < 16 000 × 5 |
15 070 × 2 = 90 420 : 3 |
Bài 6. Hoa có 4 tờ tiền loại 20 000 đồng. Hoa muốn mua vài quyển vở ô ly nhưng số tiền hiện có chỉ đủ cho Hoa mua 5 quyển. Hỏi mỗi quyển vở ô ly đó có giá bao nhiêu tiền?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Lời giải:
Bài giải
Số tiền hiện tại Hoa có là:
20 000 × 4 = 80 000 (đồng)
Mỗi quyển vở ô ly có giá là:
80 000 : 5 = 16 000 (đồng)
Đáp số: 16 000 đồng
Bài 7. Cô Tâm vừa nhập về cửa hàng 5 xe tải gạo, mỗi xe chở 3 500 kg gạo. Toàn bộ số gạo này được nhân viên trong cửa hàng của cô Tâm đóng thành từng túi, mỗi túi đựng 7 kg gạo. Hỏi cửa hàng cô Tâm đóng được bao nhiêu túi gạo?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Lời giải:
Bài giải
Số gạo cô Tâm vừa nhập về cửa hàng là:
3 500 × 5 = 17 500 (kg)
Số túi gạo cửa hàng cô Tâm đóng được là:
17 500 : 7 = 2 500 (túi)
Đáp số: 2 500 túi
Bài 8. Số?
Lời giải:
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 31 - Đề số 2
1. Phần trắc nghiệm
Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S
a) Tìm x biết x : 7 = 1464 (dư 5). Giá trị của x là: 10248
b) (3567 – 2145) × 3 < 3566 × 3 – 2145 × 3 .....
c) (4855 – 3650) : 5 = 4855 : 5 – 3650 : 5 .....
d) Cần phải chở 41450kg hàng lên miền núi. Đã có 7 xe ô tô, mỗi xe chở được 5680kg. Hỏi còn lại bao nhiêu ki-lô-gam hàng chưa chở đi?
Số ki-lô-gam hàng chưa chở đi là: 690kg … 1690kg … 960kg …
Bài 2. Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng
a) Giá trị của biểu thức (25276 + 2915) × 3 là bao nhiêu?
A. 84573
B. 83573
C. 86573
b) x : 7 = 1485 (dư 6). Giá trị của x là:
A. 10395
B. 10401
C. 10406
c)Em đi từ nhà lúc 7 giờ kém 15phút, đến trường là 7 giờ 5 phút. Hỏi thời gian đi từ nhà đến trường hết bao nhiêu phút?
A. 15 phút.
B. 20 phút.
C. 25 phút.
d) Một đội công nhân lần thứ nhất chuyển được 18175kg gạo vào kho, lần thứ hai chuyển được gấp 3 lần thứ nhất. Hỏi cả hai lần chuyển được bao nhiêu ki-lô-gam gạo vào kho?
A. 54525kg
B. 72000kg
C. 72700kg
e) Hình dưới đây có bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình tứ giác?
A. 4 hình tam giác, 6 hình tứ giác
B. 5 hình tam giác, 3 hình tứ giác
C. 5 hình tam giác, 6 hình tứ giác
Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm:
Bài 4: Điền chữ số thích hợp vào ô trống
2. Phần tự luận
Bài 1. Đặt tính rồi tính
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 2. Tính giá trị của biểu thức:
241774 -78495 17164 + 37094 2
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
92 578 – 10 312 × 8 21 658 + 42 539 : 7
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
1342 × 4 + 3257 21 758 + 12 708 : 4
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 3: Tìm x:
x + 315 = 10 419 x × 9 = 34569
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 4. Cho phép chia 75423 : 9
Hãy tìm tổng của số bị chia, số chia, thương và số dư trong phép chia trên?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 5. Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm
1 km…97 dam 7923 mm….423 cm 4 mm 3km 487m.....3657m 50km964m......65370m |
4 km 5 m …..3 km 5 m 6091 m…..61 hm9 m 3760m × 2.......8494m - 2657m 21378m : 2....... 10689m |
Bài 6. Hai đội công nhân sửa đường. Đội thứ nhất phải sửa 18450m đường và chỉ bằng số mét đường của đội thứ hai phải sửa. Hỏi cả hai đội phải sửa bao nhiêu mét đường?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 7: Giải bài toán
Có 8 xe ô tô như nhau chở được 43360kg hàng. Hỏi có 5 xe ô tô như thế thì chở được bao nhiêu ki-lô-gam hàng?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 8. . Một cửa hàng có 457kg đường, người ta đã bán đi 86kg đường. Số đường còn lại đóng vào các gói, mỗi gói 3kg. Hỏi số đường còn lại đóng được nhiều nhất bao nhiêu gói và còn thừa bao nhiêu ki-lô-gam đường?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 9 : Một kho chứa 70 000 tấn thóc, người ta xuất kho 3 lần, mỗi lần 1025 tấn thóc. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu tấn thóc?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 10 : Một viên gạch hình vuông có chu vi 40cm. Tính diện tích hình chữ nhật được ghép lại bởi 8 viên gạch đó.
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
C. BÀI NÂNG CAO
Bài 1 : Bằng 1 can 5lít và 1 can 3lít, em làm thế nào để đong được 4lít dầu hoả từ một thùng dầu hỏa
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 2 : Tính bằng cách thuận tiện
2007 × 16 – 2007 × 14 – 2007 × 2 + 2007
1999 – 2000 + 2999 – 3000 + 3999 – 4000 + 4999 – 5000 + 5999 – 1000
(145 × 99 + 145) – (143 × 101 – 143)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 3 : Không thực hiện phép tính, hãy tìm x:
1. (x + 52400): 5 = (52400 + 340) : 5
2. (x – 5480) × 6 = (6800 – 5480) × 6
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 4 : Số nào nhân với 3 thì được số tự nhiên lớn nhất có năm chữ số?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 5 : Có bao nhiêu số có 5 chữ số mà tổng các chữ số bằng 2
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN
1. Phần trắc nghiệm
Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S
a. Tìm x biết x : 7 = 1464 (dư 5). Giá trị của x là: 10248 S
b) (3567 – 2145) × 3 < 3566 × 3 – 2145 × 3 S
c) (4855 – 3650) : 5 = 4855 : 5 – 3650 : 5 Đ
d. Cần phải chở 41450kg hàng lên miền núi. Đã có 7 xe ô tô, mỗi xe chở được 5680kg. Hỏi còn lại bao nhiêu ki-lô-gam hàng chưa chở đi?
Số ki-lô-gam hàng chưa chở đi là: 690kg S 1690kg Đ 960kg S
Bài 2. Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng
Câu |
a |
b |
c |
d |
e |
Đáp án |
A |
B |
B |
C |
C |
Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm:
- Số lớn nhất có năm chữ số khác nhau là:98765
- Thương của số đó với 5 là: 19753
- Nếu ngày 1 tháng 5 là ngày thứ năm thì những ngày chủ nhật trong tháng 5 đó là các ngày: 4, 11, 18, 25
- Năm 2010 có 365 ngày. Vậy năm 2010 có 52 tuần lễ và 1 ngày
Bài 4: Điền chữ số thích hợp vào ô trống
2. Phần tự luận
Bài 1. Đặt tính rồi tính theo hàng dọc, kết quả đúng là
34726 2 = 69452 12107 8 = 96856 35 056 : 6 = 5842 ( dư 4) 21 709 × 4 = 86 836 |
13546 : 4= 3386 ( dư 2) 54756 : 6 = 9126 10 918 × 5 = 54 590 62 740 : 4= 15685 |
Bài 2. Tính giá trị của biểu thức:
24177 4 - 78495 |
= 96708 – 78495 = 18213 |
17164 + 37094 2 |
= 17164 + 74188 = 91 352 |
92 578 – 10 312 × 8 |
= 92578 – 82496 = 10 082 |
21 658 + 42 539 : 7 |
= 21 658 + 6077 = 27735 |
1342 × 4 + 3257 |
= 5368 + 3257 = 8625 |
21 758 + 12 708 : 4 |
= 21 758 + 3177 = 24935 |
Bài 3: Tìm x
x + 315 x x |
= 10 419 = 10 419 - 315 = 10 104 |
x × 9 x x |
= 34569 = 34569: 9 = 3841 |
Bài 4. Thực hiện phép chia ta có 75423 : 9 = 8380 (dư 3)
Hãy tìm tổng của số bị chia, số chia, thương và số dư trong phép chia trên là:
75423 + 9 + 8380 + 3 = 83815
Bài 5. Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm
1 km > 97 dam 7923 mm > 423 cm 4 mm 3km 487m < 3657m 50km964m < 65370m |
4 km 5 m > 3 km 5 m 6091 m < 61 hm9 m 3760m × 2 > 8494m - 2657m 21378m : 2 = 10689m |
Bài 6.
Bài giải
Đội thứ hai phải sửa số mét đường là:
18450 × 3 = 55350 (m)
Cả hai đội phải sửa số mét đường là:
18450 + 55350 = 73800 (m)
Đáp số: 73800 m đường
Bài 7:
Bài giải
Mỗi xe ô tô như thế chở được số ki-lô-gam hàng là:
43360 : 8 =5420 (kg)
5 xe ô tô như thế thì chở được số ki-lô-gam hàng là:
5420 × 5 = 27100 (kg)
Đáp số: 27100 kg hàng
Bài 8.
Bài giải
Số đường còn lại là:
457 – 86 = 371(kg)
Thực hiện phép chia: 371 : 3 = 123( dư 2)
Vậy nếu đóng số đường còn lại vào các gói, mỗi gói 3 kg thì sẽ đóng được nhiều nhất 123 gói và thừa 2kg đường
Đáp số: 123 gói và thừa 2kg
Bài 9 :
Bài giải
Tổng số thóc xuất kho cả ba lần là:
1025 × 3 = 3075 (tấn)
Số thóc còn lại trong kho là:
70 000 – 3075 = 66 925 (tấn).
Đáp số: 66 925 tẩn thóc
Bài 10 :
Bài giải
Độ dài một cạnh của viên gạch hình vuông là :
40 : 4 = 10 (cm)
Diện tích hình chữ nhật được ghép lại bởi 8 viên gạch hình vuông là :
10 × 10 × 8 = 800 (cm2)
Đáp số : 800cm2
C. BÀI NÂNG CAO
Bài 1 : Bằng 1 can 5lít và 1 can 3lít, em làm thế nào để đong được 4lít dầu hoả từ một thùng dầu hỏa
Cách 1 :
- Lấy đầy nước bình 5l, đổ vào đầy bình 3l, bình 5l còn lại 2l.
- Đổ bỏ nước ở bình 3l, chuyển 2l nước ở bình 5l sang bình 3l.
- Lấy đầy nước bình 5l, đổ sang bình 3l sao cho đầy bình đó.
Vậy bình 5 lít rót đi 1 lít nên còn lại 4l.
• Cách 2:
- Lấy đầy nước bình 3l rồi chuyển sang bình 5l.
- Lại lấy đầy nước bình 3l , rót tiếp sang bình 5l sao cho đầy bình đó, bình 3l còn lại 1l.
- Đổ hết nước đang có ở bình 5l, chuyển 1l từ bình 3l sang.
- Lấy đầy nước vào bình 3l, rót vào bình 5l, từ đó ta được 4l nước ở bình đó.
Bài 2 : Tính bằng cách thuận tiện
2007 × 16 – 2007 × 14 – 2007 × 2 + 2007
= 2007 × (16 – 14 – 2 + 1)
= 2007 ×1 = 2007
1999 – 2000 + 2999 – 3000 + 3999 – 4000 + 4999 – 5000 + 5999 – 1000
= (2999 – 2000) + (3999 – 3000) + (4999 – 4000) + (5999 – 5000) + (1999 – 1000)
= 9 + 9 + 9 + 9 + 9 = 9 × 5 = 45
(145 × 99 + 145) – (143 × 101 – 143)
= 145 × ( 99+ 1) – 143 × ( 100 – 1)
= 145 × 100 – 143 × 100 = (145 – 143) × 100 = 2 × 100 = 200
Bài 3 : Không thực hiện phép tính, hãy tìm x:
a) (x + 52400) : 5 = (52400 + 340) : 5
x = 340
b) (x – 5480) × 6 = (6800 – 5480) × 6
x = 6800.
Bài 4 :
Số tự nhiên lớn nhất có năm chữ số là: 99 999 Số phải tìm là:
99999 : 3 = 33333.
Đáp số: 33 333.
Bài 5 :
Các số có 5 chữ số mà tổng các chữ số bằng 2 là : 20000, 10001, 10010, 10100, 11000. Vậy có 5 số có 5 chữ số mà tổng các chữ số bằng 2
Xem thêm các bài tập cuối tuần Toán lớp 3 chọn lọc, hay khác:
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 30
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 32
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 33
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 3 (Global Success) – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tiếng Anh lớp 3 (Global Success) – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 3 - Wonderful World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh lớp 3 Global success đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 3 Global success
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải VBT Tiếng Việt lớp 3 – Kết nối tri thức
- Tập làm văn lớp 3 - Kết nối tri thức
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải sgk Đạo đức lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Đạo đức lớp 3 – KNTT
- Giải sgk Tự nhiên và xã hội lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Tự nhiên và xã hội lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải VBT Hoạt động trải nghiệm lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Âm nhạc lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Âm nhạc lớp 3 - Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Tin học lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục thể chất lớp 3 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 3 – Kết nối tri thức