Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 5 có đáp án

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 5 sách Kết nối tri thức có đáp án như là một đề kiểm tra cuối tuần gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán lớp 3.

1 10415 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ từ 300k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Kết nối tri thức bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Kết nối tri thức Tuần 5

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 5 - Đề số 1

I. Phần trắc nghiệm

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1. Tích của 83 là:

A. 24

B. 32

C. 16

D. 40

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

8 × 3 = 24

Vậy tích của 8 và 3 là 24.

Câu 2. Thương của 36 9 là:

A. 27

B. 45

C. 4

D. 7

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

36 : 9 = 4

Vậy thương của 36 và 9 là 4.

Câu 3. Cho dãy số: 80, 72, 64, 56, …, …., …, 24, 16, 8. Các số thích hợp điền vào chỗ chấm lần lượt là:

A. 48, 42, 36

B. 48, 40, 32

C. 49, 42, 35

D. 45, 36, 27

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Xét quy luật của dãy số trên ta thấy: Số đứng sau kém số đứng trước 8 đơn vị.

56 – 8 = 48

48 – 8 = 40

40 – 8 = 32

Số thích hợp để điền vào chỗ chấm lần lượt là: 48, 40, 32

Ta được dãy số hoàn chỉnh như sau: 80, 72, 64, 56, 48, 40, 32, 24, 16, 8

Câu 4. Số?

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 5 có đáp án  (ảnh 1)

A. 81

B. 72

C. 63

D. 54

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ta có:

63 : 7 = 9

81 : 9 = 9

Em điền:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 5 có đáp án  (ảnh 1)

Câu 5. Lớp 3A xếp thành 4 hàng dọc đều nhau, mỗi hàng có 8 học sinh. Vậy số học sinh lớp 3A có là:

A. 30 học sinh

B. 36 học sinh

C. 40 học sinh

D. 32 học sinh

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Số học sinh lớp 3A có là:

8 × 4 = 32 (học sinh)

Đáp số: 32 học sinh

Câu 6. Anh Sơn rót 27 l mật ong vừa thu hoạch được vào đầy các can 9 l. Vậy số can mật ong anh thu được là:

A. 3 can

B. 4 can

C. 5 can

D. 6 can

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Số can mật ong anh Sơn thu được là:

27 : 9 = 3 (can)

Đáp số: 3 can

II. Phần tự luận

Bài 1. Tính

8 × 5 = …

8 × 7 = …

32 : 8 = …

72 : 8 = …

8 × 6 = …

8 × 8 = …

24 : 8 = …

80 : 8 = …

Lời giải

8 × 5 = 40

8 × 7 = 56

32 : 8 = 4

72 : 8 = 9

8 × 6 = 48

8 × 8 = 64

24 : 8 = 3

80 : 8 = 10

Bài 2. Số?

×

9

9

9

9

9

5

7

3

9

6

:

36

72

81

54

18

9

9

9

9

9

Lời giải

×

9

9

9

9

9

5

7

3

9

6

45

63

27

81

54

:

36

72

81

54

18

9

9

9

9

9

4

8

9

6

2

Bài 3. Số?

8 × … = 24

8 × … = 64

… : 8 = 6

… : 8 = 9

8 × … = 56

8 × … = 40

… : 8 = 2

… : 8 = 4

9 × … = 18

9 × … = 63

… : 9 = 4

… : 9 = 8

9 × … = 81

9 × … = 54

… : 9 = 3

… : 9 = 5

Lời giải

8 × 3 = 24

8 × 8 = 64

48 : 8 = 6

72 : 8 = 9

8 × 7 = 56

8 × 5 = 40

16 : 8 = 2

32 : 8 = 4

9 × 2 = 18

9 × 7 = 63

36 : 9 = 4

72 : 9 = 8

9 × 9 = 81

9 × 6 = 54

27 : 9 = 3

45 : 9 = 5

Bài 4: Số?

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 5 có đáp án  (ảnh 1)

Lời giải

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 5 có đáp án  (ảnh 1)

Bài 5. Số?

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 5 có đáp án  (ảnh 1)

Lời giải

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 5 có đáp án  (ảnh 1)

Bài 6. Bác Minh xếp 80 quả cam vào các giỏ, mỗi giỏ 8 quả. Hỏi bác Minh xếp được bao nhiêu giỏ cam như vậy?

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 5 có đáp án  (ảnh 1)

Bài giải

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………......

Lời giải

Bài giải

Bác Minh xếp được số giỏ cam là:

80 : 8 = 10 (giỏ cam)

Đáp số: 10 giỏ cam

Bài 7. Mẹ An mua về 45 bông hoa. Mẹ cắm vào các lọ, mỗi lọ 9 bông hoa. Hỏi mẹ An căm được mấy lọ hoa như vậy?

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 5 có đáp án  (ảnh 1)

Bài giải

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………......

Lời giải

Bài giải

Số lọ hoa mẹ An cắm được là:

45 : 9 = 5 (lọ hoa)

Đáp số: 5 lọ hoa

Bài 8. Một đội công nhân được phân công sửa chữa một con đường. Nếu mỗi ngày đội công nhân đó sửa chữa 8 km đường thì cần 9 ngày mới sửa xong con đường đó. Hỏi con đường đội công nhân cần sửa chữa dài bao nhiêu ki-lô-mét?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………......

Lời giải

Bài giải

Con đường đội công nhân sửa chữa dài là:

8 × 9 = 72 (km)

Đáp số: 72 km

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 5 - Đề số 2

I/ TRẮC NGHIỆM

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

Câu 1. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm khi so sánh 7 x 4 …. 7 x 3

A. >

B. <

C. =

D. không so sánh được

Câu 2. Điền vào chỗ chấm trong phép tính 8 cm x 5 = ….cho phù hợp:

A. 13

B. 13 cm

C. 40 cm

D. 40

Câu 3. Kết quả của phép tính 7 x 5 là:

A. 30

B. 25

C. 35

D. 12

Câu 4. 49 là kết quả của phép tính nào dưới đây:

A. 8 x 8

B. 7 x 7

C. 7 x 6

D. 7 x 5

Câu 5. Lúc đầu cửa hàng có 28 l dầu. Sau một ngày bán, số dầu của cửa hàng giảm đi 7 lần. Hỏi sau khi bán cửa hàng còn lại mấy lít dầu?

A. 5 l

B. 4 l

C. 6 l

D. 12 l

II/ TỰ LUẬN

Bài 1. Số?

7 x 3 = ...

8 x 5 = …

7 x 7 = …

8 x 8 = ...

8 x 9 = ...

3 x 7 = ...

5 x 8 = ...

6 x 6 = ...

6 x 8 = ...

7 x 9 = ...

21: 3 = ...

40: 5 = ...

49: 7 = ...

64: 8 = ...

72: 8 = ...

21: 7 = …

40: 8 = …

36: 6 = …

48: 6 = …

63: 7 = …

Bài 2. Điền dấu > < =

8 x 6 ……… 8 x 3

6 x 1 ……… 42 : 7

7 x 7 ……… 5 x 8

32: 8 ……… 8: 4

7 x 2 ……… 8 x 3

7 x 9 ……… 80: 8

7 x 4 ….…… 8 x 5

64: 8 ……… 5 x 7

54: 6 ……… 45: 5

Bài 3. Viết số thích hợp vào trống.

Số đã cho

7

9

10

3

8

6

Nhiều hơn số đó 7 đơn vị

Gấp 7 lần số đã cho

Bài 4: Trong lọ có 36 cái kẹo. Hà cho thêm vào lọ 4 cái kẹo vào lọ. Sau đó Hà chia cho Lan, Minh, Hoa và Hà cùng ăn. Hỏi mỗi bạn được bao nhiêu cái kẹo?

Bài 5: Trong phép chia, có số bị chia là 72. Số chia là số kém số bé nhất có hai chữ số là 2 đơn vị. Tính thương của hai số đó?

Đáp án Đề số 2

II. TỰ LUẬN

Bài 1. Số?

7 x 3 = 21

8 x 5 = 40

7 x 7 = 49

8 x 8 = 64

8 x 9 = 72

3 x 7 = 21

5 x 8 = 40

6 x 6 = 36

6 x 8 = 48

7 x 9 = 63

21: 3 = 7

40: 5 = 8

49: 7 = 7

64: 8 = 8

72: 8 = 9

21: 7 = 3

40: 8 = 5

36: 6 = 6

48: 6 = 8

63: 7 = 9

Bài 2. Điền dấu > < =

8 x 6 > 8 x 3

6 x 1 = 42 : 7

7 x 7 > 5 x 8

32 : 8 > 8 : 4

7 x 2 < 8 x 3

7 x 9 > 80: 8

7 x 4 < 8 x 5

64: 8 < 5 x 7

54: 6 = 45: 5

Bài 3. Viết số thích hợp vào trống.

Số đã cho

7

9

10

3

8

6

Nhiều hơn số đó 7 đơn vị

14

16

17

10

15

13

Gấp 7 lần số đã cho

49

63

70

21

56

42

Bài 4:

Số kẹo sau khi cho thêm vào lọ là: 36 - 4 = 32 (cái kẹo)

Mỗi bạn được ăn số kẹo là: 32 : 4 = 8 (cái kẹo)

Đáp số: 8 cái kẹo

Bài 5: Trong phép chia, có số bị chia là 72. Số chia là số kém số bé nhất có hai chữ số là 2 đơn vị. Tính thương của hai số đó?

Số bé nhất có hai chữ số là 10

Số chia là số kém số bé nhất có hai chữ số là 2 đơn vị. Vậy số chia là: 10 - 2 = 8

Thương của 2 số đó là: 72 : 8 = 9

Đáp số: 9

Xem thêm các bài tập cuối tuần Toán lớp 3 chọn lọc, hay khác:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 6

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 7

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 8

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 9

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 10

1 10415 lượt xem
Mua tài liệu